Thuốc Bisostad 5 được chỉ định để kiểm soát tăng huyết áp và đau thắt ngực. Tuy nhiên, các thông tin cảu thuốc chưa được cập nhật đầy đủ. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Bisostad 5
Bisostad 5 là thuốc gì?
Thuốc Bisostad 5 của Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm – Việt Nam, thành phần chính chứa bisoprolol fumarat, được dùng trong kiểm soát tăng huyết áp và đau thắt ngực, phối hợp trị liệu chuẩn trên bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định. Thuốc đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-23337-15.
Thành phần
Bisoprolol fumarat hàm lượng 5mg
Cơ chế tác dụng của thuốc Bisostad 5
Bisoprolol là một thuốc chẹn chọn lọc thụ thể beta 1 – adrenergic nhưng không có tác dụng ổn định màng và không có tác dụng giống thần kinh giao cảm nội tại khi dùng trong phạm vi liều điều trị.
Ở liều thấp, bisoprolol ức chế chọn lọc đáp ứng với kích thích adrenergic nhờ cơ chế cạnh tranh chẹn thụ thể beta 1 – adrenergic của tim, trong khi đó ít tác dụng trên thụ thể beta 2 – adrenergic của cơ trơn phế quản và thành mạch. Ở liều cao, tính chất chọn lọc trên thụ thể beta 1 – adrenergic của bisoprolol thường giảm xuống và thuốc sẽ cạnh tranh ức chế cả hai thụ thể beta 1 và beta 2 -adrenergic.
Pascal de Groote và các cộng sự đã thực hiện nghiên cứu Bisoprolol trong điều trị suy tim mạn tính trên ba thử nghiệm lớn về tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định. Ba thử nghiệm này cũng chứng minh khả năng dung nạp tốt của bisoprolol fumarate, ngay cả ở người cao tuổi.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Bisostad 5mg
Thuốc Bisostad 5 được chỉ định dùng trong trường hợp kiểm soát tăng huyết áp và đau thắt ngực. Thuốc còn được dùng phối hợp trị liệu chuẩn trên bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định.
Dược động học
Hấp thu
Bisoprolol được hấp thu hầu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa và sinh khả dụng đường uống của thuốc khoảng 90% do thuốc ít bị chuyển hóa qua gan lần đầu. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2 – 4 giờ sau khi uống.
Phân bố
Khoảng 30% liều dùng bisoprolol liên kết với protein huyết tương. Bisoprolol là chất hòa tan vừa phải trong lipid.
Chuyển hóa và thải trừ
Thuốc được chuyển hóa tại gan và được thải trừ qua nước tiểu, khoảng 50% thuốc dưới dạng nguyên vẹn và 50% ở dạng chất chuyển hóa. Thuốc có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 10 – 12 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc SaVi Prolol 5 là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Liều dùng – Cách dùng thuốc Bisostad 5
Liều dùng
Tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực: Liều uống thường dùng là 5 – 10mg x 1 lần/ngày, liều tối đa được khuyến cáo là 20mg/ngày.
Bệnh suy tim sung huyết: Liều uống khởi đầu là 1,25mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều gấp đôi sau 1 tuần và tăng liều từ từ trong khoảng 14 tuần cho đến liều tối đa được dung nạp, không nên vượt quá 10mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan và suy thận
Liều khởi đầu cho bệnh nhân tăng huyết áp 2,5mg/ngày và tăng liều từ từ trên bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận (độ thanh thải creatinin < 40 ml/phút). Liều tối đa 10mg/ngày cho cả đau thắt ngực và tăng huyết áp trên bệnh nhân suy gan nặng hoặc độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút.
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Bisostad 5 không sử dụng trong các trường hợp sau:
- Suy tim cấp hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù cần liệu pháp có tính hướng cơ.
- Sốc tim.
- Blốc nhĩ thất độ II hoặc III (không đặt máy tạo nhịp).
- Hội chứng nút xoang.
- Blốc xoang nhĩ.
- Nhịp tim chậm dưới 60 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị.
- Hạ huyết áp (áp suất tâm thu dưới 100mmHg).
- Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
- Giai đoạn cuối của bệnh tắc nghẽn mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud.
- U tế bào ưa crom không được điều trị.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Mẫn cảm với bisoprolol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Biginol 5 là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn khi sử dụng Bisostad 5mg:
- Hệ thần kinh trung ương: Hoa mắt chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, giảm xúc giác, buồn ngủ, lo âu, bồn chồn, giảm năng lực/trí nhớ.
- Hệ thần kinh tự động: Khô miệng.
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, hồi hộp và các rối loạn nhịp khác, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở.
- Tâm thần: Dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.
- Tiêu hóa: Đau dạ dày/thượng vị/bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
- Thần kinh cơ: Đau cơ/khớp, đau lưng/cơ, co cứng bụng, co giật/run.
- Da: Phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hồi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da, viêm mạch ở da.
- Giác quan riêng biệt: Rối loạn thị giác, đau mắt/nặng mắt, chảy nước mắt bất thường, ù tai, đau tai, bất thường vị giác.
- Chuyển hóa: Gút.
- Hô hấp: Hen suyễn/co thắt khí quản, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
- Tiết niệu – sinh dục: Giảm hoạt động tình dục/bất lực, viêm bàng quang, đau quặn thận.
- Huyết học: Phát ban.
- Toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, khó chịu, phù, tăng cân.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc làm cạn kiệt catecholamin như reserpin hoặc guanethidin | Tác động hiệp lực ức chế beta – adrenergic có thể làm giảm quá mức hoạt tính giao cảm |
Thuốc ức chế cơ tim hoặc ức chế sự dẫn truyền nhĩ thất, như các thuốc chẹn calci hoặc thuốc trị loạn nhịp như disopyramid. | Nên thận trọng khi dùng đồng thời |
Rifampicin | Tăng sự chuyển hóa của bisoprolol, dẫn đến rút ngắn thời gian bán thải của bisoprolol |
Epinephrin | Nguy cơ phản ứng phản vệ |
Lưu ý và thận trọng
- Cần hiệu chỉnh liều bisoprolol cẩn thận đối với bệnh nhân suy gan hay suy thận.
- Chẹn beta có thể dẫn đến suy giảm thêm co bóp của cơ tim và thúc đẩy suy tim tiến triển nặng hơn.
- Nếu có các dấu hiệu và triệu chứng đầu tiên của suy tim, cần xem xét việc ngưng dùng thuốc. Trong một số trường hợp, có thể tiếp tục liệu pháp chẹn beta trong quá trình điều trị suy tim với các thuốc khác.
- Sau khi ngưng đột ngột thuốc chẹn beta, có thể làm đau thắt ngực nặng lên và trong một số trường hợp nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp thất ở người bị bệnh động mạch vành
- Thuốc có thể gây ra hoặc làm nặng thêm triệu chứng thiếu máu động mạch trên bệnh nhân mắc bệnh mạch máu ngoại vi.
- Người bệnh bị co thắt phế quản không nên dùng các thuốc chẹn beta.
- Cần phải cảnh báo người bệnh hay bị hạ glucose huyết, người bệnh đái tháo đường dùng insulin hoặc các thuốc hạ glucose huyết dạng uống dùng bisoprolol một các thận trọng.
- Các thuốc chẹn beta có thể che lấp các dấu hiệu lâm sàng của tăng năng tuyến giáp như tim đập nhanh.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và chặt chẽ trên phụ nữ có thai. Bisoprolol chỉ được dùng trong thời kỳ mang thai khi chứng minh được lợi ích điều trị hơn hẳn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Lượng nhỏ bisoprolol được phát hiện trong sữa chuột mẹ. Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa người hay không. Thận trọng khi dùng bisoprolol cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Dùng Bisoprolol có thể gây tác dụng không mong muốn như buồn ngủ, chóng mặt và mệt mỏi, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của bệnh nhân.
Bảo quản
Để thuốc trong hộp kín. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy tim sung huyết, co thắt khí quản và hạ glucose huyết
Xử trí
Ngừng dùng bisoprolol và tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có một số ít dữ liệu báo cáo bisoprolol fumarat không bị thẩm tách. Cân nhắc các phương pháp tổng quát sau khi thấy các dấu hiệu lâm sàng:
- Nhịp tim chậm: Tiêm tĩnh mạch atropin. Nếu không đáp ứng thì có thể dùng isoproterenol hoặc một thuốc khác có tính chất hướng cơ mạnh. Có thể đặt máy tạo nhịp nếu cần thiết.
- Hạ huyết áp: Truyền dịch tĩnh mạch và dùng thuốc tăng huyết áp. Tiêm tĩnh mạch glucagon cũng có thể đem lại hiệu quả.
- Blốc nhĩ thất (độ II hoặc III): Theo dõi cẩn thận và điều trị bằng cách tiêm truyền isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp tim.
- Suy tim sung huyết: digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch.
- Co thắt khí quản: Dùng thuốc giãn khí quản như isoproterenol và/hoặc aminophyllin.
- Hạ glucose huyết: Tiêm tĩnh mạch glucose.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống thuốc như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thuốc Bisostad 5 giá bao nhiêu?
Thuốc Bisostad 5 được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Bisostad 5 tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Bisostad 5 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Bisostad 5 chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc BisoBoston 5 là thuốc nhóm thuốc tim mạch, được sản xuất bởi dược phẩm Boston. Với thành phần chính là Bisoprolol, thuốc được đánh giá là một sản phẩm có hiệu quả tốt trong việc điều trị suy tim mạn, huyết áp cao, chống đau thắt ngực.
- Thuốc Bisoprolol 5 mg Khapharco là thuốc điều trị đau thắt ngực, tăng huyết áp có thành phần chính là Bisoprolol. Thuốc được sử dụng cho người tăng huyết áp mạn tính, hoặc suy tim ổn định mạn tính do công ty Khapharco sản xuất.
Thuốc Bisostad 5 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Bisostad 5 đem lại hiệu quả trong việc kiểm soát tăng huyết áp, tình trạng suy tim sung huyết và có thể phối hợp cùng các thuốc khác để điều trị suy tim mạn đang ổn định.
- Viên nén bao phim dùng đường uống đơn giản, dễ bảo quản.
- Được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đạt chuẩn chất lượng của công ty Stellapharm – một trong những công ty uy tín hàng đầu.
Nhược điểm
- Không nên sử dụng trên phụ nữ mang thai và người đang cho con bú khi thật sự cần thiết.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan, suy thận.
Tài liệu tham khảo
- Các tác giả: de Groote P, Ennezat PV, Mouquet F. Bisoprolol in the treatment of chronic heart failure. Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tài file PDF Tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Yên Đã mua hàng
Thuốc chính hãng, nhà thuốc tư vấn có tâm