Thuốc Zaromax 500 là thuốc gì?
Thuốc Zaromax 500 là thuốc của công ty cổ phần dược Hậu Giang. Thuốc có chứa kháng sinh azithromycin có tác dụng điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Số đăng ký: VD-26006-16.
- Nhà sản xuất: Dược Hậu Giang.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Zaromax 500 có chứa:
- Azithromycin dihydrat tương đương với lượng 500 mg azithromycin.
- Phối hợp tá dược: vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Zaromax 500
- Azithromycin là thuốc đầu tiên có ở phân nhóm thuốc kháng sinh macrolid. Nó được coi là một azalid và có sự khác nhau về mặt hóa học đối với thuốc erythromycin. Về mặt hóa học thì nó được tạo thành bởi vòng lacton của erythromycin có gắn thêm 1 nguyên tử nitơ.
- Cơ chế tác dụng: Azithromycin gắn với rRNA 23S có ở trên tiểu đơn vị 50S ribosom của vi khuẩn. Nó tiến hành ngăn chặn sự tạo thành các protein của vi khuẩn. Điều này được thực hiện bằng cách ức chế sự chuyển vị của quá trình tổng hợp protein. Bên cạnh đó nó cũng sẽ gây ra ức chế việc gắn kết của các tiểu đơn vị ribosom 50S.
- Về điện sinh lý tim: Nghiên cứu ở trên 116 người khỏe mạnh được cho dùng chloroquine riêng hoặc cho dùng kèm với azithromycin. Khi dùng cùng với kháng sinh azithromycin thì khoảng QTc tăng lên và có phụ thuộc vào liều dùng cũng như lượng thuốc vào cơ thể. So với việc dùng đơn độc chloroquine thì dùng đồng thời lần lượt 500, 1000 và 15000mg thuốc azithromycin sẽ làm tăng QTcF lần lượt là 5, 7 và 9 mili giây.
- Hiện nay đã có sự kháng thuốc xảy ra. Có 2 cơ chế kháng chính là làm biến đổi đích tác dụng và bơm tống thuốc chủ động. Cơ chế có sự thay đổi nhẹ giữa các loài và vị trí. Biến đổi khiến cho thuốc giảm gắn kết với vi khuẩn là khi dịch mã xong adenin tại nucleotid A2058 của rRNA 23S thông qua những methylase đã được các gen erm mã hóa. Ngoài ra sự biến đổi này còn quyết định đến sự kháng chéo. Còn cơ chế bơm tống thuốc đã gặp ở một số loài gram âm có thể kể đến như staphylococci, ở streptococci hay H.influenzae,…
- Về phổ kháng khuẩn: tỉ lệ kháng thuốc có thể thay đổi tùy theo thời gian cũng như địa lý. Cơ chế kháng thuốc đã được đề cập ở trên. Một số loại đã giảm sự nhạy cảm với thuốc như Streptococcus pneumoniae, Streptococcus agalactiae hay là Staphylococcus aureus.
- Một số vi khuẩn kỵ khí và hiếu khí kháng thuốc như Streptococcus pyogenes, Streptococci viridans, S.pneumoniae,… Vi khuẩn Gram âm kỵ khí và hiếu khí như Legionella pneumophila, Campylobacter jejuni, hầu hết Enterobacteriaceae, Bordetella pertussis,… Vi khuẩn kỵ khí như Prevotella bivia,…
=> Tham khảo: Thuốc Azicine 500: Công dụng, liều dùng và giá bán.
Công dụng và chỉ định thuốc Zaromax 500
- Bệnh nhân bị bệnh nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm với thuốc, có thể kể đến như nhiễm khuẩn da, răng miệng, viêm tai giữa cấp. viêm phế quản, viêm hầu họng, viêm phổi,…
- Thuốc được dùng để điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường sinh dục chưa biến chứng do Chlamydia trachomatis hay Neisseria gonorrhoeae gây ra.
- Điều trị bệnh hạ cam do vi khuẩn Haemophilus ducreyi.
- Có thể dùng đơn hay phối hợp với các rifabutin để phòng ngừa nhiễm MAC.
- Phối hợp với ethambutol để điều trị DMAC trên bệnh nhân bị HIV tiến triển.
Dược động học
Hấp thu
- Khi dùng thuốc xong thì thuốc được đưa đi khắp cơ thể với sinh khả dụng là 37%. Nồng độ cao nhất tức Cmax ở huyết tương có được sau 2-3 tiếng.
Phân bố
- Nồng độ cao của thuốc lớn nhất ở đại thực bào. Khi nghiên cứu trên mô hình người ta nhận thấy thuốc được giải phóng ra nhiều hơn ở các tế bào thực bào đang hoạt động. Sau đó chúng sẽ được đưa đến các nơi nhiễm khuẩn.
- Thuốc ở mô có lượng lớn hơn ở mô khi nghiên cứu ở người, điều này cho thấy thuốc vào mô và gắn với mô tốt hơn.
- Nồng độ của thuốc ở mô như phổi, tuyến tiền liệt hay amidan vượt qua cả MIC90 khi dùng 500mg thuốc.
- Khi dùng 600mg thuốc mỗi ngày, Cmax lần lượt 0,33 mcg/ml ở ngày 1 và 0,55 mcg/ml ở ngày 22.
Chuyển hóa
- Thuốc chủ yếu được thải khi đang ở dạng chưa chuyển hóa. Người ta đã phát hiện được 10 chất chuyển hóa được tạo thành sau khi xảy ra phản ứng khử methyl N- và O-. Ngoài ra còn do sự hydroxyl hóa vòng desosamin và aglycon, cuối cùng là do quá trình phân tách cladinose.
Thải trừ
- Thời gian bán hủy của thuốc ở huyết tương là khoảng 2 đến 4 ngày. Có khoảng 12% liều dùng theo đường tiêm tĩnh mạch sẽ được thải bởi đường niệu khi ở dạng gốc sau 3 ngày và nhiều nhất ở 24 giờ đầu.
- Thuốc chủ yếu được mật bài tiết khi ở dạng gốc.
Bệnh nhân đặc biệt
- Người lớn tuổi có thay đổi về AUC nhưng không có ý nghĩa.
- Người suy thận nhẹ không có thay đổi đáng kể. Còn các đối tượng bị bệnh thận nặng có sự thay đổi đáng kể về AUC, Cmax cũng như độ thanh thải.
- Suy gan: Không thấy có sự thay đổi đáng kể trên bệnh nhân bị suy gan nhẹ đến vừa.
Dữ liệu an toàn
- Nhận thấy có tăng số lượng phospholipid ở mô của các con vật là chó, chuột nhắt và chuột cống dùng thuốc liều đa. Các con chuột cống và chó mới sinh cũng có sự tăng tương tự. Điều này có thể hồi phục sau khi dừng thuốc. Liên hệ trên người chưa được xác định.
- Nghiên cứu về khả năng sinh sản của chuột cống nhận thấy tỷ lệ mang thai giảm sau khi dùng thuốc. Chưa tìm được liên hệ với người.
Cách dùng và liều dùng thuốc Zaromax 500
Cách dùng
- Có thể uống cùng lúc ăn hoặc là không.
- Chỉ được sử dụng 1 liều mỗi ngày.
- Uống với khoảng 200ml nước.
Liều dùng
- Người lớn bị bệnh nhiễm khuẩn sinh dục do Haemophilus ducreyi hoặc Chlamydia thì dùng 1 liều duy nhất là 1000mg. Còn do Neisseria gonorrhoeae thì dùng 1000 hay 2000mg thuốc, có thể dùng với 250 hay 500mg thuốc ceftriaxon.
- Dự phòng bị MAC: Dùng mỗi tuần 1 liều là 1200mg.
- Điều trị nhiễm DMAC: Dùng mỗi ngày 1 liều 600mg. Nên phối hợp cùng với ethambutol.
- Còn các trường hợp chỉ định khác thì dùng 1500mg thuốc mỗi ngày, chia thành 3 ngày, mỗi ngày uống 1 viên. Hoặc là dùng theo liều lượng khác là 5 ngày, ngày đầu dùng 500mg, 4 ngày sau dùng 250mg.
- Trẻ em có cân nặng từ 45 cân trở lên thì dùng giống với tổng liều 1500mg của người lớn.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận và gan nặng. Suy gan, thận vừa và nhẹ không cần thay đổi về liều dùng.
Chống chỉ định
Bệnh nhân bị dị ứng với các tá dược của thuốc hoặc là những kháng sinh như azithromycin, hoặc kháng sinh khác thuộc họ macrolid hay ketolid.
Tác dụng phụ
Tỷ lệ gặp phải tác dụng không mong muốn khá thấp. Một số tác dụng phụ có thể gặp như:
- Có tình trạng giảm nhẹ bạch cầu trung tính.
- Thính lực bị giảm sút.
- Tiêu hóa rối loạn như đi phân lỏng, đầy hơi, nôn ói, bụng khó chịu, buồn nôn và tiêu chảy.
- Chức năng gan rối loạn.
- Các phản ứng dị ứng trên da như phù mạch hay phát ban.
Một số báo cáo về phản ứng phụ sau khi đã lưu hành thuốc:
- Có tình trạng nhiễm nấm Candida và viêm ở âm đạo.
- Các phản ứng phản vệ.
- Chóng mặt, nhức đầu, ngủ gà, tăng vận động, đau đầu, ngất,…
- Chán ăn.
- Giảm số lượng tiểu cầu.
- Tai điếc, ù, giảm khả năng nghe.
- Căng thẳng, lo âu, hung hăng, quá khích.
- Rối loạn nhịp và đánh trống ngực,…
- Các phản ứng nguy hiểm ở da như AGAPE, SJS, TEN hay DRESS.
- Huyết áp hạ.
- Rối loạn nhịp tim,…
- Viêm thận kẽ và tình trạng suy thận cấp.
- Khớp đau.
- Người mệt mỏi, khó chịu và suy nhược.
=> Xem thêm: Thuốc Azithromycin Tablets 500mg Health Care Formulations giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc kháng acid | Nhận thấy nồng độ của thuốc kháng sinh giảm khoảng 24% ở huyết tương |
Didanosin | Không có sự ảnh hưởng của thuốc đến dược động học của didanosin sau nghiên cứu |
Thuốc từ cựa lõa mạch | Khả năng cao dễ bị ngộ độc thuốc từ cựa lõa mạch khi dùng chung |
Atorvastatin | Đã có báo cáo bệnh nhân tiêu cơ vân sau khi dùng chung thuốc |
Cetirizin | Không có sự ảnh hưởng của thuốc đến dược động học của Cetirizin sau nghiên cứu |
Digoxin | Tăng nồng độ của p-glycoprotein |
Zidovudin | Tăng lượng zidovudin phosphorylated |
Carbamazepin | Không xảy ra tương tác |
Thuốc chống đông nhóm coumarin | Tác dụng của thuốc chống đông tăng hơn trước |
Cyclosporin | Nồng độ Cmax và AUC của thuốc cyclosporin tăng lên |
Fluconazol, Efavirenz, Methylprednisolo,… | Không xảy ra tương tác |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Có nhiều phản ứng phụ nghiêm trọng do dị ứng với thuốc như tình các hội chứng SJS, AGEP, TEN và hội chứng DRESS. Nếu như bị dị ứng nặng thì cần phải dừng thuốc và thay bằng cách điều trị khác.
- Gan chịu trách nhiệm thải trừ thuốc chính cho nên nên cần phải chú ý khi dùng thuốc cho người bị bệnh gan nặng. Nhiều trường hợp tổn thương ở gan đã được ghi nhận, thậm chí cả tử vong. Do đó nếu có biểu hiện bất thường ở gan thì nên dừng thuốc ngay.
- Trẻ sơ sinh dùng thuốc đã được báo cáo lag bị hẹp môn vị phì đại. Cha mẹ cần phải báo cho bác sĩ ngay nếu có biểu hiện nôn hay cáu gắt lúc ăn.
- Không nên dùng thuốc có chứa thành phần từ cựa lõa mạch cùng với thuốc.
- Chú ý đến trường hợp bệnh nhân bị bội nhiễm.
- Khi dùng thuốc kháng khuẩn bệnh nhân dễ bị tiêu chảy do nhiễm Clostridium difficile. Do đó cần theo dõi biểu hiện tiêu chảy ở bệnh nhân dùng kháng sinh.
- Bệnh nhân suy thận nặng cần thận trọng khi sử dụng thuốc do nồng độ toàn thân tăng đến 33%.
- Đã có tình trạng kéo dài thời gian QT và gây ra nguy cơ bị xoắn đỉnh cũng như là loạn nhịp. Do đó cần theo dõi kỹ hơn ở người bệnh bị kéo dài QT bẩm sinh hay đang dùng các thuốc khác gây kéo dài QT. Bệnh nhân đang bị rối loạn điện giải, rối loạn nhịp hoặc là người bệnh lớn tuổi.
- Đợt cấp của biểu hiện nhược cơ đã được báo cáo khi dùng thuốc.
Lưu ý Zaromax 500 cho bà bầu và mẹ cho con bú?
Hiện nay nghiên cứu trên các đối tượng bà bầu và người cho con bú vẫn còn rất hạn chế. Do đó không nên dùng thuốc cho những trường hợp này khi mà chưa thực sự cần phải dùng.
Tác động Zaromax 500 đến người lái xe và vận hành máy móc
Có một vài tác dụng không mong muốn của thuốc có thể ảnh hưởng đến người lái xe hay vận hành máy như là hoa mắt, chóng mặt, ngất và buồn ngủ.
Bảo quản
- Bảo quản ở khu vực khô thoáng và mát mẻ.
- Tránh để ở nơi có nhiệt cao hay bị ẩm mốc.
- Tránh xa tầm với của các bé.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
- Khi dùng quá liều thuốc sẽ có những biểu hiện nặng hơn của tác dụng không mong muốn.
- Nếu như dùng thuốc quá liều thì phải đến ngay cơ sở y tế. Bác sĩ hỗ trợ và giải quyết các triệu chứng xuất hiện cho bệnh nhân.
Quên liều
Có thể sử dụng bù khi nhớ ra mình quên liều. Tuy nhiên nếu như đã quá gần với lần uống tiếp theo thì nên tránh uống bù và bỏ qua luôn liều quên đó luôn.
So sánh thuốc Zaromax 500, 250, 200 và 100
Giống
- Đều chứa thành phần là azithromycin.
- Tác dụng: điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với azithromycin gây ra. Điều trị nhiễm DMAC và ngừa nhiễm MAC.
Khác
Thuốc | Zaromax 500 | Zaromax 250 | Zaromax 200 | Zaromax 100 |
Hàm lượng | 500mg | 250mg | 200mg | 100mg |
Quy cách và dạng bào chế | Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim | Hộp 10 vỉ x 6 viên nén bao phim | Hộp 24 gói x 1,5g thuốc bột pha uống | Hộp 24 gói x 0,75g thuốc bột pha uống |
Dùng khi nào | Người lớn cũng như trẻ em có cân nặng trên 45kg được bác sĩ chỉ định sử dụng liều thuốc với viên 500mg | Người lớn cũng như trẻ em có cân nặng trên 45kg được bác sĩ chỉ định sử dụng liều thuốc với viên 250mg | Trẻ em có cân nặng dưới 45kg được bác sĩ chỉ định sử dụng liều thuốc với gói chứa 200mg thuốc | Trẻ em có cân nặng dưới 45kg được bác sĩ chỉ định sử dụng liều thuốc với gói chứa 100mg thuốc |
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Cảnh Đã mua hàng
Sản phẩm Zaromax 500 ở mức giá rẻ so với mặt bằng chung