Thuốc Canzeal 2 mg được nhiều người biết đến với công dụng điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2. Vậy thuốc Canzeal 2 mg có tốt không? Cách sử dụng thuốc Canzeal 2 mg như thế nào cho hiệu quả? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu đầy đủ những thông tin dưới đây.
Canzeal 2 mg là thuốc gì?
Thuốc Canzeal 2 mg là thuốc điều trị bệnh lý đái tháo đường tuýp 2 khi các liệu pháp khác không còn hiệu quả.
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Lek S.A
Công ty đăng ký: Lek Pharmaceuticals d.d
Xuất xứ: Ba Lan
Số đăng ký: VN-11157-10
Thành phần
1 viên nén Canzeal 2 mg chứa hoạt chất chính sau:
Hoạt chất Glimepiride hàm lượng 2 mg.
Ngoài ra thuốc còn chứa tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Cơ chế tác dụng của thuốc Canzeal 2 mg
Gilimepiride là thuốc điều trị đái tháo đường được dùng qua đường uống, nó thuộc nhóm sulphonylurea. Thuốc thường được dùng để điều trị đái tháo đường tuýp 2, không phụ thuộc insulin. Glimepiride có tác dụng chủ yếu nhờ sự kích thích giải phóng ra insulin từ bên trong tế bào beta của đảo tụy. Tương tự các sulphonylurea khác, tác dụng gây ra do sự tăng đáp ứng của các tế bào beta đảo tụy đối với sự kích thích tạo glucose sinh lý. Mặt khác, glimepiride cũng có tác dụng ngoài tụy, có thể suy ra cho những sulphonylurea khác.
Công dụng – Chỉ định thuốc Canzeal 2 mg
Thuốc Canzeal 2 mg được chỉ định trong trường hợp sau:
Điều trị đái tháo đường tuýp 2, không phụ thuốc insulin khi mà các liệu pháp khác như: ăn kiêng theo chế độ nghiêm ngặt, giảm cân khi bị thừa cân, luyện tập thể thao mà không mang lại hiệu quả.
==>> Xem thêm Thuốc Amaryl 4mg lưu ý cách dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, sinh khả dụng của glimepiride là hoàn toàn. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu, mà chỉ giảm nhẹ tốc độ hấp thu. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương (Cmax) đạt 2.5 giờ sau khi uống, trung bình là 0.3 mcg/ml khi dùng đa liều 4 mg/ ngày và có mối liên hệ tuyến tính giữa Cmax, AUC và liều dùng.
Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 8.8 L/ kg. Tỷ lệ liên kết với protein > 99%. Độ thanh thải khoảng 48 ml/phút. Nghiên cứu ở động vật, glimepiride bài tiết qua vào sữa. Glimepiride còn có thể qua được nhau thai và qua hàng rào máu não với tỷ lệ ít.
Chuyển hóa
Không thấy hoạt chất ở dạng không biến đổi. Hai chất chuyển hóa chính (dẫn xuất hydroxyl và carboxy) được chuyển hóa tại gan và sau đó xuất hiện trong nước tiểu và phân.
Thải trừ
Thời gian bán hủy khoảng 5 – 8 giờ. Sau khi dùng glimepiride với liều đơn và có đánh dấu phóng xạ thì khoảng 35% trong phân và 58% trong nước tiểu.
Sau khi uống, thời gian bán hủy pha cuối của những chất chuyển hóa tương ứng là 3 – 5 giờ và 5 – 6 giờ. Không tìm thấy có sự tích lũy của thuốc.
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Canzeal 2 mg
Liều dùng
Liều khởi đầu thường là 1 mg glimepiride/ ngày. Nếu có hiệu quả tốt thì duy trì với liều này. Nếu không hiệu quả thì nên tăng liều từ 1 – 2 tuần lên từ từ đến liều 2 mg, 3 mg hay 4 mg glimepiride/ ngày. Liều > 4 mg/ ngày đem lại hiệu quả cao chỉ trong một số ít trường hợp. Theo khuyến cáo, liều tối đa dùng là 6 mg/ ngày.
Nếu dùng metformin với liều dùng tối đa mà vẫn không hiệu quả thì có thể dùng đồng thời với glimepiride. Trong lúc dùng liều duy trì của metformin thì nên dùng thêm glimepiride liều khởi đầu thấp và dò liều dựa theo mức độ đáp ứng.
Nếu dùng glimepirile với liều dùng hàng ngày tối đa mà chưa hiệu quả thì có thể dùng đồng thời với insulin. Trong lúc dùng liều duy trì của metformin thì nên dùng thêm glimepiride liều khởi đầu thấp và dò liều dựa theo mức độ đáp ứng.
Nếu người bệnh phản ứng hạ đường huyết sau khi dùng glimepiride 1mg/ ngày thì cần xem xét giảm liều hay ngừng thuốc.
Cách dùng
Dùng nguyên viên, không được tự ý nghiền, bẻ để chia liều.
Tốt nhất nên sử dụng trước ăn hoặc trong bữa ăn sáng.
Chống chỉ định
Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc/ sulphonylurea/ sulphonamid và kể cả thành phần tá dược.
Đái tháo đường tuýp 1.
Hôn mê do bị đái tháo đường.
Nhiễm ceton do chuyển hóa.
Rối loạn chức năng của gan, thận nặng.
Tác dụng phụ
Khi dùng thuốc Canzeal 2 mg có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR) sau đây:
Máu và bạch huyết
Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, những triệu chứng này thường tự hết sau khi ngưng thuốc.
Hệ miễn dịch
Rất hiếm gặp: Viêm mạch dị ứng
Phản ứng quá mẫn từ nhẹ đến nặng như hạ huyết áp, khó thở và có thể gây sốc.Hoặc bị dị ứng chéo với sulphonamide, sulphonylure.
Chuyển hóa và dinh dưỡng
Hiếm gặp: hạ đường huyết
Các phản ứng hạ đường huyết xảy ra tức thì, có thể tiến triển nặng lên và có thể khó điều trị. Tương tự các thuốc điều trị đái tháo đường khác thì phản ứng hạ đường huyết phụ thuộc vào cơ địa và thói quen ăn uống, luyện tập của mỗi người.
Mắt
Rối loạn thị giác theo kiểu thoáng qua, thường xảy ra lúc mới điều trị do có sự thay đổi mức đường huyết.
Hệ tiêu hóa
Rất hiếm gặp: buồn nôn, tiêu chảy, nôn, căng/ chướng dạ dày, đau bụng và hiếm khi phải ngừng thuốc.
Gan-mật
Tăng men gan.
Rất hiếm gặp: giảm chức năng của gan như ứ mật, vàng da, viêm gan và suy gan.
Da và mô dưới da
Phản ứng quá mẫn ở da như phát ban,ngứa, mày đay, mẫn cảm ánh sáng
Xét nghiệm
Rất hiếm gặp: giảm nồng độ của natri huyết thanh
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
Phenylbutazone, azapropazon, oxyfenbutazone, insulin, salicylates, thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống như metformin, para – amino salicylic acid, hormone sinh dục nam, steroids đồng hóa, chloramphenicol, tetracyclines, kháng sinh quinolone, sulphonamides tác dụng kéo dài, clarithromycin, fenfluramine, các fibrate, thuốc chống đông coumarin, thuốc ức chế men chuyển, fluoxetine, allopurinol, probenecid, sulphinpyrazone, thuốc ức chế MAO, thuốc đối giao cảm, cyclophosphamide, iphosphamide, miconazol, fluconazole, trophosphamide, pentoxifylline (liều cao), tritoqualine | Hạ đường huyết |
Oestrogens, progestagens, saluretics, thyroid stimulating agents, glucocorticoids, thuốc lợi tiểu thiazide, dẫn xuất phenothiazine, thuốc cường giao cảm, chlorpromazine, adrenaline, nicotinic acid (liều cao), thuốc nhuận tràng (lâu dài), dẫn xuất acid nicotinic, phenytoin, diazoxide, barbiturates, rifampicin, glucagon, acetazolamide. | Tăng đường huyết |
Các thuốc chẹn beta, chẹn thụ thể H2 và reserpin | Tăng hay giảm đường huyết |
Thuốc tác động trên hệ giao cảm: thuốc chẹn beta, guanthidin, clonidin, reserpin. | Tác dụng kháng aldrenergic bị che lấp hoặc giảm. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Glimepiride dùng ngay trước hay trong bữa ăn để có hiệu quả tốt nhất. Khi ăn uống không được đúng giờ hay bỏ bữa có thể gây hạ đường huyết khi sử dụng glimepiride.
Các triệu chứng gây hạ đường huyết: đau đầu, buồn nôn, nôn, đói cồn cào, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ, buồn ngủ, bồn chồn, giảm tập trung, hung hăng, giảm sự tỉnh táo và phản xạ, trầm cảm, rối loạn ngôn ngữ và thị giác, lú lẫn, mất ngôn ngữ, lạnh, rối loạn giác quan, run rẩy, chóng mặt, mất khả năng tự kiểm soát, mất sức, mê sảng, lơ mơ, co giật do não, mất ý thức có thể làm hôn mê, thở nhanh, nhịp nhanh.
Ngoài ra, có thể vã mồ hôi, lo âu, da lạnh, nhịp chậm, đánh trống ngực, tăng huyết áp, loạn nhịp tim, đau thắt ngực.
Biểu hiện bên ngoài lâm sàng cơn hạ đường huyết giống như bị đột quỵ.
Các triệu chứng hạ đường huyết luôn được cải thiện sau khi dùng đường. Các chất làm ngọt nhân tạo sẽ không có hiệu quả.
Kinh nghiệm từ những sulphonylurea khác cho thấy được mặc dù điều trị bước đầu thành công nhưng vẫn có thể xảy ra hạ đường huyết tái phát.
Việc điều trị với glimepiride cần phải được kiểm tra định kỳ mức đường huyết, đường niệu. Ngoài ra cần xác định tỷ lệ nồng độ glycosylated hemoglobin.
Cần kiểm tra chức năng gan và công thức máu (bạch cầu, tiểu cầu) định kỳ trong khi dùng thuốc. Trong trường hợp stress: tai nạn, sốt nhiễm khuẩn, phẫu thuật cấp,… có thể tạm thời thay thế thành dùng insulin.
Những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hay thận nặng phải chuyển sang dùng insulin.
Việc điều trị bằng những sulphonylure cho bệnh nhân thiếu men G6PD có thể gây ra thiếu máu tan huyết, nên thay thế thuốc khác.
Thuốc có chứa lactose, do đó không dùng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp enzym galactose di truyền, hay thiếu men Lapp lactase hay không hấp thu được glucose-galactose.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai
Chưa có đủ dữ liệu về sử dụng thuốc an toàn do đó nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cần phải có sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.
Đối với phụ nữ cho con bú
Vì thuốc bài tiết qua sữa mẹ và gây tác hại cho trẻ sơ sinh nên không dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo nghiên cứu về ảnh hưởng khi dùng thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử lý quá liều và quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau thượng vị và hạ đường huyết kèm run rẩy, bồn chồn, rối loạn thị giác, buồn ngủ, rối loạn khả năng phối hợp, hôn mê, co giật.
Cách xử trí:
Ngăn chặn hấp thu bằng cách gây nôn, sau đó uống nước chanh, than hoạt tính và thuốc nhuận tràng natri sulphate. Nếu quá liều lượng lớn thuốc thì phải rửa dạ dày sau khi đã dùng than hoạt tính, thuốc nhuận tràng.
Dùng glucose càng nhanh chóng càng tốt, có thể tiêm vào tĩnh mạch 50 ml dung dịch glucose 50%, sau đó truyền dung dịch glucose 10% và theo dõi chặt chẽ. Sau đó tích cực điều trị triệu chứng.
Quên liều
Tránh quên liều thuốc Canzeal 2 mg, cần uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu sắp đến liều kế tiếp cần bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp. Tuyệt đối tránh gấp đôi liều để bù.
==>> Xem thêm Thuốc Glimegim 4 Agimexpharm lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Thuốc Canzeal 2 mg có thật sự tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Canzeal 2 mg được nhiều bác sĩ kê đơn trong điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2, không phụ thuốc insulin khi mà các liệu pháp khác như: ăn kiêng theo chế độ nghiêm ngặt, giảm cân khi bị thừa cân, luyện tập thể thao mà không mang lại hiệu quả.
- Thuốc được bào chế dạng viên nén nhỏ rất tiện lợi, dễ uống, dễ bảo quản và dễ mang theo khi đi công tác hay đi du lịch.
- Thuốc được đóng gói 1 mặt nhôm giúp tránh ẩm tốt, 1 mặt trong suốt dễ nhận biết thuốc đã hỏng chưa bằng mắt thường.
- Thuốc có giá thành khá hợp lý, phù hợp với kinh tế của nhiều đối tượng.
Nhược điểm
- Hiệu quả sử dụng thuốc tùy theo cơ địa của mỗi người.
- Thuốc không dùng cho phụ nữ cho con bú.
So sánh thuốc Canzeal 2 mg và Canzeal 2 mg
Giống nhau:
- Cả 2 thuốc đều có cùng hoạt chất chính là Glimepiride do đó có cơ chế tác dụng như nhau.
- Cả 2 thuốc có cùng nhà sản xuất do đó có tiêu chuẩn chất lượng như nhau.
- Cả 2 thuốc được đóng gói như nhau nên điều kiện bảo quản thuốc như nhau.
Khác nhau:
Canzeal 2 mg | Canzeal 4 mg | |
Hàm lượng | Glimepiride 2 mg | Glimepiride 4 mg |
Liều dùng | Thích hợp cho người dùng liều 2 mg/ lần. Nếu người dùng liều 4 mg/ lần phải uống 2 viên. | Thích hợp cho người dùng liều 4 mg/ lần. |
Giá bán | 50.000 VNĐ | 100.000 VNĐ |
Thuốc Canzeal 2 mg có giá bán bao nhiêu?
Thuốc Canzeal 2 mg giá bao nhiêu? Thuốc Canzeal 2 mg hiện nay có giá dao động khoảng 40.000 VND/ hộp. Ở một số cơ sở bán lẻ khác có thể có giá chênh lệch một ít tùy theo mỗi khu vực. Bạn cần tham khảo giá thuốc này để mua được thuốc chất lượng tránh trường hợp mua phải thuốc rẻ tiền, kém chất lượng.
Mua thuốc Canzeal 2 mg ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Canzeal 2 mg được bán khắp nơi trên toàn quốc do đó người dùng cần lựa chọn những cơ sở bán lẻ thuốc hay nhà thuốc trực tuyến uy tín để mua. Hiện nay thuốc được cập nhật bán tại Nhà thuốc Ngọc Anh, có thể vào fanpage nhắn tin hoặc truy cập vào website Nhathuocngocanh gọi đến số hotline của nhà thuốc để được dược sĩ tư vấn.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Canzeal 2 mg. Tải về tại đây.
Hảo Đã mua hàng
Thuốc Canzeal 2 mg kiểm soát đường huyết tốt
Dược sĩ Anh Thư Quản trị viên
Cảm ơn bạn đã tin dùng sản phẩm của nhà thuốc Ngọc Anh