Trầm hương

Tên khoa học

Aquilaria sinensis (Lour.) Gilg (Gió trầm), họ Trầm hương (Thymelaeaceae).

Loài Aquilaria sinensis (Lour.) Gilg (Gió trầm), họ Trầm hương (Thymelaeaceae).
Loài Aquilaria sinensis (Lour.) Gilg (Gió trầm), họ Trầm hương (Thymelaeaceae).

Nguồn gốc

Nhựa gỗ của loài Aquilaria sinensis (Lour.) Gilg (Gió trầm), họ Trầm hương (Thymelaeaceae).

Vùng sản xuất

Chủ yếu ở Quảng Đông, Hải Nam, Quảng Tây, Phúc Kiến và Đài Loan.

Thu hái và chế biến

Thu hoạch quanh năm; lọc lấy phần nhựa gỗ và bỏ đi các phẩn không nhựa, sau đó làm khô trong bóng tối.

Tính vị và công năng

Vị cay, đắng, tính hơi ôn. Hành khí chỉ thống, ôn trung chỉ âu, nạp khí bình suyễn.

Đặc điểm dược liệu

Các cục u bất thường, các mảnh phẳng hoặc hình mũ; đôi khi ở dạng mảnh vỡ nhỏ. Thể chất: tương đối chắc chắn. Mùi: thơm. Vị: đắng. Khi đốt cháy, nó tạo ra khói dày và mùi thơm nồng, đồng thời chảy ra chất nhờn màu đen.

Dược liệu Trầm hương
Dược liệu Trầm hương

Yêu cầu chất lượng

Theo kinh nghiệm dân gian, dược liệu thượng hạng nặng, có màu nâu đen, nhờn và bóng. Khi đốt, dầu chảy ra và có mùi thơm.

Những đặc điểm phân biệt 2 loại Trầm hương A. sinensisA. agallocha

Dược liệu A. sinensis A. agallocha
Hình dạng Khối u bất thường, các mảnh phẳng hoặc hình mũ. Hình trụ hoặc có 2 đầu không đều.
Vỏ ngoài Các sọc xem kẽ giữa nhựa nâu đen và gỗ trắng vàng. Được bao phủ bởi các đường dọc mỏng màu nâu đen không liên tục, dày đặc.
Thể chất Cứng, thông thường không chìm trong nước. Cứng và nặng, có thể chìm hoàn toàn hoặc một phần trong nước.

Ghi chú

Nhựa gỗ của cây A. agallocha Roxb chủ yếu được sản xuất ở Ấn Độ, Indonesia, Malaysia và Việt Nam. Dược liệu thượng hạng có màu đen, kết cấu chắc, nhiều đầu; hương thơm mạnh và lâu dài, chìm trong nước.

Không tìm thấy sản phẩm nào khớp với lựa chọn của bạn.