Hướng dẫn quy trình mở nhà thuốc bán lẻ

Xuất bản: UTC +7

Cập nhật lần cuối: UTC +7

Với số vốn it ỏi thì các bạn chưa biết bắt đầu từ đâu, làm gì, và để tiết kiệm chi phí khi khởi nghiệp nghành dược này. Việc gi cũng cần có Thiên Thời, Địa Lợi, Nhân Hòa.

Trong bài viết này tôi sẽ chia sẻ đến các bạn quy trình mở nhà thuốc bán lẻ theo kinh nghiệm bản thân, góc nhìn thực tế để giúp các bạn đang có ý định mở nhà thuốc có cái nhìn tổng quan hơn.

Chuẩn bị địa điểm mở nhà thuốc

Yếu tố địa điểm quyết dịnh phần lớn. Hãy tìm cho minh một vị trí khu dân cư, đường thông, tránh nơi chùa chiền và bắt tay vào làm các thủ tục sau :

  1. Mặt bằng : tối thiểu ngang cũng phải 4m và dài 10m (yêu cầu tối thiểu 10m2).
  2. Bằng cấp : yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề.
  3. Cầm chứng chỉ hành nghề và băng cấp lên UBND nơi mở đăng ký giấy phép kinh doanh.
  4. Tong khi chờ đợi có giấy phép kinh doanh thì hãy đóng tủ thuốc
  5. Khi đã có giấy phép kinh doanh cầm qua bên Thuế xin cấp mã số thuế.
  6. Sau khi đã có mã số thuế cầm tất cả những giấy tờ và bằng cấp trên lên sở y tế xin thành lập nhà thuốc, trong đó bao gồm các giấy đủ điều kiện kinh doanh được và giấy đạt chuẩn GPP thì lúc đó bạn mới có thể hoạt động được.
Quy trình mở nhà thuốc bán lẻ
Quy trình mở nhà thuốc bán lẻ

Hồ sơ xin

Hồ sơ xin bao gồm:

  1. Bằng cấp.
  2. Chứng chỉ hành nghề.
  3. Giấy phép kinh doanh.
  4. Bộ hồ sơ xin thẩm đinh GPP ( bản tự chấm điểm cơ sở, bản kê khai nhân sự, hợp đồng lao động của nhân viên, bản kê khai vật tư trong nhà thuốc….) và không quên đóng 1 triệu phí thẩm định.
  5. Và bản đăng ký bán thuốc hạn chế (cái này mới có).

Công việc cần làm khi chờ thẩm định nhà thuốc GPP

Trong khi chờ đợi thẩm định nhà thuốc GPP thì việc sắp xếp trong nhà thuốc chờ đoàn thẩm định đến (khi tiếp đoàn không quên phong bì để bỏ qua thiếu sót).

Các tủ thuốc cần phân ra 5 khu rõ ràng tránh nhầm lẫn : Khu thuốc kê đơn, Thuốc không kê đơn, Thực phẩm chức năng, Mỹ phẫm, Vật tư y tế. (còn các bạn tự phân ra nhóm tiêu hóa, tim mạch, kháng sinh, hay thuốc từ dược liệu ……..v.v…..đó là tự cách sắp xếp trong quầy của các bạn chứ Sở y tế ko yêu cầu điều đó……)

Không quên có 1 tủ nhỏ gọi là khu biệt trữ hay gọi là hàng chờ xử lý.

Khu ra lẽ hay tủ ra lẽ thuốc.

Bàn hướng dẫn và tư vấn.

Bao bì ra lẽ phải có tên thuốc, hàm lượng, hướng dẫn uống và dặn dò ( cái này để cho có đối phó ).

Máy đó nhiệt độ – độ ẩm tự ghi .

Tài liệu tra cứu : Dược Điển.

Máy lạnh ( không bắt buộc nhưng không có thì hơi mệt).

Khu rửa tay.

Cân sức khỏe và máy đo huyết áp ( có càng tốt).

Chuẩn bị Sổ sách ghi chép nhà thuốc

  1. Sổ vệ sinh nhà thuốc.
  2. Sổ đánh giá thuốc định kỳ.
  3. Sổ theo dõi nhiệt độ – độ ẩm.
  4. Sổ giải quyết khiếu nại thu hồi thuốc.
  5. Sổ theo dõi tác dụng phụ.
  6. Sổ đào tạo nhân viên.
  7. Sổ ghi chép đơn thuốc không hợp lệ.
  8. Máy tính : có phần mềm GPP.

Nhân viên đứng bán

  1. Kinh nghiệm và giao tiếp tốt.
  2. Gọn gàng : đầu tóc cột, không sơn móng tay lòe loẹt, không đeo vàng thái quá.
  3. Ăn nói nhẹ nhang, luôn cười và phải biết cám ơn và xin lỗi.
  4. Nói những điều cần nói tránh lang mang.
  5. Luôn cập nhật kiến thức.

NHỮNG NHÓM THUỐC TỐI THIỂU CẦN CÓ TRONG NHÀ THUỐC

  1. Kháng sinh :  Betalactam : Amoxcillin, Ampicillin, Cephalexin, Cefuroxim, Cefixim, Cepodoxim
    Macrolid : Erythromycin, Clarithromycin, Tetracyclin : Tetracyclin, Doxycyclin, Lincomycin
    Quinolon : Ciprofloxacin, Levofloxacin.
  2. Nhóm kháng sinh kỵ khí : Metrodinazol, Tinidazol.
  3. Kháng viêm : Nsaid : Aspirin, diclofenac, piroxicam, Ibuprofen, meloxicam, Celecoxid, Etorricoxid
    Corticoid : Prednison, Prednisolon, methylprednisolon, Dexamethaxol, betamethaxol, Alphachymotripsin : alpha choay.
  4. Kháng histamin : Clopheniramin, Citirizin, Loratadine, fexofenadine, theralen.
  5. Giảm đau hạ sốt: Paracetamol.
  6. Kháng virus : Aciclovir 200mg-400mg-800mg.
  7. Thuốc Ho và Long đờm: Acetylcyctein, Bromhexin, Ambroxol, Terpin Codein, Dextromethorphan.
  8. Nhóm dạ dày: Omeprazol, Lansoprazol, Pantoprazol, Rabeprazol, Esomeprazol.
  9. Nhóm antacid: Photphalugel, Antacil, Yumagel, Gaviscon, Maalox.
  10. Nhóm đường ruột: Men vi sinh (enterogemina, Probio, Lactomin), Men tiêu hóa (Air-X , Neopeptine, PepZiz, Motilium-M).
  11. Nhóm trị tiêu chảy: Hidrasec, Smecta, loperamid.
  12. Nhóm giảm co thắt: Alverin, No-spa, Spamavarin, Buscopan.
  13. Nhóm trị rong kinh: Orgamantril, Primolut-N.
  14. Nhóm huyết áp tim mạch : Amlodpin, Nifedipin, Captoril, Losarstan, Nitromin, Concor, Conversyl, Bisoprolol, Vastarel MR.
  15. Nhóm tiểu đường: Metfotmin (Ghuco phage), Sulfonylurea (Diamiron).
  16. Nhóm hoocmon tránh thai: Marvelon, Mercilon, Rigevidon, Regulon, Newchoi, Dian 35, Newlevo ( ngừa cho con bú).
  17. Nhóm kháng nấm: Griseofulvin, Nystatin, Itraconazol, Fluconazol.
  18. Nhóm vitamin – khoáng chất : B1, B6, 3B : noubiron, C : 100mg, 500mg, Rotun-C, PP 500mg, Zn : Fanzincol, Fe : Obimin, Ferrovit, Canxi : Sandoz, Calcium Corbiere, E : Enat 400.
  19. Nhóm trị cảm đau nhức thông thường: Decolgen, Tipfy, Alaxan.
  20. Nhóm tri táo bón :Duphalac, Bisacodyl, Sorbitol.
  21. Nhóm trị tuần hoàn máu não , chóng mặt: Betaserc, Cinarizin, Flunarizin, Tanakan, Piracitam, Ginkobiola, Meken, Hoạt huyết dưỡng não.
  22. Nhóm thuốc Gan: Bar, Boganic, Tonka.
  23. Nhóm trị sỏi thận: Rowatinex,, Kim tiền thảo.
  24. Nhóm trị suy giản tỉnh mạch : Daflon.
  25. Nhóm trị giun : Fugacar, Benda, Zentel.
  26. Nhóm thuốc bổ tổng hợp: Pharmaton, Hometamin.
  27. Nhóm thuốc nhỏ mắt: Nacl 0,9%, Osla, V.hoto, Refresh nước mắt nhân tạo, Tobradex – tobrex, Neodex, Dexacol, Ciprofloxacin 0,3%, Tetracyclin tra mắt, Polymax.
  28. Nhóm thuốc bôi lỡ miệng: Mouthpast, Darktarin.
  29. Các typ bôi ngoài da: Dipolag-G, Silkron, Gentrison, Dibetalic, Tomax, Kedermfa, Aciclovir, Kentax, Dermovate, Flucinar, Hitten, Erythromycin & nghệ.
  30. Nhóm xịt: Ventoline.
  31. Nhóm thuốc đặt: Neotergynan, Canesten, Polygynax.
  32. Nhóm vật tư y tế: Bông – băng – gạt, Oxy già, Cồn 70-90, Povidine, Bao cao su, Băng cá nhân, Băng thun, Que thử thai, Bình sữa, Đo nhiệt độ.
  33. Nhóm dầu : Dầu nóng trường sơn, Dầu nóng mặt trời, Dầu khuynh diệp, Dầu gió trường sơn, Cao xoa bạch hổ, Cao xoa cup vàng, Dầu nóng mặt trời, Dầu ông già, Dầu singapor, Dầu phật Linh.
  34. Nhóm dán – bôi giảm đau: Salonpas, Dán con cọp, Ecosip, Voltaren, nociceptol.
  35. Các loại siro trị ho: Astex, Propan, Ho Bảo Thanh, Pectol, Bổ phế Nam Hà, Bisolvon, Atussin.
  36. Nhóm nước rửa phụ khoa: Dạ hương, Lactacyd, Phytogyno, Gynofar.
  37. Nhóm thực phẩm chức năng: Bio-acimin, Tràng Phục linh, Bảo Xuân, Giải Độc gan tuệ Linh, Viêm Vai gáy, Rocket 1H, Thiên môn bổ phổi, Xuân nữ bổ huyết cao, Sâm alipas, Angela, Otiv, Jex.
  38. Phần Mỹ Phẩm tùy nơi và địa phương và nhu cầu của khách các bạn tự bổ sung

Đây là những nhóm thuốc cơ bản cần có, tùy từng vùng và nhu cầu của khách cần bồi đủ thuốc thêm trong thời gian bán.

Hy vọng bài viết giúp các bạn giảm thiểu các chi phí phát sinh, chúc các bạn thành công.

Nguồn: Bạn Nguyễn Bảo

Để lại một bình luận (Quy định duyệt bình luận)

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

The maximum upload file size: 1 MB. You can upload: image. Drop file here