Thuốc Xelostad 20 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Xelostad 20 hiệu quả.
Xelostad 20 là thuốc gì?
Thuốc Xelostad 20 là thuốc kê đơn của hãng dược phẩm Stellapharm, có thành phần chính là Rivaroxaban. Thuốc chỉ định phòng ngừa đôt quỵ và thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở người lớn, điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), và phòng ngừa tái phát DVT và PE ở người lớn. Thuốc đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-35501-21.
Thành phần
Rivaroxaban hàm lượng 20mg
Cơ chế tác dụng của thuốc Xelostad 20mg Stella
Rivaroxaban là một chất ức chế chọn lọc cao và trực tiếp yếu tố Xa. Sự ức chế yếu tố Xa làm gián đoạn con đường nội sinh và ngoại sinh của dòng thác đông máu, ức chế sự hình thành thrombin và phát triển huyết khối. Rivaroxaban không ức chế thrombin (yếu tố II) và không có tác dụng đối với tiểu cầu.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Xelostad 20
- Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở các bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim có ≥1 yếu tố nguy cơ như: Suy tim, tăng huyết áp, người trên 75 tuổi, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu hoại tử cục bộ thoáng qua.
- Điều trị và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE) ở người lớn.
Dược động học
Hấp thu
Rivaroxaban được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa khoảng 2-4 giờ sau khi uống thuốc. Sự hấp thu của rivaroxaban gần như hoàn toàn và sinh khả dụng đường uống cao (80-90%).
Phân bố
Thuốc liên kết cao với protein huyết tương ở người, khoảng 92-95%, chủ yếu với thành phần albumin. Thể tích phân bố ở mức vừa phải khoảng 50 L.
Chuyển hóa và thải trừ
Khoảng 2/3 liều uống vào bị thoái biến theo chuyển hóa, sau đó một nửa được thải trừ qua thận và phần còn lại qua phân. Khoảng 1/3 liều dùng còn lại được thải trừ trực tiếp qua thận dưới dạng không đổi trong nước tiểu, chủ yếu qua bài tiết chủ động ở thận.
Rivaroxaban được chuyển hóa nhờ CYP3A4, CYP2J2 và cơ chế độc lập với CYP. Sự thoái biến do oxyd hóa nhóm morpholinone và thủy phân các liên kết amide là các vị trí sinh chuyển hóa chính.
Với độ thanh thải toàn phần khoảng 10 L/giờ, có thể xếp vào nhóm thuốc thanh thải chậm. Sự thải trừ của rivaroxaban khỏi huyết tương xảy ra với thời gian bán thải từ 5-9 giờ ở người trẻ tuổi và từ 11-13 giờ ở người cao tuổi.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Langitax 10 là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Xelostad 20
Liều dùng
Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ
- 20mg x 1 lần/ngày. Việc điều trị nên được tiếp tục trong thời gian dài với điều kiện lợi ích về dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân là vượt trội so với nguy cơ chảy máu.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), và phòng ngừa tái phát DVT và PE ở người lớn
- Trường hợp cấp tính: 15mg, 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu tiên, tiếp theo uống 20mg x 1 lần/ngày để tiếp tục điều trị và phòng ngừa tái phát DVT và PE.
Thời gian điều trị ngắn (ít nhất 3 tháng) cho bệnh nhân bị DVT/PE bị tác động bởi yếu tố nguy cơ lớn nhất thời (như đại phẫu hoặc chấn thương gần đây). Thời gian điều trị dài hơn với bệnh nhân bị DVT/PE không bị tác động bởi các yếu tố nguy cơ lớn nhất thời hoặc bị DVT/PE không có yếu tố khởi phát hoặc tiền sử bị DVT/PE tái phát. - Phòng ngừa kéo dài tái phát DVT và PE (sau khi đã hoàn thành ít nhất 6 tháng điều trị DVT/PE): 10mg x 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân có nguy cơ cao tái phát DVT/PE, như ở bệnh nhân có bệnh kèm theo phức tạp, hoặc bệnh nhân tiến triển tái phát DVT/PE trên liều phòng ngừa kéo dài rivaroxaban 10mg x 1 lần/ngày, xem xét dùng liều rivaroxanban 20mg x 1 lần/ngày.
Suy thận
Ở những bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 – 49 ml/phút) hoặc nặng (độ thanh thải creatinin 15 – 29 ml/phút) áp dụng theo liều khuyến cáo sau:
- Trong dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim: 15mg x 1 lần/ngày.
- Trong điều trị và phòng ngừa tái phát DVT và PE: 15mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu. Sau đó, liều khuyến cáo là 20mg x 1 lần/ngày. Nên cân nhắc giảm liều từ 20mg x 1 lần/ngày xuống còn 15mg x 1 lần/ngày nếu bệnh nhân được đánh giá có nguy cơ chảy máu cao hơn nguy cơ tái phát DVT và PE.
Khi dùng liều khuyến cáo 10mg x 1 lần/ngày, không cần điều chỉnh liều.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 50 – 80 ml/phút).
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Cách dùng
Rivaroxaban 20mg được dùng bằng đường uống, uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Có thể nghiền viên thuốc và trộn với nước hay thức ăn mềm như nước táo ngay trước khi dùng. Sau khi uống viên Xelostad được nghiền ra, thì nên tiếp ngay sau với thức ăn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chảy máu có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.
- Tổn thương hoặc bệnh lý có nguy cơ chảy máu nghiêm trọng.
- Điều trị phối hợp với các thuốc chống đông máu khác, trừ các trường hợp cụ thể trong giai đoạn chuyển đổi thuốc chống đông hoặc khi heparin không phân đoạn được sử dụng ở liều cần thiết để duy trì việc mở ống thông động mạch hoặc tĩnh mạch trung tâm.
- Bệnh gan đi kèm với bệnh đông máu và nguy cơ chảy máu có liên quan lâm sàng bao gồm xơ gan loại Child Pugh B và C.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Xarelto 10mg có tác dụng gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ
Hệ máu và bạch huyết
- Thường gặp: Thiếu máu (bao gồm các thông số xét nghiệm tương ứng).
- Ít gặp: Tăng tiểu cầu (bao gồm tăng số lượng tiểu cầu).
Hệ miễn dịch
- Ít gặp: Phản ứng dị ứng, viêm da dị ứng.
Hệ thần kinh
- Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu.
- Ít gặp: Xuất huyết não và nội sọ, ngất.
Mắt
- Thường gặp: Xuất huyết mắt (bao gồm xuất huyết kết mạc).
Tim
- Ít gặp: Nhịp tim nhanh.
Mạch máu
- Ít gặp: Hạ huyết áp, tụ máu.
Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất
- Thường gặp: Chảy máu cam, ho ra máu.
Tiêu hóa
- Thường gặp: Chảy máu nướu răng, xuất huyết đường tiêu hóa (bao gồm xuất huyết trực tràng), đau dạ dày ruột và đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn.
- Ít gặp: Khô miệng.
Gan – mật
- Ít gặp: Suy gan.
- Hiếm gặp: Vàng da.
Da và mô dưới da
- Thường gặp: Ngứa (bao gồm cả trường hợp ngứa toàn thân ít gặp).
- Ít gặp: Chứng mày đay.
Cơ xương và mô liên kết
- Thường gặp: Đau ở chi.
- Ít gặp: Tụ máu khớp.
- Hiếm gặp: Xuất huyết cơ.
- Chưa rõ tần suất: Hội chứng chèn ép khoang dẫn đến chảy máu.
Thận và tiết niệu
- Thường gặp: Xuất huyết đường tiết niệu sinh dục (bao gồm tiểu ra máu và rong kinh), suy thận (bao gồm tăng creatinin máu, tăng urê máu).
- Chưa rõ tần suất: Suy thận/suy thận cấp do chảy máu gây giảm tưới máu thận.
Toàn thân và vị trí dùng thuốc
- Thường gặp: Sốt, phù ngoại vi, giảm sức lực và năng lượng (bao gồm mệt mỏi và suy nhược).
- Ít gặp: Cảm thấy không khỏe (bao gồm mệt mỏi).
- Hiếm gặp: Phù cục bộ.
Các nghiên cứu liên quan
- Thường gặp: Tăng transaminase.
- Ít gặp: Tăng bilirubin, tăng phosphatase kiềm trong máu, tăng LDH, tăng lipase, tăng amylase, tăng GGT.
- Hiếm gặp: Tăng nồng độ bilirubin liên hợp (cùng hoặc không cùng với tăng ALT).
Tổn thương, ngộ độc và các biến chứng sau thủ thuật
- Thường gặp: Xuất huyết sau thủ thuật (bao gồm thiếu máu sau phẫu thuật, và xuất huyết vết thương), đụng dập, bài tiết dịch từ vết mổ.
- Hiếm gặp: Giả phình mạch.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc chống nấm nhóm azole dùng đường toàn thân | Có thể làm tăng nồng độ rivaroxaban trong huyết tương |
Các thuốc tác động đến sự cầm máu như các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), acetylsalicylic acid (ASA), các thuốc chống kết tập tiểu cầu, các thuốc tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) và các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin – norepinephrine (SNRIs) | Thận trọng khi dùng đồng thời. |
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng sử dụng cho các trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao. Cần theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của các biến chứng chảy máu và thiếu máu.
- Dùng thận trọng cho bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin 15 – 29 ml/phút. Không sử dụng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận có sử dụng đồng thời các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ rivaroxaban trong huyết tương.
- Không dùng cho bệnh nhân dùng van tim nhân tạo.
- Rivaroxaban không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử huyết khối được chẩn đoán mắc hội chứng kháng phospholipid.
- Xelostad 20 không khuyến cáo điều trị thay thế cho heparin không phân đoạn trên bệnh nhân có thuyên tắc phổi có huyết động học không ổn định hoặc có thể điều trị tan huyết khối hay làm thủ thuật lấy bỏ vật nghẽn mạch phổi.
- Cần thường xuyên theo dõi ở bệnh nhân những dấu hiệu và triệu chứng suy giảm thần kinh.
- Các phản ứng nghiêm trọng về da đã được báo cáo như hội chứng Stevens-Johnson/ hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN). Nên ngưng dùng rivaroxaban nếu xuất hiện các phát ban trên da nghiêm trọng hay bất kỳ phản ứng quá mẫn nào kèm theo tổn thương niêm mạc.
- Xelostad 20 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Chống chỉ định sử dụng Xelostad 20 cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Cần chú ý tới các đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30ºC.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Việc sử dụng than hoạt tính làm giảm hấp thu có thể được xem xét. Do rivaroxaban gắn với protein huyết tương cao nên có thể không thẩm tách được.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, dùng lại ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, tiếp tục dùng dùng thuốc theo kế hoạch. Không gấp đôi liều dùng để bù.
Thuốc Xelostad 20 giá bao nhiêu?
Thuốc Xelostad 20 được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh có bán giá thuốc Xelostad 20 như được đề cập ở trên, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Xelostad 20 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Xelostad 20 chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Rivaxored 20mg là thuốc có thành phần chính là Rivaroxaban hàm lượng 20mg. Thuốc được sử dụng cho người trên 18 tuổi mắc chứng tắc mạch hệ thống hoặc phòng ngừa đột quỵ ở người có yếu tố nguy cơ. Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ bởi công ty Dr. Reddy’s Laboratories Ltd.
- Thuốc Langitax 20 với thành phần Rivaroxaban được được sử dụng trong điều trị các tình trạng tắc tĩnh mạch sâu do huyết khối, đồng thời ngăn ngừa tình trạng đột quỵ và tắc mạch toàn thân ở người rung nhĩ. Thuốc do Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú sản xuất.
Thuốc Xelostad 20 có tốt không?
Ưu điểm
- Hiệu quả sử dụng tốt, sinh khả dụng đường uống cao, đã chứng minh tác dụng của thuốc trong nhiều nghiên cứu lâm sàng
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, các trang thiết bị tiên tiến của Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm.
- Dạng viên nén bao phim, dễ sử dụng, thuận tiện cho người dùng trong việc bảo quản và lưu trữ.
Nhược điểm
- Có thể gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng.
Tài liệu tham khảo
Tác giả: Cerner Multum, Rivaroxaban, Drug.com. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2024.
Ngoan Đã mua hàng
Thuốc tốt, giá thành hợp lý, giao hàng nhanh