Thuốc Bisocar-2.5 được biết đến khá phổ biến với công dụng điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực. Vậy thuốc Bisocar-2.5 có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Bisocar-2.5 là thuốc gì?
Thuốc Bisocar-2.5 là thuốc thường được các bác sĩ kê đơn dùng đơn độc hoặc có thể kết hợp cùng các thuốc khác trong điều trị tăng huyết, đau thắt ngực.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Rusan Pharma Ltd
Công ty đăng ký: Rusan Pharma Ltd
Số đăng ký: VN-20083-16
Thành phần
1 viên nén bao phim Bisocar-2.5 có chứa các thành phần sau:
Hoạt chất Bisoprolol fumarate hàm lượng 2.5mg
Ngoài ra còn chứa các tá dược khác vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Bisocar-2.5
Bisoprolol là một thuốc có tác dụng phong bế lên hệ thần kinh giao cảm, do sự ức chế có chọn lọc lên receptor beta 1-adrenergic (được gọi là chất chẹn beta chọn lọc tim). Khi ở liều điều trị thì thuốc không có hoạt tính gây kích thích thần kinh giao cảm nội tại hoặc làm ổn định màng của tế bào. Cơ chế để có tác dụng chống tăng huyết áp vẫn chưa được rõ ràng, tuy nhiên theo một số giả thiết đã đưa ra:
Nó đối kháng sự cạnh tranh do phóng thích catecholamin tại các đầu nơron của adrenergic ngoại vi (đặc biệt trên tim), từ đó làm giảm lưu lượng tim.
Nó làm giảm sự tác động của hệ thần kinh giao cảm từ trung tâm vận mạch của não.
Nó ức chế quá trình giải phóng renin của thận.
Bằng cách phong bế lên các receptor beta trên tim, bisoprolol giảm đáp ứng đối với tác dụng cường giao cảm adrenergic. Từ đó làm giảm nhịp tim, giảm sự co thắt ở cơ tim và làm giảm tiêu thụ một lượng oxy ở cơ tim.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Bisocar-2.5
Thuốc Bisocar-2.5 được chỉ định dùng trong một số trường hợp sau:
Điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác.
Điều trị đau thắt ngực, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác.
==>> Xem thêm Thuốc Lousartan lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Dược động học
Hấp thu
Thuốc được hấp thu gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa, chuyển hóa qua gan lần đầu hầu như ít, sinh khả dụng cao khoảng 90%. Nồng độ đỉnh trong huyết thương đạt 16-70 ng/mL trong vòng 2-4 giờ sau khi sử dụng với liều 5-10mg. Sự hấp thu của thuốc không ảnh hưởng đến thức ăn.
Phân bố
Tỷ lệ bisoprolol liên kết với protein huyết tương khoảng 30%.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa một phần qua gan.
Thải trừ
Thời gian bán thải của thuốc là 9-12 giờ hoặc có thể tăng lên ở những người suy giảm chức năng thận, xơ hóa gan. Khoảng 50% chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
Liều dùng và cách dùng Bisocar-2.5
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp cho người lớn: liều khởi đầu 2,5-5mg/ lần/ ngày. Với những bệnh nhân không đáp ứng với liều khởi đầu có thể tăng từ từ theo mức độ dung nạp đến liều 10mg và trường hợp nặng thì có thể lên đến tối đa 20mg/ ngày.
Điều trị đau thắt ngực cho người lớn: liều khởi đầu 10mg/ lần/ ngày và tối đa 20mg/ ngày. Một số người có thể đáp ứng ở liều 5mg/ ngày.
Đối với người cao tuổi có chức năng gan, thận vẫn bình thường thì không cần thay đổi liều.
Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng, mức lọc cầu thận < 20ml/ phút và> 5ml/ phút không dùng quá 10mg/ ngày.
Đối với những người suy giảm chức năng gan tiến triển không dùng quá 10mg/ ngày.
Cách dùng
Cần uống theo liều bác sĩ đã chỉ định để tránh bị quá liều thuốc.
Có thể uống bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tuy nhiên nên uống vào cùng thời điểm mỗi ngày.
Chống chỉ định
Sốc do bị suy tim, suy tim mất bù.
Block nhĩ-thất độ 2 hoặc độ 3.
Hội chứng loạn nút xoang, block xoang nhĩ, nhịp tim dưới 60 lần/ phút.
Rối loạn ở tuần hoàn ngoại vi.
Dùng chung với các thuốc IMAO.
U tủy thượng thận khi chưa được điều trị.
Bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại vi giai đoạn cuối và hội chứng Raynaud.
Tác dụng phụ
Hầu như bisoprolol được dung nạp tốt ở các bệnh nhân điều trị dài ngày, một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra:
Rất thường gặp: nhịp tim chậm.
Thường gặp: suy nhược, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, lạnh hoặc tê chi, hạ huyết áp, hoa mắt, đau đầu.
Ít gặp: trầm cảm, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, rối loạn giấc ngủ, yếu cơ, co cơ.
Hiếm gặp: rối loạn khả năng sinh sản, ngứa, phát ban, đỏ bừng mặt, viêm gan, viêm mũi dị ứng, rối loạn thính giác, giảm lượng nước mắt, ngất xỉu, ảo giác, ác mộng.
Rất hiếm gặp: viêm kết mạc.
==>> Xem thêm Thuốc Ramifix 2,5 lưu ý cách dùng, giá bán, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
Các thuốc chẹn beta khác | không nên dùng kết hợp cùng nhau |
Các thuốc làm giảm catecholamin (reserpin hoặc guanethidin) | bisoprolol có thể gây quá mức tác dụng giao cảm |
Thuốc ức chế cơ tim, ức chế dẫn truyền nhĩ thất, thuốc đối kháng canxi như diltiazem, verapamil hoặc thuốc chống loạn nhịp như disopyramid | thận trọng khi dùng kết hợp |
Rifampicin | làm tăng thanh thải chuyển hóa bisoprolol, giảm thời gian bán hủy của thuốc |
Wafarin | không tác dụng trên thời gian prothrombin |
Thuốc chống viêm NSAIDS | có thể làm giảm tác dụng hạ đường huyết bisoprolol |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Người bệnh mạch vành cần được cẩn thận khi điều trị và không ngưng thuốc đột ngột khi không có sự chỉ định của bác sĩ.
Những bệnh nhân chưa xác định rõ bệnh mạch vành cũng nên giảm dần liều trong khoảng 1 tuần dưới sự chỉ dẫn bác sĩ.
Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy tim còn bù.
Thận trọng trên bệnh nhân bị bệnh mạch máu ngoại vi.
Khi phát hiện các dấu hiệu hay triệu chứng đầu tiên của suy tim cần ngưng dùng bisoprolol hoặc phối hợp với thuốc khác theo chỉ dẫn bác sĩ.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân hen phế quản.
Nếu điều trị với bisoprolol trước phẫu thuật thì cần thận trọng khi sử dụng các thuốc gây mê.
Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan tiến triển.
Độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc cho trẻ em chưa được thiết lập nên không dùng cho trẻ em.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú, chỉ dùng khi thật sự cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên thuốc
Quá liều
Triệu chứng: hạ huyết áp, chậm nhịp tim, co thắt phế quản, suy tim cấp, block nhĩ-thất độ II hoặc III, hạ đường huyết.
Cách xử trí: ngưng điều trị bisoprolpol và tích cực điều trị hỗ trợ triệu chứng. Khi nhịp tim chậm cần tiêm atropine, nếu không đáp ứng có thể xem xét dùng isoprenalin hay các thuốc điều nhịp khác. Khi hạ huyết áp, truyền dịch tĩnh mạch glucagon và dùng thuốc tăng huyết áp.
Quên liều
Tránh quên liều. Nếu quên liêu cần uống ngay sau khi nhớ ra, nếu sắp đến liều tiếp cần bỏ qua liều quên và dùng liều kế tiếp.
Thuốc Bisocar-2.5 400mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, thuận tiện khi sử dụng đồng thời tránh hoạt chất không bị phá vỡ bởi dịch dạ dày làm tăng sinh khả dụng của thuốc và bảo vệ niêm mạc dạ dày không bị kích ứng bởi thuốc.
- Thuốc được dung nạp rất tốt và đạt sinh khả dụng qua đường uống lên đến 90%.
- Thuốc rất có hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ở người lớn và nó có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác.
- Thuốc đã được Cục quản lý Dược phê duyệt và cấp số đăng ký lưu hành từ năm 2016 cho đến nay. Chứng tỏ độ an toàn và hiệu quả sử dụng thuốc hiệu quả trên lâm sàng.
Nhược điểm
- Hiệu quả sử dụng thuốc Bisocar-2.5 tùy theo cơ địa của mỗi người.
- Độ an toàn và hiệu quả sử dụng của thuốc chưa được thiết lập ở trẻ em.
Một số thuốc có thể thay thế Bisocar-2.5
Thuốc Concor COR 2.5mg do Công ty Merck K.G.A.A – ĐỨC sản xuất. Thuốc này có cùng hoạt chất, cùng hàm lượng, cùng tác dụng với Bisocar-2.5 do đó bạn hoàn toàn có thể xem xét để thay thế.
Thuốc Corneil 2.5 do Công ty cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú. Nó có cùng hoạt chất, cùng hàm lượng, cùng tác dụng với Bisocar-2.5 do đó bạn hoàn toàn có thể xem xét để thay thế.
Nếu bạn muốn thay thế, cần tham khảo ý kiến của nhân viên y tế có chuyên môn.
Thuốc Bisocar-2.5 hộp 100 viên có giá bán bao nhiêu?
Thuốc Bisocar-2.5 được bán với giá dao động khoảng 77.000VNĐ/ hộp 100 viên hoặc giá thuốc Bisocar-2.5 hộp 10 vỉ x 10 viên có thể khác nhau tùy theo mỗi khu vực.
Mua thuốc Bisocar-2.5 ở đâu uy tín, chính hãng?
Hiện tại, thuốc Bisocar-2.5 chính hãng được bán tại các nhà thuốc lớn nhỏ ở trên toàn quốc hoặc bạn có thể truy cập vào website, fanpage của Nhà thuốc Ngọc Anh để được các dược sĩ tư vấn miễn phí.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Bisocar-2.5. Xem đầy đủ file PDF tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Nhàn Đã mua hàng
Nhân viên giải đáp thắc mắc nhanh, thuốc tốt
Dược sĩ Anh Thư Quản trị viên
Cảm ơn bạn đã tin dùng sản phẩm của Nhà thuốc Ngọc Anh