Bihasal 2.5 là một loại thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, suy tim mạn tính. Để đảm bảo hiệu quả tốt nhất và giảm thiểu tác dụng phụ, việc sử dụng thuốc cần tuân thủ đúng theo hướng dẫn. Bài viết dưới đây từ Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin chi tiết về cách sử dụng thuốc Bihasal 2.5.
Bihasal 2.5 là thuốc gì?
Bihasal 2.5 được sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty TNHH Ha san-Dermapharm và đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký thuốc VD-18849-13. Thuốc được chế tạo với thành phần hoạt chất chính là Bisoprolol fumarat và được ứng dụng trong điều trị các bệnh lý bao gồm suy tim, tăng huyết áp, đau thắt ngực. Bihasal 2.5 có dạng viên nén bao phim và mỗi hộp thuốc Bihasal 2.5 có chứa 03 vỉ, trên mỗi vỉ có 10 viên nén.
Thành phần
Thành phần hoạt chất có trong mỗi viên nén bao phim Bihasal 2.5 bao gồm:
- Bisoprolol fumarat với hàm lượng 2,5mg.
- Tá dược vừa đủ cho 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Bihasal 2.5
Cơ chế hoạt động của Bihasal 2.5 chủ yếu dựa vào Bisoprolol fumarat, hoạt chất chính của nó. Đây là một chất đối kháng thụ thể beta 1-adrenergic có đặc tính chọn lọc cao đối với tim, với hiệu quả thấp đối với thụ thể beta 2. Tác động đáng chú ý của thuốc đối với bệnh nhân mắc bệnh tim mạn tính là giảm hoạt động hưng phấn không bình thường của hệ thần kinh giao cảm, mà có thể dẫn đến các tác động có hại cho tim như tăng nhịp tim. Việc sử dụng Bisoprolol fumarat 2.5 mg đã được chứng minh là giảm nhịp tim, đồng nghĩa với việc bảo vệ tim trong thời gian dài.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, Bisoprolol đã cho thấy hiệu quả tích cực hơn khi được sử dụng kết hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc thuốc ức chế men chuyển.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Bihasal 2.5
Thuốc Bihasal 2.5 trị gì? Thuốc hiện đang được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Tăng huyết áp.
- Đau thắt ngực.
- Suy tim mạn tính ổn định, kết hợp với điều trị cơ bản.
Dược động học
Hấp thu
Sinh khả dụng tuyệt đối của Bisoprolol fumarat 10mg sau khi uống là khoảng 80%. Quá trình hấp thụ không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố
Khoảng 30% của Bisoprolol fumarat kết hợp với protein huyết thanh. Nồng độ huyết tương đạt đỉnh trong khoảng 2-4 giờ sau khi dùng liều từ 2,5-20 mg, với giá trị trung bình nồng độ đỉnh dao động từ 9,0 ng/ml (với liều 2,5mg) đến 70 ng/ml (với liều 20mg).
Chuyển hóa
Khoảng 20% của Bisoprolol fumarat trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu tại gan. Chất này không bị chuyển hóa bởi cytochrome P450 2D8 (debrisoquine hydroxylase).
Loại bỏ
Thời gian bán thải của Bisoprolol fumarat trong huyết tương dao động từ 9-12 giờ và gia tăng đáng kể ở bệnh nhân cao tuổi. Ở những người có độ thanh thải creatinin dưới 40 ml/phút, thời gian bán thải tăng khoảng 3 lần so với người khỏe mạnh. Đối với bệnh nhân xơ gan, quá trình loại bỏ Bisoprolol fumarat có tỷ lệ chuyển hóa cao hơn và diễn ra chậm hơn nhiều so với người khỏe mạnh, với thời gian bán thải trong huyết tương từ 8 đến 22 giờ.
Bisoprolol fumarat được loại bỏ qua thận và không qua thận một cách đồng đều, với khoảng 50% liều xuất hiện ở dạng không biến đổi trong nước tiểu, phần còn lại được chuyển hóa thành dạng không hoạt tính. Dưới 2% liều dùng được loại bỏ qua đường phân.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc khác cùng hoạt chất và hàm lượng: Thuốc Saviprolol 2.5 mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, có tác dụng gì?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Bihasal 2.5
Liều dùng
- Liều lượng cần được cá nhân hóa và điều chỉnh dựa trên phản ứng của từng bệnh nhân và tình trạng bệnh.
- Đối với điều trị tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực, liều khởi đầu thường là 2,5 – 5 mg/lần/ngày, với liều tối đa khuyến nghị là 20 mg/lần/ngày.
- Trong trường hợp suy tim mạn tính ổn định, Bihasal 2.5 thường được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác theo chỉ định của bác sĩ. Liều khởi đầu là 1,25 mg/lần/ngày, có thể tăng liều gấp đôi sau 1 tuần. Sau đó, liều có thể được tăng dần trong khoảng 1-4 tuần cho đến khi đạt liều dung nạp tối đa, không quá 10 mg/lần/ngày. Quy trình cụ thể như sau:
- 1,25 mg/lần/ngày trong một tuần, sau đó tăng liều nếu dung nạp tốt.
- 2,5 mg/lần/ngày trong tuần tiếp theo, và tiếp tục tăng liều nếu dung nạp tốt.
- 3,75 mg/lần/ngày trong tuần tiếp theo, và tăng liều nếu dung nạp tốt.
- 5 mg/lần/ngày trong 4 tuần tiếp theo, với việc tiếp tục điều chỉnh liều nếu dung nạp tốt.
- 7,5 mg/lần/ngày trong 4 tuần tiếp theo, và tiếp tục điều chỉnh liều nếu dung nạp tốt.
- Liều duy trì là 10 mg/ngày.
- Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi trừ trường hợp bị rối loạn chức năng gan và thận đáng kể.
Cách dùng
- Uống thuốc với nhiều nước, nên dùng thuốc vào buổi sáng khi đói hoặc lúc điểm tâm.
- Không được nhai.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bisoprolol fumarat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Hạ huyết áp triệu chứng.
- Block nhĩ thất độ 2 và 3 (không có máy điều hòa nhịp tim).
- Block xoang nhĩ.
- Suy tim cấp tính hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù cần điều trị bằng thuốc tăng co bóp tim đường tĩnh mạch.
- Hội chứng nút xoang.
- Nhịp tim chậm triệu chứng.
- Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nghiêm trọng.
- U tủy thượng thận chưa được điều trị.
- Các bệnh gây tắc mạch ngoại biên nặng hoặc trường hợp nặng của hội chứng Raynaud.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm về thuốc khác cùng hoạt chất và hàm lượng: Thuốc Maxxprolol 2.5: công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi.
- Cơ xương và mô liên kết: Cơ yếu, co cứng cơ.
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, làm trầm trọng hơn tình trạng suy tim.
- Mạch máu: Cảm giác lạnh hoặc tê ở các chi, hạ huyết áp.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Hô hấp: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hoặc có tiền sử mắc các bệnh đường hô hấp.
- Giác quan: Rối loạn thị giác, đau mắt, đau tai, bất thường vị giác.
- Chuyển hóa: Gout
- Huyết học: phát ban
- Tâm thần: dị mộng, mất ngủ, trầm cảm
- Tim mạch: Rối loạn dẫn truyền nhĩ – thất.
- Tiết niệu – sinh dục: viêm bàng quang, đau quặn thận
- Hô hấp: hen suyễn, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chẹn kênh calci | Ảnh hưởng xấu tới nhịp tim, sự dẫn truyền tim, và trương lực cơ tim |
Thuốc điều trị trầm cảm, bệnh Parkinson | Nguy cơ huyết áp tăng cao đột ngột |
Thuốc chứa clonidine | Làm giảm quá mức nhịp tim và dẫn truyền tim |
Thuốc chống loạn nhịp (disopyramid, quinidin hoặc amiodaron) | Tác dụng lên dẫn truyền tim và nhịp tim có thể mạnh lên |
Thuốc chứa chất cường phó giao cảm (kể cả tacrine) | Hệ thống dẫn truyền tim có thể bị tác động |
Thuốc trị tiểu đường | Che lấp dấu hiệu đường huyết thấp |
Thuốc mê | Hoạt động của tim có thể bị suy giảm |
Thuốc chứa glycosid nhóm digitalis | Ảnh hưởng tới nhịp tim và hệ thống dẫn truyền tim |
Thuốc giảm đau hoặc chống viêm | Tác dụng hạ huyết áp có thể bị giảm |
Dẫn xuất của ergotamin | Giảm cung cấp máu ngoại biên |
Chất cường giao cảm | Làm mất tác dụng của Bisoprolol |
Các thuốc chữa động kinh (barbiturat, …), các thuốc hướng thần (chống trầm cảm 3 vòng, phenothiazin) | Tăng tác dụng hạ huyết áp của Bisoprolol |
Mefloquin | Tăng tác dụng của thuốc Bisoprolol lên nhịp tim |
Rifampicin | Thời gian tác dụng của Bisoprolol bị ảnh hưởng |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Trong trường hợp suy tim mạn, việc bắt đầu điều trị bằng Bisoprolol cần tuân thủ liều chuẩn, và không nên dùng thuốc đột ngột mà không có chỉ định cụ thể.
- Đối với bệnh nhân có tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực kèm theo suy tim, việc sử dụng bisoprolol cần được thực hiện cẩn thận.
- Thận trọng nên được thực hiện trong các trường hợp có co thắt phế quản, đái tháo đường, đói nghiêm ngặt, đang sử dụng liệu pháp giải mẫn cảm, có block nhĩ thất độ I, đau thắt ngực prinzmetal, tắc động mạch ngoại biên, hoặc khi thực hiện gây mê toàn thân.
- Việc điều trị bằng bisoprolol cũng có thể làm che khuất các triệu chứng của nhiễm độc tuyến giáp.
- Hiện nay, có khuyến cáo duy trì sử dụng thuốc chẹn beta trước và sau phẫu thuật.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Có nguy cơ ảnh hưởng tới thai. Luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng Bihasal 2.5 trong thời kỳ có thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không khuyến cáo dùng Bihasal 2.5 trong thời kỳ cho con bú. Luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Do các tác động khác nhau của thuốc, khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy. giảm. Cần thận trọng khi sử dụng, tốt nhất không lái xe hay vận hành máy móc khi đã dùng thuốc.
Bảo quản
- Thuốc Bihasal 2.5 cần được bảo quản ở nơi thoáng mát, khô ráo, không quá 30 độ C và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Biểu hiện:
- Các dấu hiệu của việc sử dụng Bisoprolol có thể bao gồm nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co thắt phế quản, suy tim cấp tính và hạ đường huyết.
- Đặc biệt, cần chú ý đến các triệu chứng nhịp tim chậm và/hoặc huyết áp thấp.
Cách xử trí:
- Trong trường hợp quá liều, việc quan trọng là ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và thực hiện điều trị triệu chứng cùng với hỗ trợ điều trị.
- Dựa trên các tác dụng dược lý chung của thuốc chẹn beta, có một số biện pháp xử trí chung như sau:
- Nhịp tim chậm: Tiêm tĩnh mạch atropin. Nếu không có đáp ứng thích hợp, có thể sử dụng isoprenalin hoặc chất điều hòa nhịp tim khác với sự thận trọng. Trong trường hợp cần thiết, cân nhắc sử dụng máy tạo nhịp tim.
- Hạ huyết áp: Truyền tĩnh mạch và sử dụng thuốc tăng huyết áp. Tiêm tĩnh mạch glucagon có thể hữu ích trong trường hợp này.
- Block nhĩ – thất (độ 2 hoặc độ 3): Bệnh nhân cần được giám sát cẩn thận và có thể điều trị bằng cách truyền isoprenalin hoặc thực hiện dẫn nhịp tạm thời.
- Suy tim nặng hơn: Truyền tĩnh mạch thuốc lợi tiểu, thuốc kích thích cơ tim và thuốc giãn mạch.
- Co thắt phế quản: Sử dụng các liệu pháp giãn phế quản như isoprenalin, thuốc kích thích beta 2 và/hoặc aminophylin.
- Hạ đường huyết: Truyền tĩnh mạch glucose.
- Có một số ít dữ liệu cho thấy bisoprolol khó bị loại bỏ bằng thẩm tách.
Quên liều
- Trong trường hợp lỡ quên một liều, người dùng nên uống thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian bù quá gần với thời gian uống liều sau (khoảng 2 giờ), hãy bỏ qua liều quên và tiếp tục theo đúng lịch trình.
- Tuyệt đối không uống bù gấp đôi liều cho liều đã quên trước đó.
Thuốc Bihasal 2.5 giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc Bihasal 2.5 có sẵn tại nhiều cơ sở y tế và nhà thuốc trên khắp địa bàn quốc gia. Giá của thuốc có thể thay đổi tùy theo địa điểm bán. Nhằm cung cấp thông tin chi tiết về giá thuốc Bihasal 2.5, Nhà thuốc Ngọc Anh đã cập nhật thông tin này ở đầu bài viết, mời quý độc giả tham khảo thêm.
Thuốc Bihasal 2.5 mua ở đâu uy tín?
Để tránh rơi vào tình trạng mua phải sản phẩm kém chất lượng hoặc hàng giả, độc giả nên ưu tiên chọn các cơ sở y tế và nhà thuốc có danh tiếng uy tín khi có ý định mua Bihasal 2.5. Ngoài ra, để đảm bảo tính chính xác và chất lượng, người đọc cũng có thể tìm kiếm và mua thuốc Bihasal 2.5 chính hãng trực tuyến qua trang web của Nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi cam kết rằng tất cả các sản phẩm mà chúng tôi cung cấp đều đạt chất lượng cao, là hàng chính hãng và được giao đến tận tay người sử dụng với dịch vụ hỗ trợ vận chuyển.
Sản phẩm thay thế
Nếu gặp phải trường hợp không có sẵn thuốc Bihasal 2.5, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc tương đương dưới đây:
Thuốc Bisoprolol Fumarate 2.5mg là thuốc được kê đơn điều trị các triệu chứng tăng huyết áp, đau thắt ở vùng ngực và một số trường hợp suy tim mãn tính. Thuốc sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty Lek S.A. Thành phần chính có trong 1 viên nén bao phim là 2,5mg Bisoprolol fumarat. Tìm hiểu thêm.
Thuốc Bisoprolol 2.5mg Tablets Stella, có hoạt chất chính là Bisoprolol fumarat với hàm lượng 2,5mg. Thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, suy tim mạn. Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stella Pharm, dưới dạng bào chế viên nén. Tìm hiểu thêm.
Ưu nhược điểm của thuốc Bihasal 2.5
Ưu điểm
Bisoprolol fumarat đã được chứng minh cho tác dụng tốt trong điều trị các bệnh lý liên quan tới tim mạch bao gồm tăng huyết áp, suy tim, đau thắt ngực.
Dạng bào chế viên nén bao phim thuận tiện cho việc bảo quản, dễ sử dụng.
Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH Ha san-Dermapharm, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, an toàn khi sử dụng.
Nhược điểm
Hiệu quả điều trị do thuốc mang lại tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người nên khó đưa ra liều lượng chính xác.
Tài liệu tham khảo
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Bihasal. Tải file pdf tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Minh Đoàn Đã mua hàng
điều trị tăng huyết áp hiệu quả