Thuốc Asbunyl đang được biết đến phổ biến với công dụng điều trị viêm phế quản, ho do hen phế quản. Vậy thuốc Asbunyl có tốt không? Liều dùng và cách dùng như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Asbunyl là thuốc gì?
Thuốc Asbunyl là thuốc kê đơn có tác dụng làm giãn cơ trơn phế quản và mạch máu ở ngoại biên. Nó thường được bác sĩ chỉ định trong điều trị viêm phế quản, hen do phế quản, khí phế thủng hay các bệnh phổi khác do co thắt phế quản và tăng tiết dịch. Đây là sản phẩm do Công ty cổ phần dược phẩm OPV và được lưu hành với số đăng ký VD-21332-14.
Thành phần Asbunyl
Mỗi 5ml siro Asbunyl có chứa các hoạt chất sau:
- Terbutalin sulfat hàm lượng 1,5mg
- Guaifenesin hàm lượng 66,5mg
Các tá dược gồm: Propylen glycol, natri edetat, acid citric, natri benzoat, sorbitol 70%, glycerin, hương trái cây lỏng, sucralose, natri hydroxyd.
Tác dụng của thuốc ho Asbunyl
Nhiều người thắc mắc Asbunyl có phải kháng sinh không? Dựa vào thành phần trong công thức, ta thấy cả hai hoạt chất không phải là kháng sinh. Sau đây, chúng ta cùng tìm hiểu rõ về tác dụng của hai hoạt chất này:
Tertbutalin là một chất chủ vận beta 2 – adrenergic, nó có tác dụng kích thích lên thụ thể beta chủ yếu. Cơ chế tác dụng chính là làm giãn cơ trơn phế quản và mạch máu ở ngoại vi. Nó có tác dụng mạnh lên phế quản, mạch máu, cơ trơn tử cung, ít tác dụng lên tim.
Tuy nhiên khi ở liều cao có thể gây kích thích tim và thần kinh trung ương. Terbutalin có khi làm tăng nhịp tim, tuy nhiên không rõ do đáp ứng phản xạ khi thay đổi huyết áp hay do kích thích thụ thể beta 1.
Guaifenesin có tác dụng long đờm, nhờ kích ứng ở niêm mạc dạ dày và sau đó kích thích làm tăng tiết dịch trên đường hô hấp, tăng thể tích và làm giảm độ nhớt dịch tiết ở phế quản và khí quản.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Asbunyl
Thuốc Asbunyl thường dùng trong các trường hợp sau:
Ho do hen phế quản, khí phế thủng, viêm phế quản hay các bệnh về phổi khác do sự tăng tiết và co thắt phế quản.
==>> Xem thêm Thuốc New Eascof là thuốc gì, lưu ý cách sử dụng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Liên quan đến Terbutalin
- Hấp thu: thuốc được hấp thu qua đường uống khoảng 33-50% liều, tác dụng sẽ xuất hiện sau khi uống khoảng 30 phút. Sau khoảng 1-2 giờ thuốc có chức năng cải thiện hô hấp và sẽ đạt nồng độ tối đa sau 2-3 giờ. Thời gian kéo dài tác dụng khoảng 3-4 giờ.
- Phân bố: thuốc phân bố vào sữa mẹ, với liều lượng dưới 1% liều người mẹ uống.
- Chuyển hóa: thuốc được chuyển hóa một phần ở gan, tạo thành các chất chuyển hóa liên hợp sulfat không có hoạt tính.
- Thải trừ: phần lớn thuốc được thải trừ dạng chất chuyển hóa liên hợp.
Liên quan đến Guaifenesin
Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nó được chuyển hóa chủ yếu ở gan và sau đó sẽ được thải trừ qua nước tiểu.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Asbunyl
Liều dùng Asbunyl
Người lớn: uống 10-15 ml (2-3 muỗng cà phê) và uống 2-3 lần/ngày.
Trẻ em:
- Trẻ từ 7-15 tuổi: uống 5-10ml (1-2 muỗng cà phê) và uống 2-3 lần/ngày.
- Trẻ từ 3-6 tuổi: uống 2,5- 5ml (1/2-1 muỗng cà phê) và uống 2-3 lần/ngày.
- Trẻ dưới 3 tuổi: uống 2,5ml (1/2 muỗng cà phê) và uống 2-3 lần/ngày.
Cách dùng
Thuốc được dùng qua đường uống, nên dùng dụng cụ có chia thể tích sẵn kèm theo để đong thuốc.
Asbunyl uống trước hay sau ăn? Thông thường nên uống vào sau mỗi bữa ăn khoảng 30 phút là tốt nhất.
Chống chỉ định
Thuốc Asbunyl không được dùng cho trường hợp sau:
Người bị quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong công thức.
Tác dụng phụ
Liên quan đến Terbutalin
Thường gặp:
- Tim mạch: tăng nhịp tim, đánh trống ngực, thay đổi huyết áp.
- Thần kinh: run cơ, kích động, chóng mặt.
Ít gặp:
- Thần kinh: buồn nôn, nôn, nhức đầu, bồn chồn, ngủ lịm, khó ngủ, ngủ gà, người yếu, ra mồ hôi, nóng bừng mặt, tức ngực, ù tai, co cơ.
- Da: ban da, nổi nề đay.
- Phổi: phù phổi.
- Chuyển hoá: tăng glucose huyết, không dung nạp glucose, giảm kali huyết.
Hiếm gặp:
- Thần kinh: co giật, quá mẫn.
- Tim mạch: viêm mạch.
- Gan: tăng men gan.
Liên quan đến Guaifenesin
- Các phản ứng hiếm/ít gặp: đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, ban da, mề đay, đau bụng, sỏi thận.
==>> Xem thêm Thuốc Bricanyl 0.5mg/ml là thuốc gì, lưu ý khi dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Sự kết hợp | Tương tác |
Thuốc giống giao cảm | tăng tai biến trên tim mạch |
Dẫn chất theophylin | rối loạn nhịp tim |
IMAO hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng | tăng tác hại tim mạch |
Dextromethorphan | không phối hợp guaifenesin với dextromethorphan trên bệnh nhân đang sử dụng IMAO |
Phenylpropanolamin | thận trọng khi phối hợp guaifenesin với phenylpropanolamin |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng trong trường hợp tăng nhạy cảm với amin cường giao cảm.
- Theo dõi các xét nghiệm đường huyết cho bệnh nhân vừa bị hen, vừa mắc đái tháo đường.
- Các thuốc chủ vận beta-2 có thể gây loạn nhịp nên cần cân nhắc kỹ khi muốn dùng cho bệnh nhân mắc bệnh phổi.
- Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân bị cơ tim phì đại,
- Cần theo dõi kali máu trong trường hợp hạ kali huyết do dùng đồng thời thuốc chủ vận beta-2 với thuốc lợi tiểu, dẫn xuất của xanthin hay steroid.
- Không tự điều trị trong trường hợp ho tái phát nhiều lần, dai dẳng.
- Thuốc có thể gây dương tính giả khi làm xét nghiệm chống doping.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ có thai: theo khuyến cáo không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Đối với phụ nữ cho con bú: chỉ dùng cho bà mẹ nuôi con bằng sữa mẹ khi cân nhắc rõ giữa lợi ích và nguy cơ.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30 độ C, để nơi khô ráo.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: lo âu, run rẩy, nhức đầu, hồi hộp, vọp bẻ, rối loạn nhip tim, hạ huyết áp, tăng đường huyết, nhiễm acid lactic máu.
Cách xử trí:
- Trường hợp nhẹ đến trung bình: cần giảm liều, sau đó tăng liều chậm nếu chưa đạt được hiệu quả.
- Trường hợp nặng: rửa dạ dày, dùng than hoạt. Sau đó, kiểm tra cân bằng acid-base, điện giải, đường huyết. Theo dõi nhịp tim, huyết áp, tần số tim.
Quên liều
Tránh quên liều. Nếu quên cần uống ngay hoặc nếu sắp đến liều tiếp, cần bỏ qua liều quên và dùng liều tiếp.
Siro ho Asbunyl có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được Cục quản lý Dược cấp phép lưu hành từ năm 2014 cho đến nay, có nhiều năm sử dụng thuốc trên lâm sàng.
- Dung dịch siro khi uống cho sinh khả dụng cao, xấp xỉ so với đường tiêm.
- Thuốc có vị ngọt và hương thơm tự nhiên của trái cây, dễ uống.
- Thuốc được sản xuất dựa theo tiêu chuẩn GMP-WHO, dây chuyền sản xuất hiện đại và được kiểm tra chất lượng thuốc và nguyên liệu làm thuốc một cách nghiêm ngặt.
Nhược điểm
- Hiệu quả của thuốc sẽ tùy theo tình trạng bệnh và cơ địa mỗi người.
Một số sản phẩm có thể thay thế thuốc Asbunyl 60 ml
Thuốc ATErsin 60ml được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, nó có tác dụng làm giãn phế quản và dùng để điều trị co thắt phế quản như hen, viêm phế quản, ho.
Guacanyl được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1, thuốc thường dùng cho các trường hợp nhiễm trùng hô hấp cấp, ho do hen phế quản hay viêm phế quản.
Trên đây là các sản phẩm tương tự với Asbunyl, bạn có thể tham khảo thông tin.
Giá thuốc Asbunyl bao nhiêu?
Thuốc Asbunyl giá bao nhiêu? Giá thuốc đang được cập nhật ở phía trên, nếu bạn quan tâm thì có thể theo dõi.
Mua thuốc Asbunyl ở đâu Hà Nội?
Thuốc Asbunyl có bán tại khắp các nhà thuốc trên địa bàn thành phố Hà Nội, bạn nên đến cơ sở uy tín và ưa tiên lựa các nhà thuốc đã được thẩm định GPP để mua.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Asbunyl. Xem đầy đủ file PDF tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Việt Đã mua hàng
giá tốt, mình mua 2 chai cho con dùng rồi