Thuốc Anelipra 10 là một trong những thuốc được nhiều người tin chọn trong điều trị tăng huyết áp vô căn, suy tim và thường được phối hợp cùng các thuốc khác. Vậy thuốc Anelipra 10 có tốt không? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Anelipra 10 là thuốc gì?
Thuốc Anelipra 10 được kê đơn rất nhiều trong điều trị bệnh cao huyết áp vô căn và làm cải thiện tình trạng suy tim. Sản phẩm do Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha sản xuất và đăng ký. Hiện tại, thuốc đang được lưu hành ở trên thị trường với số đăng ký là VD-19964-13.
Thành phần
Mỗi viên nén Anelipra 10 có chứa hoạt chất chính sau:
Enalapril 10 mg
Ngoài ra các thành phần khác vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Anelipra 10
- Enalapril thuộc nhóm ức chế men chuyển angiotensin, sau khi uống nó chuyển thành Enalapril để cho tác dụng. Nó có tác dụng chủ yếu do ức chế renin-angiotensin-aldosterol. Enalaprilat ngăn không cho chuyển angiotensin I thành II, do đó không làm co mạch, Nó còn làm giảm aldosterom huyết thanh, làm tăng giãn mạch. Ngoài ra, angiotensin còn rất quan trọng trong việc phân hủy kinin do đó enalaprilat cũng làm phân hủy bradykinin. Bradykinin là chất gây giãn mạch, giúp hạ huyết áp.
- Ở bệnh nhân tăng huyết áp, enalapril gây hạ huyết áp thông qua giảm sức cản ngoại vi kèm tăng nhẹ hoặc không tần số tim, lưu lượng tim, tâm thu.
- Ở người suy tim sung huyết, nó thường được phối hợp với các thuốc lợi tiểu và glycosid tim, làm giảm sức cản ngoại vi, giảm kích thước tim, giảm áp lực động mạch trung bình, động mạch phổi bít và áp lực nhĩ phải.
- Nghiên cứu “Hiệu quả enalapril trong điều trị huyết áp vô căn” thực hiện cho 50 bệnh nhân tăng huyết áp vô căn không biến chứng được chia thành 4 nhóm.
Nhóm I được sử dụng để so sánh tác dụng của enalapril và propranolol đối với huyết áp, chức năng thận, hoạt động renin huyết tương, bài tiết aldosterone và lipid huyết tương ở 24 bệnh nhân sau 23 tuần. Nhóm II được sử dụng để đánh giá tác dụng lâu dài (48 tuần) của các thuốc này ở 13 bệnh nhân. Nhóm III bao gồm 32 bệnh nhân dùng enalapril đơn trị liệu trong 6 đến 12 tuần. Nhóm IV được nghiên cứu để ước tính tác dụng hạ huyết áp của hydrochlorothiazide liều thấp ở 18 bệnh nhân dùng enalapril.
Kết quả: Tác động lên huyết áp trung bình là tương tự giữa enalapril và propranolol (enalapril 117 so với 103 mm Hg và propranolol 115 so với 104 mm Hg); tuy nhiên, tốc độ lọc cầu thận giảm ở nhóm propranolol (105 so với 87 ml/phút; p dưới 0,05) và không thay đổi ở nhóm enalapril (102 so với 98 ml/phút). Triglycerides tăng với propranolol (179 so với 231 mg/dl; p nhỏ hơn 0,05) và không thay đổi với enalapril (157 so với 121 mg/dl).
Công dụng của thuốc Anelipra 10 mg
Thuốc Anelipra 10 được dùng để điều trị một số trường hợp:
- Tăng huyết áp vô căn.
- Làm giảm tỷ lệ tử vong và giảm biến chứng cho bênh nhân suy tim và loạn thất trái.
- Sau khi trải qua nhồi máu cơ tim.
- Bệnh thận do bị đái tháo đường.
- Suy thận đang tiến triển mạn tính.
==>> Xem thêm Thuốc Ebitac Forte là gì, lưu ý cách dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
- Hấp thu: có khoảng 60% thuốc được hấp thu sau khi uống, thuốc đạt nồng độ đỉnh khoảng 0,5-1,5 giờ, sau 3-4 giờ.
- Phân bố: sau khi được hấp thu qua máu, thuốc sẽ phân bố đến các mô và cơ quan. Tỷ lệ thuốc gắn với huyết tương khoảng 50-60%.
- Chuyển hóa: sau khi uống enalapril chuyển thành enalaprilat.
- Thải trừ: thuốc được thải trừ khoảng 60% qua nươc tiểu, còn lại được thải qua phân. Thời gian bán thải khoảng 11 giờ.
Liều dùng
Tăng huyết áp vô căn: liều khởi đầu là 2,5 – 5mg/ngày. Liều duy trì thông thường 10 – 20mg, giới hạn 40mg/ngày.
Kết hợp thuốc lợi tiểu: liều ban đầu 5mg hoặc ít hơn trong 24 giờ.
Suy tim: liều phù hợp trong tuần đầu tiên là 2,5mg/lần/ngày trong 3 ngày đầu, dùng 2,5mg/2 lần/ngày, trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó có thể tăng tới liều duy trì bình thường là 20mg hàng ngày 2 lần.
Suy chức năng thất trái không có triệu chứng: Liều ban đầu dùng là 2,5mg/ 2 lần/ngày, điều chỉnh tới liều 20mg/24 giờ vàchia thành 2 lần.
Suy giảm chức năng thận: giảm liều hoặc có thể kéo dài khoảng cách giữa các liều. Độ thanh thải creatinln (ml/phút) : Liều ban đầu (mg/ngày)
- 30 – 80 :5-10
- 29-10 : 2,5-5
- < 10 : 2,5
Trẻ em: chưa chứng minh hiệu quả về an toàn ở trẻ.
Cách dùng
Thuốc dùng qua đường uống, thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc nên dùng trong hoặc sau bữa ăn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Sau nhồi máu cơ tim.
- Bệnh thận do chứng đái tháo đường.
- Suy thận tiến triển thành mạn.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, mệt mỏi, dị cảm, loạn cảm.
- Rối loạn vị giác, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế, ngất, đánh trống ngực, đau ngực.
- Phát ban.
- Ho khan
- Suy thận.
Ít gặp:
- Giảm hemoglobin/hematocrit, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.
- Protein niệu
- Hốt hoảng, trầm cảm nặng, kích động.
Hiếm gặp:
- Tắc mật, ứ mật, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc, tăng cảm niêm mạc miệng.
- Quá mẫn, trầm cảm, đau cơ, nhìn mờ, ngạt mũi, co thắt phế quản và hen.
==>> Xem thêm: Thuốc Hasitec 5 là gì, cách sử dụng đúng cách, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Sự kết hợp | Tương tác |
Thuốc giãn mạch như nitrat, gây mê | hạ huyết áp trầm trọng |
Thuốc lợi tiểu | có thể gây hạ huyết áp quá mức |
Lithi | nhiễm độc lithi |
Thuốc chống viêm không steroid | giảm tác dụng hạ huyết áp |
Thuốc tránh thai đường uống | nguy cơ gây ra tổn thương mạch, khó kiểm soát huyết áp |
Thuốc chẹn beta | không gây ra tác dụng phụ đáng kể |
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng thận.
- Người bị hẹp động mạch thận cần định lượng creatinin máu trước khi điều trị với thuốc.
- Phải ngưng thuốc càng sớm càng tốt nếu phát hiện mình có thai.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ có thai: 3 tháng giữa và 3 tháng cuối, dùng thuốc có thể gây chết thai và hại cho trẻ sơ sinh do đó không được dùng.
Đối với phụ nữ cho con bú: thuốc có đi qua sữa mẹ, khi ở liều thông thường thì tỷ lệ thuốc gây hại cho thai nhi rất thấp.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây buồn ngủ, mệt mỏi vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc.
Bảo quản
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Cách xử trí khi quá liều
Triệu chứng: có thể gây hạ huyết áp nặng.
Cách xử trí: cần ngưng sử dụng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể gây nôn, rửa dạ dày, truyền huyết tương, NaCl để duy trì huyết áp, điều trị cân bằng điện giải. Có thể dùng thẩm tách máu để loại bỏ thuốc ra khỏi hệ tuần hoàn.
Thuốc Anelipra 10 có tốt không?
Ưu điểm
- Sản phẩm đã được Cục quản lý Dược cấp phép lưu hành trên thị trường vào 2013 cho đến nay.
- Dạng bào chế viên nén nhỏ gọn, dễ uống và ngoài ra đóng gói dạng vỉ nhôm nên rất dễ bảo quản thuốc.
- Thuốc được sản xuất trên tiêu chuẩn GMP-WHO, do đó chất lượng thuốc được quản lý và kiểm định nghiêm ngặt theo quy trình.
Nhược điểm
- Hiệu quả sử dụng tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người.
Các thuốc có thể thay thế thuốc
Thuốc Enaboston 20 Plus được sản xuất tại Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm, chứa hoạt chất Enalapil 10mg. Đây là một thuốc thường được sử dụng trong điều trị bệnh huyết áp cao.
Ebitac 12.5 được sản xuất tại Công ty TNHH Dược phẩm DO HA, có chứa Enalapil 10mg. Thuốc thường được sử dụng để điều trị cao huyết áp, suy tim.
Trên đây là một số thuốc bạn có thể tham khảo, nếu muốn thay thế phải hỏi bác sĩ.
Thuốc Anelipra 10 giá bao nhiêu?
Giá Anelipra 10 bao nhiêu? Giá bán của thuốc đang được cập nhật liên tục tại Nhà thuốc Ngọc Anh, bạn có thể tham khảo.
Mua thuốc Anelipra 10 ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Anelipra 10 có bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc và bạn nên chọn các nhà thuốc uy tín trên địa bàn, đạt tiêu chuẩn GPP để mua.
Nguồn tham khảo
- Thư viện Y khoa quốc gia Hoa Kỳ, Enalapril in essential hypertension. truy cập vào ngày 18/03/2024.
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Anelipra 10. Xem đầy đủ file PDF tại đây
Quỳnh Đã mua hàng
thuốc giá tốt, giao hàng nhanh lắm ah