Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Upetal tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Upetal là thuốc gì? Thuốc Upetal có tác dụng gì? Thuốc Upetal giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Upetal là thuốc gì?
Thuốc Upetal là thuốc dùng trong phòng điều trị bệnh nấm Candida niêm mạc và viêm màng não do Cryptococcus.
-Dạng bào chế: Viên nang
-Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên
-Nhà sản xuất: S.C. Slavia Pharm S.R.L.
-Số đăng ký : VN-21221-18
Thành phần
Trong mỗi viên Upetal có chứa các thành phần:
- Fluconazol hàm lượng 150mg
- Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên
Cơ chế tác dụng của thuốc
Fluconazol là thuốc kháng nấm thuộc nhóm triazole, có tác dụng ngăn ngừa và tiêu diệt nấm xâm nhiễm ở cả ngoại vi và toàn thân; đặc biệt là loài nấm Candida. Fluconazol tác dụng chống nấm là do nó làm tăng tính thấm của màng tế bào từ đó làm thoát các yếu tố thiết yếu như amino acid và kali từ đó làm suy yếu và đồng thời làm giảm các phân tử tiền chất. Fluconazol có tác động ức chế cytochrom P450 14-alpha-demethylase ngăn quá trình tổng hợp ergosterol là sterol chủ yếu ở màng tế bào.
==>> Bạn đọc xem thêm: Thuốc Fimaconazole có công dụng giá bán
Dược động học
- Hấp thu: khả năng hấp thu của Fluconazol qua đường uống tốt và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng khoảng hơn 90% so với đường tiêm. Nồng độ tối đa đạt được của Fluconazol trong huyết tương lag 1-2 giờ và ổn định trong 5-10 ngày.
- Phân bố: Fluconazol phân bố rộng rãi ở các mô và dịch trong cơ thể.Fluconazol có được tìm thấy trong sữa mẹ và qua được hàng rào máu não, 12% Fluconazol gắn với protein huyết tương.
- Thải trừ: Fluconazol được thải trừ qua nước nước dưới dạng không bị chuyển hóa với thời gian bán thải là 30 giờ.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Upetal 150 được dùng trong:
- Điều trị cho bệnh nhân mắc các bệnh nấm Candida ở: âm hộ- âm đạo, thực quản, miệng- hầu, đườn tiết niệu và màng bụng
- Điều trị cho bệnh nhân nhiễm nấm Candida toàn thân như Candida huyết, nhiễm Candida phổi…
- Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trang viêm màng não do Cryptococcus neoformans
- Điều trị dự phòng nhiễm Candidacho bệnh nhân mắc mắc các bệnh ác tính, bệnh nhân suy giảm miễn dịch và AIDS
Liều dùng – Cách sử dụng
Liều dùng
Liều dùng dành cho nhũ nhi:
- 2 tuần đầu sau sinh: mỗi lần dùng 3-6mg/kg cân nặng, khoảng cách giữa 2 lần uống cách nhau 72 giờ(=3 ngày)
- 2-4 tuần sau sinh: : mỗi lần dùng 3-6mg/kg cân nặng, khoảng cách giữa 2 lần uống cách nhau 48 giờ (=2 ngày)
Liều dùng dành cho trẻ em:
- Liều dùng đề phòng: mỗi ngày dùng 3mg/kg cân năng trong nhiễm nấm bề mặt và 6-12mg/kg cân nặng đối với nhiễm nấm toàn thân
- Liều dùng điều trị: mỗi ngày dùng 6mg/kg cân nặng; nếu bệnh dai dẳng có thể tăng liều đến 12mg/kg, chia thành 2 lần trong ngày, tối đa 600mg/ngày
Liều dùng dành cho người lớn:
- Liều dùng điều trị nhiễm nấm Candida ở:
- Miệng- hầu: mỗi ngày 1 viên, tương đương 150mg, dùng 1 lần trong ngày, cần điều trị duy trì trong 1-2 tuần
- m hộ- âm đạo: mỗi ngày 1 viên, tương đương 150mg, dùng 1 lần trong ngày
- Thực quản: mỗi ngày 1 viên, tương đương 150mg, dùng 1 lần trong ngày, cần điều trị duy trì trong ít nhất 5 tuần
- Toàn thân: ngày đầu tiên dùng 3 viên/ lần, các ngày sau đó mỗi ngày 1 viên; tương đương 150mg, dùng 1 lần trong ngày, cần điều trị duy trì trong tối thiểu 6 tuần.
- Liều dùng điều trị viêm màng não do Cryptococcus: ngày đầu tiên dùng 3 viên/ lần; các ngày sau đó mỗi ngày uống 1-3 viên, dùng 1 lần trong ngày, điều trị duy trì trong tối thiểu 6-8 tuần sau khi xét nghiệm dịch não tủy cho kết quả âm tính.
- Liều dùng dự phòng nhiễm nấm: mỗi ngày dùng 3 viên, tương đương 450mg, dùng 1 lần trong ngày
Cách dùng
Upetal dùng theo đường uống.
Chống chỉ định
Không dùng Upetal cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
Tác dụng không mong muốn
Cơ quan | Tần suất | Tác dụng phụ |
Máu và hệ tạo máu | Hiếm gặp | bạch cầu hạt, bạch cầu, bạch cầu trung tín và tiểu cầu giảm |
Ít gặp | Thiếu máu | |
Hệ miễn dịch | Hiếm gặp | Sốc phản vệ |
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Ít gặp | chán ăn |
Hiếm gặp | tăng cholesterol máu, hạ kali huyết | |
Tâm thần | Ít gặp | mất ngủ, ngủ gà |
Thần kinh | thường gặp | đau đầu |
Ít gặp | động kinh, chóng mặt, dị cảm, thay đổi vị giác | |
Hiếm gặp | run rẩy. | |
Tai và tiền đình | ít gặp | mất thăng bằng |
Tim | Hiếm gặp | xoắn đỉnh |
Tiêu hóa | Thường gặp | nôn, buồn nôn, ỉa chảy. |
Ít gặp | táo bón, tiêu hóa, khô miệng, đầy hơi | |
Gan mật | thường gặp | Tăng nồng độ aminotransferase alanin. |
ít gặp | ứ mật, vàng da, tăng bilirubin | |
hiếm gặp | suy gan, hoại tử tế bào gan. tổn thương tế bào gan, viêm gan | |
Da và mô dưới da | thường gặp | phát ban |
hiếm gặp | hoại tử biểu bì, mụn mủ toàn thân, bong trẩy da, phù mạch, phù mặt, rụng tóc. | |
ít gặp | ngứa, mề đay, tăng tiết mồ hôi, ban đỏ | |
Xương, cơ, mô liên kết | ít gặp | đau cơ |
Toàn thân hay vị trí dùng thuốc | ít gặp | mệt mỏi suy nhược, sốt, khó chịu |
Tương tác thuốc
Cyclophosphamid | Tăng bilirubin huyết thanh |
Terfenadin | Rối loạn nhịp tim |
Benzodiazepin | Tăng đáng kể nồng độ các thuốc benzodiazepin |
Thuốc tránh thai đường uống | Ảnh hướng tới tác dụng thuốc tránh thai đường uống |
Pimozid | Gây xoắn đỉnh |
Quinidin | ỨC chế chuyển hóa quinidin |
Erythromycin | Tăng nguy cơ độc tính trên tim |
Amiodarone | Kéo dài khoảng QT của amiodarone |
Hydrochlorothiazide | Tăng nồng độ fluconazol trong huyết tương |
Alfentanil | Tăng AUC alfentanil lên 2 lần |
Carbamazepin | Tăng độc tính của Carbamazepin |
Thuốc chẹn kênh calci | Tăng tác dụng phụ của các thuốc khi dùng phối hợp |
Celecoxib | Tăng Cmax và AUC lần lượt 68%, 134%. |
Fentanyl | Có thể gây tử vong |
Theophylin | Có thể gây độc bởi theophylin |
Thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonylure | Tăng nồng độ trong huyết tương và giảm chuyển hóa thuốc điều trị đái tháo đường |
Phenytoin | Ngộ độc phenytoin |
Cisaprid | Gây tác dụng phụ trên tim |
Astemizol | Tai biến tim mạch nguy hiểm |
Zidovudin | Tăng tác dụng phụ của zidovudin |
Chiết xuất cây dừa can | Tăng nhiễm độc thần kinh |
Vitamin A | Tác dụng phụ trên thần kinh trung ương |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng Upetal cho bệnh nhân suy thận hay gan nặng.
- Nếu bệnh nhân có các dấu hiệu hay triệu chứng về bệnh gan tiến triển thì cần ngưng dùng Upetal.
- Dùng Upetal có thể gây phát triển quá mức các chủng candida.
- Thận trọng khi dùng Upetal cho bệnh nhân có tiềm ẩn tình trạng tiền loạn nhịp.
- Nếu bệnh nhân bị bệnh nặng dùng Upetal có thể gây viêm da tróc vảy đe dọa tính mạng bệnh nhân.
- Nếu bệnh nhân có dấu hiệu ban da thì ngưng dùng Upetal.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Không dùng Upetal cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng Upetal cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây tác dụng phụ bao gồm đau đầu, chóng mặt.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Fluomizin được sản xuất bởi công ty Medinova
Bảo quản
- Để Upetal tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để Upetal ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện: ảo giác, hoang tưởng, tổn thương gan, thận.
- Xử trí: cho bệnh nhân nhập viện, giám sát trong 24h các dấu hiệu lâm sàng, nồng độ kali huyết. Nếu bị nặng có thể tiến hành thẩm phân máu.
Quên liều
Nếu bạn quên liều Upetal thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thuốc Upetal đổi mẫu bao bì.
Hiện nay Upetal đã đổi mẫu bao bì 1 lần. Không có sự khác nhau về thành phần, hàm lượng, công dụng hay đối tượng sử dụng Upetal. Điểm khác biệt lớn nhất là mẫu bao bì mới đẹp hơn, bắt mắt hơn và thông tin về thuốc đầy đủ hơn.
Thuốc Upetal 150 giá bao nhiêu?
Thuốc Upetal giá bao nhiêu? Một hộp thuốc Upetal có 1 vỉ, mỗi vỉ 1 viên nang, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 100,000vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Thuốc Upetal mua ở đâu uy tín?
Viên nang Upetal là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Upetal tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng. Xem đầy đủ tờ hướng dẫn sử dụng tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Phàm Đã mua hàng
Upetal dễ uống, tác dụng ổn