Tỷ lệ trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng ngày càng tăng do chế độ ăn uống, sinh hoạt không khoa học. Để cải thiện triệu chứng của các bện này, bác sĩ khuyên dùng thuốc Vinfadin V20. Trong bài viết dưới đây, nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ gửi đến bạn đọc những thông tin đầy đủ nhất về thuốc Vinfadin V20.
Thuốc Vinfadin V20 là thuốc gì?
Thuốc Vinfadin V20 có chứa hoạt chất Famotidin, có công dụng trong việc cải thiện các triệu chứng của loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày – thực quản, hội chứng Zolollinger – Ellison.
- Dạng bào chế: Thuốc tiêm bột đông khô.
- Sản xuất và đăng ký bởi: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
- Quy cách đóng gói: Hộp 5 lọ bột đông khô.
- Số đăng ký: VD-22247-15.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Thành phần của mỗi ống thuốc tiêm Vinfadin V20 bao gồm:
Hoạt chất Famotidin hàm lượng 20mg.
Cơ chế tác dụng của thuốc Vinfadin V20
Famotidine là chất đối kháng thụ thể histamine loại 2 (thuốc chẹn H2), làm giảm sản xuất axit dạ dày, thường được sử dụng để điều trị bệnh dạ dày-tá tràng và chứng ợ chua. Famotidine đối kháng cạnh tranh với thụ thể H của histamin (H2RA) liên kết với các thụ thể H nằm trên màng đáy của tế bào thành trong dạ dày, do đó giúp ngăn chặn các hoạt động của histamin. Hoạt động này dẫn đến ức khả năng tiết axit dạ dày và thể tích bài tiết dạ dày. Famotidine ức chế cả sự tiết axit dạ dày cơ bản và về đêm cũng như làm giảm thể tích dạ dày, độ axit và sự bài tiết được kích thích bởi thức ăn, caffein, insulin và pentagastrin. Hiệu quả điều trị của Famotidine còn phụ thuộc vào liều, khi sử dụng với liều cao nhất có thời gian tác dụng kéo dài nhất và tác dụng ức chế tiết acid dạ dày cũng sẽ cao nhất.
Công dụng và chỉ định của thuốc Vinfadin V20
Thuốc tiêm Vinfadin V20 được dùng cho các bệnh sau:
- Loét dạ dày tá tràng thể hoạt động..
- Trào ngược dạ dày thực quản.
- Các bệnh lý tăng bài tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zolollinger – Ellison, u tuyến nội tiết.
==>>> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Famotidin 40mg Vidipha mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc Vinfadin V20 sử dụng đường tiêm sẽ được hấp thu hoàn toàn.
- Phân bố: Famotidin liên kết với protein huyết tương khoảng 15 – 20%.
- Chuyển hóa: Famotidin được chuyển hóa một phần nhỏ ở gan tạo thành chất chuyển hóa không có hoạt tính Famotidin 5 oxyd.
- Thải trừ: Famotidin được thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua nước tiểu (65-80% liều dùng). Thời gian bán thải của nó khoảng 2,5-4 giờ. Famotidin cũng bài tiết một phần qua sữa mẹ.
Liều dùng và cách dùng thuốc Vinfadin V20
Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo của Vinfadin V20 cho từng trường hợp cụ thể như sau:
Loét dạ dày tá tràng thể hoạt động:
- Liều cho trẻ em từ 1 – 16 tuổi được tính dựa vào cân nặng, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch chậm với liều 0,25mg/kg, ngày 2 lần cách nhau 12 giờ. Tổng liều trong ngày không quá 40mg.
- Liều cho người lớn: 20mg/lần x 2 lần/ngày cách nhau 12 giờ.
Các bệnh lý tăng bài tiết ở đường tiêu hóa: 20mg/lần, khoảng cách giữa 2 lần sử dụng là 6 giờ. Một số trường hợp nặng có thể khởi đầu với liều cao hơn sau đó giảm liều tùy theo đáp ứng.
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan, suy thận: Nên giảm liều xuống một nửa, khoảng cách giữa các liều nên kéo dài đến 36 – 48 giờ.
Cách dùng
Thuốc Vinfadin V20 được sử dụng để tiêm/truyền tĩnh mạch chậm cho những bệnh nhân nằm viện, không sử dụng được thuốc đường uống. Nếu cần thiết có thể dùng phối hợp với thuốc kháng acid để giảm đau.
Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch chậm: Pha loãng 1 ống thuốc Vinfadin V20 trong 5ml hoặc 10ml dung dịch NaCl 0,9%, tiêm tĩnh mạch chậm với thời gian tối thiểu là 2 phút.
Cách pha dung dịch truyền tĩnh mạch: Pha 1 ống Vinfadin V20 trong 100ml dung dịch tiêm truyền dextrose 5% hoặc NaCl 0,9%. Sau khi pha loãng hãy dùng ngay hoặc bảo quản ở nhiệt độ 2-8 độ C, không để đông đá, dùng trong vòng 24 giờ. Thời gian truyền khoảng 15 – 30 phút.
Chống chỉ định
Thuốc Vinfadin V20 dạng tiêm không được sử dụng cho những người mẫn cảm với famotidin hay các thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Vinfadin V20 có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:
Tác dụng phụ thường gặp:
Tác dụng phụ ít gặp:
- Suy nhược cơ thể, sốt, mệt mỏi.
- Rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, huyết áp tăng, block nhĩ – thất.
- Đau cơ, đau khớp, chuột rút.
- Phù mạch, phù mặt, phù mắt.
- Mề đay, mẩn ngứa, phán ban.
- Sốc phản vệ.
- Co giật, ảo giác, lú lẫn, lo âu, kích động, mất ngủ.
- Tăng creatinin huyết thanh, nito ure – máu, protein niệu.
- Tăng billirubin huyết thanh, vàng da, ứ mật.
- Co thắt phế quản, tăng nguy cơ mắc viêm phổi cộng đồng.
- Khô da, kích ứng tại vị trí tiêm.
- Rụng tóc.
- Ù tai, mất/rối loạn vị giác.
Hiếm gặp:
- Suy giảm ham muốn, liệt dương, chứng vú to ở nam.
- Hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Saquinavir | Làm tăng tác dụng và cả độc tính của Saquinavir. |
Thuốc chống nấm dẫn xuất azol | Tác dụng của các thuốc chống nấm sẽ bị giảm. |
Delavirdin, erlotinib, mesalamin | Làm tăng tác dụng phụ. |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Dạ Dày Nhất Nhất: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thuốc Vinfadin V20 không có hiệu quả khi sử dụng ở bệnh nhân có khối u ác tính ở dạ dày.
- Khi sử dụng thuốc Vinfadin V20 ở bệnh nhân suy thận có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương. Do đó khi tiêm thuốc ở những đối tượng này cần giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc.
- Nguy cơ viêm phổi cộng đồng có thể tăng khi sử dụng thuốc ức chế bài tiết acid dạ dày, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng Vinfadin V20.
- Không tự ý sử dụng thuốc tiêm Vinfadin cho đối tượng dưới 12 tuổi.
- Vinfadin V20 là dạng thuốc tiêm, cần được thực hiện bởi các cán bộ Y tế có chuyên môn, không mua về tự tiêm.
- Chỉ sử dụng thuốc Vinfadin V20 theo đơn của bác sĩ.
Có dùng được thuốc Vinfadin V20 cho bà bầu và cho con bú không?
Famotidin đi qua được hàng rào nhau thai, các dữ liệu về độ an toàn khi sử dụng cho bà bầu vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ. Vì vậy, chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết và cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ.
Famotidin có bài tiết một phần qua sữa mẹ và có thể gây ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ. Vì vậy phụ nữ đang cho con bú không nên dùng thuốc này.
Tác động đến người lái xe và vận hành máy móc
Khi dùng thuốc Vinfadin V20 có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, do đó không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc đòi hỏi sự tập trung cao khi đang sử dụng thuốc này.
Bảo quản
Thuốc Vinfadin V20 nên được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30 độ C.
Xử trí khi quên liều và quá liều
Quá liều
- Biểu hiện: Chưa có các báo cáo về việc sử dụng quá liều cấp thuốc Vinfadin. Nếu dùng quá liều, sẽ xuất hiện các triệu chứng tương tự như tác dụng phụ của thuốc.
- Xử trí: Hiện nay vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, lúc này cần điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ khác nếu cần.
Quên liều
Nếu quên liều, bạn hãy báo cáo cho cán bộ y tế để được xử lý.
Thuốc tiêm Vinfadin V20 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Vinfadin V20 có hiệu quả tốt đối với các trường hợp bị viêm loét dạ dày – tác tràng, trào ngược dạ dày – thực quản không thể sử dụng thuốc bằng đường uống.
- Với dạng thuốc tiêm, Vinfadin V20 hấp thu nhanh vào máu và phát huy tác dụng nhanh chóng.
- Sản phẩm được sản xuất theo dây chuyền đạt chuẩn GMP bởi công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc nên đem lại chất lượng rất tốt.
- Thuốc Vinfadin V20 đã được Bộ Y tế cấp phép lưu hành trên thị trường dưới dạng thuốc.
Nhược điểm
- Chỉ được sử dụng khi có đơn thuốc của bác sĩ và cần phải thực hiện bởi cán bộ y tế có chuyên môn.
- Thuốc Vinfadin V20 có thể gây ra một số tác dụng phụ khi sử dụng.
So sánh thuốc Vinfadin V20, Vinfadin 40mg/5ml, Vinfadin 20mg
Giống nhau: Cả 3 thuốc này đều có chứa hoạt chất Famotidin có hiệu quả trong điều trị loét dạ dày – tá tràng thể hoạt động, điều trị trào ngược dạ dày – thực quản. Đồng thời, cả 3 thuốc này đều được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc.
Khác nhau:
Vinfadin V20 | Vinfadin 40mg/5ml | Vinfadin V20 | |
Hàm lượng | 20mg/2ml | 40mg/5ml | 20mg |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm. Không cần pha với nước cất pha tiêm như dạng bột đông khô, tuy nhiên điều trị bảo quản yêu cầu cao hơn và dễ vỡ trong khi vận chuyển. | Dung dịch tiêm. Không cần pha với nước cất pha tiêm như dạng bột đông khô, tuy nhiên điều trị bảo quản yêu cầu cao hơn và dễ vỡ trong khi vận chuyển. | Bột đông khô. Dạng bột đông khô pha tiêm, dễ dàng bảo quản hơn so với dung dịch tiêm. |
Đối tượng sử dụng | Phù hợp cho đối tượng được chỉ định với liều 20mg | Phù hợp cho đối tượng được chỉ định với liều 40mg | Phù hợp cho đối tượng được chỉ định với liều 20mg |
Giá bán buôn kê khai theo Cục Quản lý Dược | 37,000 VND/Ống | 78,500VND/Ống | 40,000VND/Lọ |
Thuốc Vinfadin V20 giá bao nhiêu?
Giá bán thuốc Vinfadin V20 hiện đã được nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật ở phía trên. Giá bán này có thể thay đổi nhỏ tùy vào từng thời điểm. Bạn hãy gọi đến số hotline 098 572 9595 để được tư vấn chi tiết về giá và nhận các chương trinh khuyến mãi.
Mua thuốc Vinfadin V20 ở đâu uy tín?
Bạn có thể mua thuốc Vinfadin V20 chính hãng tại các bệnh viện, các nhà thuốc lớn. Hãy liên hệ tới Nhà thuốc Ngọc Anh để đảm bảo mua được thuốc chính hãng, chất lượng, giá rẻ. Vì là thuốc kê đơn nên bạn hãy nhớ mang theo đơn khi mua thuốc Vinfadin V20 nhé.
Tài liệu tham khảo
- Kim Nguyen; Graham D. Dersnah; Rajni Ahlawat (2022), Famotidine, NCBI. Truy cập ngày 25/04/2023.
- Thư viên Y khoa Quốc gia, Famotidine, PubChem. Truy cập ngày 25/04/2023.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Đường Đã mua hàng
Tôi đã mua Vinfadin IV 20mg/2ml ở đây, thuốc chính hãng, giá rẻ