Bài viết AN KHÔN TÁN DỤC HOÀN – Tư âm ích khí, dưỡng huyết điều kinh.
Tham khảo sách Những bài thuốc Cổ phương đặc hiệu, Phần 4 – Nhà xuất bản Y học – Tải file PDF Tại đây.
Tác giả: TTND. BS Nguyễn Xuân Hướng.
LAI LỊCH BÀI THUỐC
Bài thuốc Bắc mê (nuy) nhung an khôn tán dục hoàn gia vị trong sách: “Thanh nội đình Pháp chế hoàn tán cao đan các dược phối bản” (sách phối hợp chế các thuốc cao đan hoàn tán theo pháp chế nội đình nhà Thanh).
THÀNH PHẦN CỦA BÀI THUỐC
Sa sâm
Thỏ ty tử (sao nước muối) Quy bản (chích giấm) Huyết dư thán (tóc rối đốt thành than) Nhục thung dung (chưng rượu) Ngải thán Nhũ hương (chích giấm) Tý miên thán (vải tơ tằm đốt thành than) Hương phụ (chích giấm) Phục linh Long nhãn nhục Miết giáp (chích giấm) Một dược (chích giấm) Cam thảo (chích) Bạch vy Đỗ ngưu tất Hồng kê quan hoa (hoa mào gà đỏ) Tạng hồng hoa (Hồng hoa Tây Tạng) Tử hà xa Đỗ trọng (sao nước muối) Bổ cốt chỉ (Phá cố chỉ – sao nước muối) Lộc vỹ Diên hồ sách (chích giấm) Lộc giác giao (cao sừng hươu) Viễn chí (chích nước Cam thảo) Thục địa hoàng Hồng hoa Sơn thù nhục (Sơn thù du bỏ hột – chưng rượu) Hoàng cầm (sao) Cảo ban Ư truật Địa hoàng Tử tô diệp Toan tảo nhân (sao) Quất hồng Bạch truật (sao cám) Nhục đậu khấu (nướng) Quất bì (trần bì) Xích thạch chi (nhúng giấm, nung) |
48 lạng
16 lạng 32 lạng 32 lạng 96 lạng 8 lạng 24 lạng 32 lạng 24 lạng 8 lạng 384 lạng 32 lạng 40 lạng 16 lạng 56 lạng 32 lạng 32 lạng 24 lạng 48 lạng 8 lạng 16 lạng 32 lạng 56 lạng 16 lạng 24 lạng 64 lạng 32 lạng 3 lạng 2 đồng cân 96 lạng 12 lạng 80 lạng 24 lạng 46 lạng 16 lạng 32 lạng 64 lạng 44 lạng 30 lạng 32 lạng 8 lạng 24 lạng 40 lạng 48 lạng 52 lạng 32 lạng 64 lạng 32 lạng 16 lạng 32 lạng 96 lạng 40 lạng 24 lạng 48 lạng 8 lạng 64 lạng 20 lạng 64 lạng 32 lạng 96 lạng 24 lạng 24 lạng 56 lạng 24 lạng 24 lạng |
64 vị thuốc nói trên có trọng lượng chung là 2703 lạng 2 đồng cân.
=> Đọc thêm: Bài viết Hổ cốt mộc qua hoàn – Thư cân hoạt huyết, tán phong, khỏi đau.
CÁCH CHẾ
Dạng viên mật
Cho vào nồi chưng (hấp) chế: Lấy từ vị Sa sâm đến vị Lộc giác giao là 41 vị, các vị thái nhỏ nghiền nát, rồi cho Quy bản, Lộc nhung, Miết giáp rải (lót, xếp) bằng ở trong nồi (thùng), sau đó lại đổ 41 vị đã nói ở trên lên các vị xếp ở đáy nồi, rồi lấy riêng 1600 lạng Hoàng tửu (rượu trắng ngon cũng được) đổ vào nổi đậy và bịt kín lại, lại đặt nồi vào đun cách thủy (chưng hấp chừng độ 48 giờ đến 56 giờ đồng hồ), đun đến khi Hoàng tửu cạn hết thì lấy ra.
Tán bột và trộn đều: Lấy từ vị Tục đoạn đến vị Xích thạch chi là 23 vị, cùng tán thành bột thô, rồi rải vào trong các máng bằng đồng. Lúc này thuốc chưng hấp ở trong nồi ra đổ vào máng đồng cùng trộn đều với bột thuốc thô, cho phơi khô hoặc sấy khô với nhiệt độ thấp, rồi tán thành bột nhỏ, trộn đều, qua rây.
Làm viên: Lấy mật canh (cứ 16 lạng thuốc bột, dùng chừng 20 lạng mật canh) cùng trộn đều với thuốc bột nói trên, thành những nắm thuốc mềm dẻo, chia từng cục, vê thỏi, làm viên (cách này là của Thiên Tân).
Cách khác: Cứ 320 lạng thuốc bột thì cho thêm 64 lạng nước cao ích mẫu thảo, rồi cho mật canh với lượng thích hợp (vừa phải), trộn đều lên, rồi làm viên theo cách nói ở trên (cách này là của Bắc Kinh).
Quy cách: Mỗi viên thuốc nặng 3 đồng cân (trong đó có chừng 1 đồng cân 5 phân thuốc bột).
Đóng gói: Gói bằng giấy bóng đóng vào quả sáp gắn kín, đựng hộp kín.
Bảo quản cất giữ: Để trong nhà nơi khô ráo râm mát.
CÔNG NĂNG
Tư âm ích khí, dưỡng huyết điều kinh.
CHỦ TRỊ
Kinh nguyệt không đều, ngang lưng, bắp đùi đau ê ẩm, đại tiện phân lỏng hoặc ỉa chảy, băng huyết, rong huyết, ra khí hư (chất nhầy, đới hạ), nóng âm ỉ trong xương, sốt nóng có giờ (cốt chưng triều nhiệt), tinh thần mệt mỏi.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG
Mỗi lần uống 1 viên, mỗi ngày uống 2 lần, uống với nước sôi để ấm.
CẤM KỴ
Phụ nữ có thai cấm uống, kiêng ăn đồ ăn sống lạnh.
GHI CHÚ
Đơn này của Bắc Kinh dùng Tử hà xa 80 cỗ (bộ), Lộc vỹ (đuôi hươu) 5 lạng.
=> Tham khảo: TRÂN CHÂU HOÀN – Bài thuốc cổ truyền giúp tiêu đờm, tiêu tích tụ.