Thuốc Betene Injection được sử dụng trong điều trị viêm khớp, chống viêm, chống dị ứng. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh tìm hiểu những thông tin về thuốc Betene Injection trong bài viết sau đây.
Betene Injection là thuốc gì?
Thuốc Betene Injection có thành phần chính là Betamethasone có tác dụng điều trị các bệnh liên quan đến hoocmon, nội tiết tố, các bệnh về khớp, bệnh trên da, bệnh đường tiêu hóa và nhiều trường hợp bệnh lý khác. Thuốc được sản xuất bởi công ty Huons Co., Ltd (Hàn Quốc), đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký VN-16867-13.
Thành phần
Thuốc Betene Injection có thành phần chính:
- Betamethasone Sodium Phosphate có hàm lượng 4mg/ml.
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Betene Injection
Betamethason là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng glucocorticoid rất mạnh. Với 0,75mg Betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5mg prednisolon. Betamethason có tác dụng bao gồm chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc dùng đường tiêm để trị các bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid, ngoại trừ suy thượng thận. Do tác dụng mineralocorticoid không đáng kể, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà khả năng giữ nước là bất lợi. Khi dùng liều cao, Betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.
Nghiên cứu Betamethasone dipropionate tiêm bắp so với prednisolone đường uống ở bệnh nhân sốt cỏ khô do Laursen LC và cộng sự thực hiện. Cả hai phương pháp điều trị đều có thể ngăn ngừa sự gia tăng các triệu chứng ở mũi và mắt trong mùa phấn hoa bạch dương kéo dài 3 tuần. Tuy nhiên, có sự ức chế đáng kể chức năng tuyến thượng thận sau khi điều trị bằng prednisolone đường uống trái ngược với điều trị bằng betamethasone. Điều trị bằng tiêm steroid dự phòng (trẻ em, phụ nữ mang thai, bệnh nhân bị loét dạ dày, bệnh lao, bệnh về mắt, mụn rộp, tăng huyết áp hoặc tiểu đường) là một lựa chọn thay thế hợp lý cho prednisolone đường uống ở bệnh nhân sốt cỏ khô.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Betene Injection
- Rối loạn nội tiết tối: Thiểu năng thượng thận nguyên phát hay thứ phát; thiểu năng thượng thận cấp tính; dùng trước phẫu thuật và trong trường hợp bị chấn thương hay bệnh nặng ở bệnh nhân bị thiểu năng thượng thận hoặc nghi ngờ thiểu năng thượng thận; shock do không đáp ứng với cách trị liệu thông thường nếu đã bị hoặc nghi ngờ bị thiểu năng thượng thận; tăng sản thượng thận bẩm sinh; viêm tuyến giáp không có mủ; tăng canxi máu kết hợp với ung thư.
- Bệnh về khớp: Dùng trị liệu hỗ trợ trong thời gian ngắn; viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc trưng, viêm khớp cấp do bệnh gút; viêm khớp do bệnh vảy nến; viêm đốt sống cứng khớp.
- Lupus ban đỏ toàn thân, viêm tim dạng thấp cấp tính.
- Bệnh trên da: Pemphigus, ban đỏ đa hình nặng (hội chứng Stevens – Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da bọng dạng herpes, viêm da tiết bã nhờn nặng, bệnh vảy nến nặng, nhiễm nấm.
- Các tình trạng dị ứng
- Bệnh về mắt: herpes ở mắt, viêm mống mắt và viêm mống mắt thể mi, viêm màng mạch võng mạc, viêm màng mạch và viêm màng mạch nho sau viêm thần kinh thị giác, viêm mắt đồng cảm, viêm phần trước, viêm kết mạc dị ứng, loét khóe mắt dị ứng, viêm giác mạc.
- Giai đoạn cấp tính trong viêm loét ruột (trị liệu toàn thân), viêm đoạn ruột hồi (trị liệu toàn thân).
- Bệnh hô hấp: triệu chứng sacoit, nhiễm độc berily, lao phổi phát tán hay kịch phát khi kết hợp với hóa trị liệu bệnh lao thích hợp, hội chứng Loeffler, viêm phổi thở rít.
- Các bệnh huyết học: Thiếu máu huyết giải mắc phải, bệnh thiếu máu tiểu cầu thứ phát ở người lớn, bệnh thiếu máu hồng cầu to, thiếu máu nhược sản bẩm sinh.
- Bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn, bệnh bạch cầu cấp tính ở trẻ em.
- Các trạng thái phù nề: hội chứng thận hư không bị urê niệu, do tự phát hoặc do lupus ban đỏ.
- Khác: Viêm màng não do lao bị chẹn hoặc sắp bị chẹn dưới màng nhện, bệnh giun xoắn có liên quan đến cơ tim hay thần kinh.
- Tiêm thuốc trong khớp hay tiêm mô mềm được chỉ định trong điều trị hỗ trợ với thời gian ngắn trong các bệnh: Viêm màng hoạt dịch, viêm khớp dạng thấp, viêm túi hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm khớp dạng gút cấp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm bao gân không đặc trưng cấp tính, viêm xương khớp sau chấn thương.
- Tiêm thuốc trong vết thương được chỉ định cho các u sùi, các tổn thương viêm, thâm nhiễm phì đại của liken phẳng, vảy nến phẳng, u hạt hình vòng, liken đơn mạn tính; luput ban đỏ hình đĩa; hoại tử mỡ đái tháo đường, rụng tóc từng vùng.
- U nang ở gần hay mạc.
Dược động học
Phân bố: Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua được nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Betamethason liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu là globulin còn với albumin thì ít hơn.
Chuyển hóa và thải trừ: Các corticosteroid được chuyển hóa chủ yếu tại gan nhưng cũng cõ ở thận và bài xuất vào nước tiểu. Chuyển hóa corticosteroid tổng hợp, bao gồm betamethason, chậm hơn và ái lực liên kết protein của chúng thấp hơn
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Daleston-D 75ml có phải kháng sinh không, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc tiêm Betene Injection 4mg/ml
Liều dùng.
Liều dùng cho từng bệnh nhân tùy theo bệnh và đáp ứng của của người bệnh.
Liều thông thường cho người lớn:
- Dùng tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch: 2 – 12mg/lần, mỗi 3 – 4 giờ tùy theo triệu chứng.
- Tiêm truyền: 2 – 20 mg Betamethasone/lần, 1 – 2 lần/ngày, pha trong dung dịch nước muối hoặc glucose.
- Tiêm trong khớp: 0,4 – 6 mg Betamethasone tùy theo kích thước của khớp.
Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm.
Chống chỉ định
- Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm trùng, trừ khi có điều trị nhiễm khuẩn, nấm đặc hiệu.
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Nhiễm trùng ở vùng khớp, màng hoạt dịch hoặc quanh gân.
- Vùng khớp không ổn định.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Furostad là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng thuốc:
- Nhiễm trùng: nhiễm trùng mới hoặc gia tăng nhiễm trùng sẵn có.
- Nội tiết: Suy thượng thận cấp và mạn tính, tiểu đường, rối loạn kinh nguyệt, chậm phát triển ở trẻ em.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày, viêm tụy, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, căng bụng, ăn vô độ.
- Thần kinh: Suy nhược, phởn phở, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, co giật.
- Cơ xương: Loãng xương, hoại tử vô khuẩn ở đầu xương đùi và xương cánh tay, đau cơ, đau khớp.
- Chuyển hóa: Mặt tròn, lưng gù, cân bằng nitơ âm.
- Nước và điện giải: Phù, tăng huyết áp, hạ kali kiềm, giữ natri, giữ nước…
- Mắt: Cườm dưới vỏ sau, tăng áp suất nội nhãn, glôcôm, lồi mắt, nhiễm trùng mắt thứ phát do nấm hoặc virus.
- Da: Chậm lành vết thương, da mỏng giòn, đốm xuất huyết và bầm máu, ban đỏ trên mặt, tăng tiết mồ hôi, mụn mủ, rậm lông, rụng lông…
- Khác: Sốt, mệt mỏi, bệnh thần kinh do steroid, suy tim, cao huyết áp…
- Tiêm corticosteroid vào khớp có thể gây ra tình trạng khớp không ổn định toàn thân cũng như tác dụng tại chỗ (sưng, đau, căng…)
- Tiêm bắp, trong da hay dưới da có thể gây teo mô tại vị trí tiêm.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc kháng cholinesterase, thuốc chống viêm không có nhân steroid. | Steroid có thể làm giảm tác dụng của các thuốc kháng cholinesterase trong bệnh nhược cơ, môi trường X quang túi mật và thuốc chống viêm không có nhân steroid. |
Các thuốc hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu | Tác dụng mong muốn của các thuốc bị đối kháng bởi các corticosteroid |
Thuốc lợi tiểu acetazolamide, thuốc lợi tiểu tác dụng ở quai Henle, thiazide và carbenoxolone | Tác dụng hạ kali huyết tăng lên |
Thuốc chống đông máu coumarin | Tác dụng của các thuốc chống đông máu coumarin có thể tăng lên |
Salicylate | Sự thanh thải salicylate qua thận tăng lên do dùng corticosteroid và khi ngưng dùng steroid có thể gây ra ngộ độc salicylate. |
Cyclosporin | Đã có báo cáo về tình trạng co giật |
Lưu ý và thận trọng
- Có thể giảm thiểu các tác dụng phụ bằng cách dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong khoảng thời gian tối thiểu và dùng một liều vào buổi sáng hoặc nếu có thể dùng một liều cách ngày vào buổi sáng.
- Tăng khả năng bị nhiễm trùng và độ trầm trọng của nhiễm trùng.
- Cần quan tâm đến bệnh đậu mùa vì cơn bệnh nhẹ bình thường có thể gây chết người ở bệnh nhân bị ức chế miễn dịch.
- Không nên dùng vắc xin sống cho những người bị suy giảm đáp ứng miễn dịch.
- Trong điều trị phù não do chấn thương não, có thể xảy ra xuất huyết đường tiêu hóa, xét nghiệm phân có thể có ích cho việc chẩn đoán.
- Teo tủy thượng thận phát triển khi điều trị lâu dài, có thể kéo dài nhiều năm sau khi đã ngưng điều trị bằng corticosteroid.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ mang thai : Đã có báo cáo về chậm sự phát triển của thai nhi trong tử cung, hơi tăng nguy cơ bị hở vòm miệng khi sử dụng thuố. Có thể xảy ra nhược năng thượng thận ở trẻ. Tuy nhiên khi cần thiết, có thể dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi nhận định lợi ích của việc dùng thuốc vượt hơn hẳn những nguy cơ có thể xảy ra với bào thai.
Phụ nữ cho con bú: Corticosteroid bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ, trẻ nhũ nhi có mẹ đang dùng steroid cần phải được theo dõi cẩn thận các dấu hiệu ức chế thượng thận.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản trong hộp kín, nhiệt độ dưới 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp tính, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Cần chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mãn tính, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Quên liều
Thuốc được dùng bởi nhân viên y tế nên hiếm khi gặp tình trạng quên liều.
Thuốc Betene Injection giá bao nhiêu?
Thuốc Betene Injection được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Betene Injection tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc tiêm Betene Injection mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Betene Injection chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Diprospan với thành phần chính là Betamethasone, có tác dụng điều trị các bệnh cấp tính và mạn tính có đáp ứng với corticoid. Đây là một sản phẩm được sản xuất bởi Schering-Plough Labo N.V.
- Thuốc Dipromed 1ml là thuốc tiêm có thành phần chính là Betamethason Dipropionate và Betamethason natri phosphate, có tác dụng chống viêm và cải thiện các tình trạng viêm da, viêm khớp.
Thuốc Betene Injection có tốt không?
Ưu điểm
- Dạng thuốc tiêm cho tác dụng nhanh, thích hợp trong những trường hợp cấp cứu.
- Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, quy trình nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng.
Nhược điểm
- Có thể gây đau tại chỗ tiêm.
- Bệnh nhân không được tự ý sử dụng thuốc.
Tài liệu tham khảo
- Laursen LC, Faurschou P, Pals H, Svendsen UG, Weeke B. Intramuscular betamethasone dipropionate vs. oral prednisolone in hay fever patients. Pubmed. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hiểu Đã mua hàng
Nv tư vấn nhiệt tình, hỗ trợ nhanh chóng