Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Atozet 10mg/20mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Atozet 10mg/20mg là thuốc gì? Thuốc Atozet 10mg/20mg có tác dụng gì? Thuốc Atozet 10mg/20mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Atozet 10mg/20mg là thuốc gì?
Atozet 10mg/20mg là một sản phẩm của công ty MSD International GmbH (Puerto Rico Branch) LLC, là thuốc dùng trong điều trị tình trạng tăng nồng độ cholesterol máu, bệnh mạch vành, với các hoạt chất là Ezetimibe, Atorvastatin. Một viên Atozet 10mg/20mg có các thành phần:
Ezetimibe ( dạng tồn tại micronized): 10 mg
Atorvastatin (dạng tồn tại Atorvastatin calci trihydrat crystalline): 20 mg
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Thuốc Atozet 10mg/20mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Atozet 10mg/20mg có 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén bao phim, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 100.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Viên nén Atozet 10mg/20mg là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Atozet 10mg/20mg tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Atorvastatin 20 được sản xuất bởi MICRO.
- Thuốc Eutaric được sản xuất bởi CÔNG TY CỔ PHẨN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2.
- Thuốc Atorvastatine EG được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco.
Tác dụng
Hoạt chất ezetimibe: tác động vào ruột non ức chế tái hấp thu cholesterol dẫn đến làm giảm nồng độ cholesterol trong huyết thanh.
Hoạt chất atorvastatin: tác dụng ức chế enzym khử 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A (HMG-CoA) làm cho HMG-CoA không thành mevalonat được dẫn đến sinh tổng hợp cholesterol bị giảm.
Công dụng – Chỉ định
Điều trị bệnh tăng nồng độ cholesterol trong máu giúp lượng cholesterol trọng lượng phân tử thấp bị giảm và trọng lượng phân tử cao sẽ tăng.
Điều trị cho người bệnh động mạch vành có sự tăng nồng độ cholesterol trong máu nhằm giảm khả năng cần phải tái tạo mạch máu của cơ tim, giảm nguy cơ tử vong, giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim tránh gây tử vong, quá trình xơ vữa ở động mạch vành bị chậm lại, hạn chế các tổn thương mới.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Kể từ khi bắt đầu và trong suốt thời gian điều trị nên sử dụng một chế độ ăn hạn chế cholesterol.
Nên dùng liều thấp nhất mà có hiệu quả khi bắt đầu trị liệu, về sau tùy theo đáp ứng và nhu cầu mà tăng liều lượng, mỗi lần tăng cách nhau ít nhất là 4 tuần và cần theo dõi kỹ lưỡng phản ứng có hại của thuốc nhất là trên hệ cơ
Liều dùng:
Liều dùng được khuyến cáo sử dụng là mỗi ngày dùng từ 1 đến 4 viên. Liều ban đầu nên sử dụng là mỗi ngày 1 viên, sử dụng trong 2 tuần, sau đó kiểm tra lại nồng độ lipid, có thế thay đổi liều sử dụng khi cần thiết.
Liều dùng dành cho người suy giảm chức năng gan: sử dụng liều thường dùng ở người suy giảm chức năng gan nhẹ.
Liều dùng dành cho người suy giảm chức năng thận: sử dụng liều thường dùng ở người suy giảm chức năng thận ở mức độ nhẹ hay trung bình. Còn đối với người ở mức độ nặng, chỉ khi dung nạp của atorvastatin từ liều 5 mg trở nên mới được sử dụng thuốc.
Liều dùng cho người già: sử dụng liều thông thường không cần điều chỉnh.
Liều dùng cho người bệnh đang có sử dụng cyclosporine: mỗi ngày không quá nửa viên, và chỉ được sử dụng khi dung nạp của atorvastatin từ liều 5 mg trở nên.
Liều dùng cho người bệnh đang có sử dụng amiodaron hay verapamil: mỗi ngày dùng không quá 1 viên.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Atozet 10mg/20mg cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định với các trường hợp tăng transaminase kéo dài vô căn hoặc người bệnh gan hoạt tính.
Không dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai và trong thời gian cho con bú.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Atozet 10mg/20mg
- Cần cân nhắc khi sử dụng cho người bệnh có các yếu tố nguy cơ có thể gây tổn thương cơ do có thể gây ra các phản ứng có hại trên cơ như viêm cơ, teo cơ, nhất là những người lớn hơn 65 tuổi, bệnh thận, bệnh thiểu năng tuyến giáp mà không được kiểm soát. Trong thời gian sử dụng nên theo dõi kỹ lưỡng.
- Khi sử dụng cho các đối tượng như người già trên 70 tuổi, bệnh thiểu năng tuyến giáp mà không được kiểm soát, suy giảm chức năng thận, đã có tiền sử bệnh cơ, có độc tính trong người khi sử dụng thuốc fibrat hay statin, người nghiện rượu cần được kiểm tra nồng độ creatinin kinase.
- Trong thời gian sử dụng thuốc nếu có xuất hiện các biểu hiện yếu cơ, mỏi cơ thì nên dừng sử dụng thuốc.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc.
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị
Lưu ý:
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
Tác dụng phụ của thuốc Atozet 10mg/20mg
Tác dụng phụ thường gặp
Trên hệ tiêu hóa: đau bụng, nôn nao, đầy hơi, táo bón, ỉa chảy.
Trên hệ thần kinh: nhức đầu, nhìn mờ, chóng mặt, suy nhược, khó ngủ.
Hệ cơ, xương, khớp: đau khớp, đau cơ.
Tác dụng phụ ít gặp
Trên cơ, xương: bệnh cơ kém theo tăng nồng độ creatin phosphokinase, yếu cơ.
Trên da: nổi mẩn
Hệ hô hấp: viêm họng, viêm xoang, viêm mũi, ho.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
Trên cơ, xương: tiêu cơ vân, viêm cơ, suy giảm chức năng thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Atozet 10mg/20mg thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Khi sử dụng cùng thuốc như fluconazole hay thuốc có tác dụng ức chế enzym CYP3A4 khác sẽ làm nồng độ atorvastatin ở huyết tương dẫn đến gia tăng tác dụng phụ trên cơ.
Khi sử dụng cùng amiodaron thì nên sử dụng ít hơn 20 mg cho mỗi ngày do tăng khả năng gây các triệu chứng cơ vân.
Khi sử dụng cùng các dẫn xuất coumarin thì tác dụng chống đông có thể bị tăng nhẹ, khi quyết định điều trị atorvastatin cần xác định thời gian prothrombin trước.
Khi sử dụng cùng các thuốc như niacin hay các thuốc có tác dụng ức chế miễn dịch, cyclosporine, erythromycin, dẫn xuất của acid fibric, thuốc kháng nấm azol có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc, tăng khả năng gặp các bệnh về cơ.
Khi sử dụng cùng thuốc kháng acid có thành phần nhôm hydroxyd, magnesi sẽ làm giảm nồng độ atorvanstatin nhưng tác dụng trên cholesterol không giảm.
Khi sử dụng cùng thuốc colestipol sẽ làm giảm nồng độ atorvastatin nhưng lại tăng tác dụng trên lipid.
Khi sử dụng cùng thuốc digoxin sẽ làm nồng độ digoxin tăng lên khi sử dụng liếu 80 mg atorvastatin.
Khi sử dụng cùng thuốc có tác dụng ức chế cytochrome P450 3A4 như clarithromycin với liều mỗi ngày 500 mg x 2 lần hay erythromycin mỗi ngày 500 mg x 4 lần hay thuốc ức chế protease sẽ làm tăng nồng độ atorvastatin huyết tương.
Khi sử dụng thuốc tránh thai đường uống có thành phần như ethinyl estradiol và norethindron sẽ làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Atozet 10mg/20mg
Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.