Thuốc Allopurinol Stella 300 mg được nhiều người biết đến phổ biến với công dụng làm giảm axit uric ngăn ngừa bệnh gút, sỏi thận. Vậy thuốc Allopurinol Stella 300 mg có tốt không? Lưu ý cách dùng của thuốc như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng Nhà thuốc Ngọc Anh tìm hiểu các thông tin cụ thể về sản phẩm ở bên dưới.
Allopurinol Stella 300 mg là thuốc gì?
Thuốc Allopurinol Stella 300 mg là thuốc được sản xuất tại Việt Nam, nó có tác dụng làm giảm axit uric/ urat và hạn chế sự lắng đọng tại khớp, thận, da giúp ngăn ngừa bệnh viêm khớp do gút, sỏi thận, sỏi urat ở da.
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty TNHH liên doanh Stellapharm
Công ty đăng ký: Công ty TNHH liên doanh Stellapharm
Số đăng ký: VD-23985-15
Mô tả: Viên nén hình tròn, màu cam, có hai mặt khum, trơn.
Thành phần
Thành phần có trong một viên nén Allopurinol Stella 300 mg bao gồm:
Thành phần hoạt chất chính là Allopurinol 300mg.
Thành phần tá dược bao gồm Lactose monohydrat, povidon K30, natri lauryl sulfat, tinh bột ngô, magnesi stearat, sunset yellow lake.
Cơ chế tác dụng của thuốc Allopurinol Stella 300 mg
Allopurinol là chất ức chế xanthin-oxidase. Allopurinol cùng chất chuyển hóa chính của nó oxipurinol làm giảm đi nồng độ acid uric trong huyết tương, nước tiểu bằng cách ức chế xanthin oxidase, enzyme xúc tác sự oxy hóa hypoxanthin để thành xanthin, xanthin thành acid uric.
Thêm vào đó là thuốc còn ức chế sự dị hóa purin trên một vài bệnh nhân tăng acid uric huyết và làm giảm sự sinh tổng hợp purinthông qua cơ chế ức chế ngược enzyme hypoxanthin-guanin phosphoribosyltransferase. Các chất chuyển hóa khác gồm allopurinol-ribosid hay oxipurinol-7 ribosid.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Allopurinol Stella 300 mg
Thuốc Allopurinol Stella 300 mg được dùng trong một số trường hợp sau:
- Giảm sự hình thành urat/acid uric trên những bệnh có sự gây lắng đọng urat/acid uric (viêm khớp do gút, sỏi thận, sạn urat ở da) hay nguy cơ lâm sàng có thể dự đoán (điều trị bệnh ác tính có thể dẫn đến bệnh thận cấp do acid uric).
- Điều trị sỏi thận 2,8-dihydroxyadenin có liên quan đến sự suy giảm hoạt tính của adenin phosphoribosyltransferase.
- Điều trị sỏi thận calci oxalat hỗn hợp tái phát gặp trong chứng bệnh tăng uric niệu khi trong chế độ bù dịch hay ăn kiêng và biện pháp tương tự thất bại.
==>> Xem thêm Thuốc Sadapron 100 lưu ý về cách dùng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Dược động học
Hấp thu: thuốc được hấp thu nhanh lên đến 90% qua đường tiêu hóa; thời gian bán thải của thuốc ở huyết tương khoảng 1 – 2 giờ.
Phân bố: allopurinol và oxipurinol được liên hợp tạo thành dạng ribonucleoside tương ứng, không liên kết với protein huyết tương. Allopurinol và oxipurinol đều xuất hiện trong sữa mẹ.
Chuyển hóa: chất chuyển hóa chính là oxipurinol (alloxanthin), thời gian bán thải ở huyết tương khoảng 15 giờ hoặc có thể hơn ở những bệnh nhân chức năng thận bình thường
Thải trừ: sự thải trừ chủ yếu là qua thận, nhưng chậm vì oxipurinol còn được tái hấp thu qua ống thận. Có khoảng 70% được thải trừ qua nước tiểu dạng oxipurinol và 10% dạng allopurinol. Phần còn lại được đào thải qua phân.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Allopurinol Stella 300 mg
Liều dùng
Người lớn
Liều được chỉ định là 100 mg/ ngày tuy nhiên nếu không được đáp ứng có thể điều chỉnh:
- 100 – 200 mg/ngày, nếu bệnh nhẹ.
- 300 – 600 mg/ngày, nếu bệnh nặng.
- 700 – 900 mg/ngày, nếu bệnh rất nặng.
Nếu cần thiết tính liều dùng theo trọng lượng cơ thể thì nên tính theo liều 2 – 10 mg/kg/ngày.
Trẻ em < 15 tuổi: 10 – 20 mg/kg/ngày lên đến liều tối đa 400 mg/ngày.
Người già: sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
Suy thận: nên dùng liều dùng dưới 100 mg mỗi ngày hay có thể dùng liều đơn 100 mg cách ngày. Nếu phải thẩm tách máu thường xuyên nên cần thay đổi liều dùng của allopurinol, 300 – 400mg sau mỗi lần thẩm tách máu.
Suy gan: giảm liều trên bệnh nhân suy gan.
Cách dùng
Thuốc được dùng qua đường uống, dùng một lần sau bữa ăn. Nếu liều vượt quá 200 mg cần phải chia nhỏ liều.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc trong các trường hợp dưới đây:
- Quá mẫn với allopurinol hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Bệnh nhân mắc bệnh gan, thận nặng (hay chứng tăng ure huyết).
- Chứng nhiễm sắc tố sắt tự phát.
- Không nên dùng allopurinol điều trị khởi đầu các cơn gout cấp.
- Trẻ em ngoại trừ trẻ mắc bệnh u bướu hay rối loạn enzym.
Tác dụng phụ
Sau khi dùng thuốc, có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau đây:
Thường gặp nhất: phát ban da. Ngoài ra còn có các triệu chứng của phản ứng quá mẫn như sốt, ớn lạnh, giảm/ tăng bạch cầu, u hạch bạch huyết, tăng bạch cầu ưa axit, đau khớp, viêm mạch.
Hiếm gặp: dị cảm, bệnh thần kinh ngoại vi, chứng vú to ở nam giới, rụng tóc, tăng huyết áp, rối loạn vị giác, nôn, đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, buồn nôn, khó chịu, buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn thị giác
==>> Xem thêm Thuốc Angut 300mg là gì, lưu ý cách sử dụng, giá bán bao nhiêu, mua ở đâu
Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp | Sự tương tác |
6-mercaptopurin và azathioprin | kéo dài hoạt tính của 6-mercaptopurin và azathioprin |
Vidarabin (adenin arabinosid) | thời gian bán thải của vidarabin tăng lên |
Salicylat và thuốc tăng đào thải acid uric | đẩy nhanh sự bài tiết của oxipurinol |
Clorpropamid | có thể tăng nguy cơ kéo dài tác động hạ đường huyết |
Các thuốc chống đông coumarin | tăng hoạt tính của các thuốc chống đông coumarin |
Phenytoin | allopurinol ức chế sự oxy hóa phenytoin ở gan |
Theophyllin | ức chế sự chuyển hóa theophyllin |
Ampicillin/Amoxicillin | tăng tần suất phát ban da |
Cyclophosphamid, doxorubicin, procarbazin, bleomycin, mecloroethamin | tăng sự ức chế tủy xương |
Ciclosporin | tăng độ trong huyết tương ciclosporin |
Didanosin | không ảnh hưởng đến thời gian bán thải |
Lưu ý sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Ngưng dùng khi xuất hiện quá mẫn, phát ban da.
- Nên giảm liều ở bênh nhân suy thận, suy gan.
- Thận trọng trên bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim.
- Thông thường không chỉ định thuốc khi tăng uric không có triệu chứng.
- Việc thay đổi chế độ ăn uống có thể làm cải thiện tình trạng bệnh.
- Không nên bắt đầu điều trị thuốc khi khởi đầu cơn gút cấp mà nên dùng thuốc kháng viêm hoặc colchicin ít nhất 1 tháng.
- Trong quá trình điều trị bệnh ác tính có thể gây lắng đọng xanthin.
- Ít xảy ra tác nghẽn niệu quản.
- Không dùng cho bệnh nhân có di truyền hiếm gặp về không dung nạp liên quan lactose.
- Tá dược sunset yellow lake có thể gây ra phản ứng dị ứng.
Lưu ý đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có bằng chứng đầy đủ về độ an toàn của allopurinol cho phụ nữ có thai, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Allopurinol và oxipurinol có bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên, chưa có các thông tin liên quan về sự ảnh hưởngallopurinol hoặc các chất chuyển hóa của nó đối với trẻ bú mẹ.
Lưu ý đối với người lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, mất điều hòa do đó cần thận trọng trước khi lái xe hay sử dụng máy móc.
Bảo quản
Đựng trong bì kín, khô ráo, không vượt quá 30 độ, tránh ánh sáng.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, hoa mắt đã được báo cáo trên bệnh nhân sử dụng 20g allopurinol.
Cách xử trí: các biện pháp hỗ trợ thông thường có thể giúp hồi phục. Hydrat hóa đầy đủ để duy trì sự bài niệu tối đa giúp tạo điều kiện thuận lợi để bài tiết allopurinol và chất chuyển hóa của nó. Có thể dùng phương pháp thẩm tách máu nếu cần thiết.
Quên liều
Tránh quên liều. Nếu lỡ quên một liều, cần uống ngay khi nhớ ra hoặc nếu sắp đến liều tiếp theo, cần bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp.
Thuốc Allopurinol Stella 300 mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dạng viên nén rất thuận tiện khi dùng, dễ bảo quản, dễ mang theo bên người khi đi công tác hoặc du lịch dài ngày.
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH liên doanh Stellapharm, đây là công ty sản xuất dược phẩm hàng đầu trong lĩnh vực xuất khẩu thuốc ra thị trường, đặc biệt là châu Âu.
- Thuốc có hiệu quả trong điều trị sỏi thận 2,8-dihydroxyadenin có liên quan đến sự suy giảm hoạt tính của adenin phosphoribosyltransferase. Điều trị sỏi thận calci oxalat hỗn hợp tái phát gặp trong chứng bệnh tăng uric niệu. Giảm sự hình thành urat/acid uric trên những bệnh có sự gây lắng đọng urat/acid uric.
Nhược điểm
- Tùy theo cơ địa của mỗi người hay tình trạng bệnh mà thuốc có thể sẽ có hiệu quả khác nhau.
Một số thuốc có thể thay thế Allopurinol Stella 300 mg
Thuốc Milurit 300mg được sản xuất tại Egis Pharmaceuticals PLC của nước Hun-ga-ri, nó có tác dụng điều trị tăng axit uric nguyên phát, bệnh Gout, các biến chứng ở thận khi có sự tăng acid uric trong máu.
Thuốc Zuryk được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, nó có tác dụng điều trị các bệnh về xương khớp do gút, hỗ trợ điều trị sỏi thận, vảy nến.
Trên đây là một số thông tin có thể tham khảo, nếu muốn thay thế cần hỏi thăm ý kiến của bác sĩ.
Giá thuốc Allopurinol Stella 300 mg hộp/30 viên bao nhiêu?
Thuốc Allopurinol Stella 300 mg đang có giá niêm yết tại các nhà thuốc với giá 55.000 VNĐ/ hộp 30 viên nén.
Mua thuốc Allopurinol Stella 300 mg ở đâu uy tín, chính hãng?
Thuốc Allopurinol Stella 300 mg có bán tại các cơ sở bán lẻ thuốc trên toàn quốc, khi đi nhớ mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Allopurinol Stella 300 mg. Xem đầy đủ file PDF tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hoàng Đã mua hàng
thuốc này uống thấy đỡ nhức các khớp sưng