Bé ho Mekophar là thuốc được sử dụng trong điều trị ho, cảm cúm. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Ngọc Anh tìm hiểu những thông tin về thuốc Bé ho Mekophar trong bài viết sau đây.
Bé ho Mekophar là thuốc gì?
Bé ho Mekophar là sản phẩm của Công ty Cổ phần Hóa – Dược Mekophar với sự kết hợp của các thành phần dextromethorphan hydrobromide, chlorpheniramine maleate và guaifenesin. Thuốc được dùng trong điều trị giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cảm cúm, ho gà, sởi, kích thích nhẹ ở phế quản và họng, hay hít phải chất kích thích.
Bé ho Mekophar được bào chế dạng thuốc bột màu vàng cam, mùi dâu, vị ngọt, hậu vị đắng và đã được cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-25879-16.
Thành phần
Trong mỗi gói có chứa:
- Dextromethorphan HBr hàm lượng 5mg
- Chlorpheniramin maleat hàm lượng 1mg
- Guaifenesin hàm lượng 50mg
Cơ chế tác dụng của thuốc Bé ho Mekophar
Chlorpheniramine maleate là thuốc kháng histamine thuộc thế hệ thứ nhất, có tác dụng an thần trung bình nhưng cũng có thể kích thích nghịch thường (đặc biệt ở trẻ nhỏ) và kháng muscarine. Chlorpheniramine làm giảm hoặc mất các tác dụng chính của histamine trong cơ thể thông qua cơ chế cạnh tranh phong bế có đảo ngược histamine ở các thụ thể H1.
Dextromethorphan hydrobromide là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan được dùng giảm ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh, cảm cúm hoặc hít phải các chất kích thích.
Nghiên cứu của Tesch ML và các cộng sự với tiêu đề Tác dụng điều trị viêm họng do virus cấp tính cho thấy thuốc cải thiện đáng kể triệu chứng sau 3 ngày sử dụng.
Guaifenesin có tác dụng long đờm nhờ kích ứng niêm mạc dạ dày, tiếp đó kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt cùa dịch tiết ở khí quản và phế quản. Thuốc làm tăng hiệu quả cùa phản xạ ho và làm dễ dàng tống đờm ra ngoài.
Một nghiên cứu về Vai trò của guaifenesin trong điều trị viêm phế quản mãn tính và nhiễm trùng đường hô hấp trên do Albrecht HH và cộng sự thực hiện đã cho rằng: Guaifenesin có tác dụng long đờm thông qua cơ chế thần kinh: sự kích thích các dây thần kinh phế vị hướng tâm ở niêm mạc dạ dày sẽ kích hoạt phản xạ dạ dày – phổi và làm tăng quá trình hydrat hóa chất nhầy đường thở.
Thuốc Bé ho Mekophar có phải là kháng sinh không? Thuốc không phải là kháng sinh do trong bảng thành phần không có kháng sinh.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Bé ho Mekophar
Thuốc Bé Ho Mekophar được chỉ định trong các trường hợp: Ho do cảm lạnh với các triệu chứng viêm họng, sổ mũi hay nghẹt mũi, hắt xì,…
Thuốc còn được dùng cho các đối tượng ho do sởi, ho gà, ho do viêm nhiễm đường hô hấp hoặc bị kích thích ở khí – phế quản hoặc hít phải các chất kích thích từ môi trường.
Dược động học
Chlorpheniramine maleate
Thuốc hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Khoảng 70% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố khoảng 3,8 lít/kg (trẻ em).
Chlorpheniramine maleate chuyển hóa nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa gồm có desmethyl- và didesmethyl-chlorpheniramine và một số chất khác. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu, chỉ một lượng nhỏ thấy trong phân.
Dextromethorphan
Thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, có thể kéo dài khoảng 6 – 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong đó dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Guaifenesin
Thuốc hấp thu tốt từ đường tiêu hóa sau khi uống. Trong máu, 60% lượng thuốc bị thủy phân trong vòng 7 giờ. Chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ qua thận. Nửa đời thải trừ của guaifenesin khoảng 1 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Siro ho Pimaxol là thuốc gì, giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Bé ho Mekophar
Liều dùng thuốc Bé ho Mekophar
Thuốc dùng cho trẻ em.
Liều khuyến cáo: 4 lần/ngày, mỗi lần uống:
- Trẻ từ 4 – dưới 6 tuổi: 1 gói
- Trẻ từ 6 – 12 tuổi: 2 gói
- Trẻ trên 12 tuổi: 4 gói
Cách dùng
Dùng đường uống. Pha bột thuốc với nước sau đó cho trẻ uống.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc hẹp, bí tiểu tiện, hẹp môn vị.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 4 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Codeforte Nam Hà là thuốc gì, có phải kháng sinh không, giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Thần kinh: Ức chế hệ thần kinh trung ương gây ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác (đôi khi kích thích nghịch lý, đặc biệt ờ trẻ nhỏ hoặc dùng liều cao ờ người cao tuổi và trẻ em), nhức đầu, rối loạn tâm thần – vận động.
- Tác dụng kháng muscarine: Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Da: Đỏ bừng.
Ít gặp
- Tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị.
- Tim: Đánh trống ngực, loạn nhịp tim.
- Da: Phát ban, phản ứng mẫn cảm (co thắt phế quản, phù mạch, phản vệ), nổi mày đay.
Hiếm gặp
- Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu.
- ADR khác: Co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ | Tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramine |
Phenytoin | Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin. |
Các thuốc ức chế CYP3A4 như dasatinib, pramlintide | Làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của chlorpheniramine |
Các thuốc ức chế cytochrome P450 isoenzyme CYP2D6 như amiodarone, haloperidol, propafenone, thioridazine, quinidine | Giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan. |
Thuốc ức chế thần kinh trung ương | Có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan. |
Valdecoxib | Tăng nồng độ của dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau |
Linezolid | Gây hội chứng giống hội chứng serotonin |
Memantine | Memantine có thể làm tăng cà tần suất và tác dụng không mong muốn của memantine và dextromethorphan |
Thuốc ức chế MAO | Không sử dụng chế phẩm phối hợp guaifenesin với dextromethorphan cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO. |
Xét nghiệm đo acid vanillylmandelic | Guaifenesin có thể cho kết quả dương tính giả ở xét nghiệm đo acid vanillylmandelic trong nước tiều |
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng cho người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị – tá tràng, người bệnh nhược cơ.
- Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở ở người bệnh phổi tắc nghẽn hay ở trẻ nhỏ. Thận trọng khi sử dụng cho người mắc bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thờ, hen phế quản, ho nhiều đờm, ho mạn tính ở người hút thuốc.
- Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị kéo dài
- Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glaucom.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ có tiền sử động kinh.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamine và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Cần bù nước đầy đủ trong khi sử dụng thuốc.
- Guaifenesin được coi là không an toàn khi sử dụng cho bệnh nhãn bị rối loạn chuyển hóa porphyrin do thuốc gây rối loạn chuyển hóa porphyrin trên động vật thí nghiệm.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose, thiếu hụt men sucrase-isomaltase.
- Chế phẩm chứa sunset yellow là chất tạo màu có thể gây ra phản ứng dị ứng ở một số bệnh nhân có cơ địa nhạy cảm như đỏ bừng, mày đay, khó thở, uể oải hoặc giảm huyết áp.
- Sản phẩm cố chứa aspartame: Bệnh nhân bị phenylketon niệu và bệnh nhân cần kiểm soát lượng phenylalanine cần thận trọng khi dùng thuốc, do aspartame chuyển hóa trong đường tiêu hóa thành phenylalanine.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ mang thai : Chưa có nghiên cứu cụ thể. Cần thận trọng và chỉ nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi xét thấy lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Vì các thuốc kháng histamine có thể gây phản ứng nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra các triệu chứng như ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, suy giảm tâm thần vận động ở một số người bệnh, có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái tàu xe, vận hành máy móc và các trường hợp khác.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng:
- Chlorpheniramine: ngủ nhiều, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kính, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng muscarin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
- Dextromethorphan: buồn nôn, nôn, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
- Quaifenesin: buồn nôn, nôn, lạm dụng chế phẩm có thể gây sỏi thận.
Xử trí:
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống. Rửa dạ dày hoặc gây nôn. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máụ trong những ca nặng.
Quá liều dextromethorphan: Điều trị hỗ trợ, dùng naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thuốc Bé ho Mekophar giá bao nhiêu?
Thuốc Bé ho Mekophar được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Bé ho Mekophar tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Bé ho Mekophar mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Bé ho Mekophar chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Sirô ho Antituss Plus là sản phẩm của Công ty Cổ phần Hóa-dược phẩm Mekophar, với công dụng giảm ho, long đờm với sự kết hợp các thành phần Dextromethorphan, Chlorpheniramine, Sodium Citrate, Guaifenesin.
- Thuốc Touxirup có thành phần là Dextromethorphan hydrobromid kết hợp với Clorpheniramin và Guaifenesin. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng ho kích ứng hoặc ho khan ở người trưởng thành và trẻ em.
Thuốc Bé ho Mekophar có tốt không?
Ưu điểm
- Các thành phần có trong thuốc giúp tăng tác dụng giảm ho trong cảm lạnh, cảm cúm, viêm phế quản và các trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp khác.
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar, các sản phẩm dược phẩm nhận được nhiều đánh giá tích cực từ người bệnh.
- Giá thành hợp lý
Nhược điểm
- Có thể gặp một số tác dụng không mong muốn.
- Thuốc có thể gây mệt mỏi và chóng mặt trong quá trình điều trị.
Tài liệu tham khảo
- Tesch ML và cộng sự. Chlorpheniramine Maleate Throat Spray for the Treatment of COVID-19-Induced Acute Viral Pharyngitis: Case Series. Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2024.
- Albrecht HH và cộng sự. Role of guaifenesin in the management of chronic bronchitis and upper respiratory tract infections. Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Bảo Đã mua hàng
Nhà thuốc tư vấn có tâm, giao hàng nhanh