Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Tydol 650 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Tydol 650 là thuốc gì? Thuốc Tydol 650 có tác dụng gì? Thuốc Tydol 650 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Tydol 650 là thuốc gì?
Tydol 650 là một thuốc có tác dụng làm giảm các triệu chứng đau và tăng thân nhiệt vừa và nhẹ ở 1 số bệnh, thuộc nhóm thuốc giảm đau không có cấu trúc steroid
Tydol 650 được sản xuất bởi Công ty dược phẩm OPV – VIỆT NAM, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim chứa trong hộp 1 vỉ hoặc 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén bao phim.
Tydol 650 có thành phần chính là Paracetamol hàm lượng 650 mg cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.
Thuốc Tydol 650 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Tydol 650 hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Tydol 650 được cung cấp bởi nhà thuốc chúng tôi với giá 50.000đ/hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Chúng tôi có giao hàng toàn quốc.
Tham khảo một số thuốc tương tự:
Thuốc Glotadol 325 do Công ty cổ phần dược phẩm GLOMED – VIỆT NAM sản xuất.
Thuốc Aspirin pH8 do Công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar sản xuất.
Thuốc Savi Alvic do Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Savi Savipharm sản xuất.
Tác dụng của thuốc Tydol 650
Paracetamol là hoạt chất chính của thuốc với hàm lượng 650 mg. trong đó Paracetamol hay còn được gọi là Acetaminophen, đây là thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt không có cấu trúc Steroid.Tuy là chất chuyển hóa của phenacetin nhưng Paracetamol vẫn có hoạt tính. Paracetamol tác dụng theo cơ chế tương tự như cơ chế tác dụng của nhóm thuốc giảm đau NSAIDs. Đó là:
Với các thể đau ở ngoại vi mức độ vừa và nhẹ, Paracetamol có tác dụng hiệu quả dựa trên cơ chế ức chế xung động thần kinh dẫn truyền cảm giác đau từ ngoại vi về thần kinh trung ương bằng cách làm tăng ngưỡng đáp ứng của các neuron thần kinh như sau: ở neuron tiền synap, chúng ức chế sự mở kênh calci, ion calci không đi từ ngoài vào trong té bào nên các chất dẫn truyền thần kinh sẽ không được giải phóng ra từ các bọc chứa, ở neuron sau sypnap, chúng hoạt hóa kênh kali, kali từ trong ra ngoài tế bào làm nồng độ kali trong tế bào giảm dẫn đến tăng sự chênh lệch điện thế giữa trong và ngoài màng tế bào, đây chính là hiện tượng ưu phân cực màng làm tăng ngưỡng đáp ứng với kích thích của các neuron thần kinh. Từ đó trên thần kinh trung ương giảm khả năng nhận biết các tín hiệu đau từ ngoại vi, nên người bệnh sẽ giảm các ý thức về cảm giác đau.
Đối với các trường hợp có tăng thân nhiệt như sốt do nhiễm khuẩn, do viêm…Paracetamol tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi, ức chế trung tâm này,gây tác dụng giảm sinh nhiệt, tăng giãn mạch ngoại vi, tỏa nhiệt, từ đó hạ nhiệt cho cơ thể. Tuy nhiên Paracetamol lại không gây giảm nhiệt độ cơ thể ở những đối tượng có thân nhiệt bình thường
Paracetamol ít gây ảnh hưởng đến tim mạch và hô hấp, đồng thời ít gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa, không làm giảm kết tập tiểu cầu và các cơ chế đông máu. Vì thế Paracetamol có tác dụng giảm đau hạ sốt đặc hiệu hơn các thuốc giảm đau khác. Tuy nhiên Paracetamol thường được áp dụng trong những trường hợp đau nhẹ và vừa, đau ở ngoại vi.
Hai tác dụng giảm đau và hạ sốt của Paracetamol có tính đặc hiệu ngang hàng với các thuốc còn lại trong nhóm, đặc biệt là tác dụng hạ sốt. Tuy nhiên ở Paracetamol không có tác dụng chống viêm như các thuốc còn lại trong nhóm giảm đau NSAIDs. Với tác dụng chọn lọc và ít tác dụng không mong muốn, Paracetamol hiện nay là 1 trong những lựa chọn hàng đầu trong điều trị các chứng đau và sốt ở 1 số bệnh, có khả năng thay thế Aspirin và ngày càng khẳng định vai trò trong hỗ trợ điều trị bệnh.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc có công dụng giảm đau, hạ sốt hiệu quả nên thuốc được chỉ định của yếu trong điều trị các chứng đau vừa và nhẹ như nhức đầu,đau nửa đầu, đau nhức cơ đau răng, đau do bong gân, chấn thương, đau nhức trong cảm lạnh, viêm xoang, viêm khớp, đau nhức xương khớp, đau bụng kinh, các trường hợp có tăng thân nhiệt trong 1 số trường hợp cảm sốt, viêm họng, sốt xuất huyết, sốt mọc răng ở trẻ, sốt sau khi tiêm vaccine, các trường hợp sốt do nhiễm khuẩn, nhưng chỉ sử dụng khi nhiệt độ cơ thể quá cao để đề phòng co giật và các biến chứng khác.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim nên được chỉ định dùng theo đường uống nguyên viên với nước sau ăn hoặc cách xa bữa ăn.
Liều dùng: thay đổi theo đối tượng và mục đích dùng thuốc
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên 1 lần, các lần cách nhau ít nhất từ 4 đến 6 giờ. Không uống quá 6 viên 1 ngày
Trẻ em dưới 12 tuổi: uống 1/2 viên 1 lần, các lần cách nhau ít nhất từ 4 đến 6 giờ. Không uống quá 6 viên 1 ngày
Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.
Đối với các trường hợp có suy gan ,thận cần chỉnh liều thuốc thích hợp.
Tác dụng phụ của thuốc Tydol 650
Ở liều điều trị thuốc ít gây ra tác dụng phụ. Các tác dụng không mong muốn có thể gặp trong quá trình dùng thuốc là:
Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu, hoa mắt, nhìn mờ, mệt mỏi.
Tim mạch: tăng nhịp tim nhẹ, hạ huyết áp
Đôi khi có phản ứng dị ứng với các biểu hiện ban đỏ trên da, mẩn ngứa
Ở liều cao, thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn trên gan, đây là tác dụng phụ nổi bật của thuốc, do paracetamol chuyển hóa ở gan sinh ra NAPQI có tính oxy hóa mạnh, tấn công tế bào gan , nhưng bị ngăn chặn bởi các men có tính khử như Glutathion. Trong trường hợp liều cao paracetamol, các men này có hạn, việc sản xuất ra các men này cần có thời gian, do đó không đủ lượng men bảo vệ gan, chúng tấn công gan làm cho gan bị tổn thương có thể gây ra suy gan cấp trong một số trường hợp.
Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.
Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.
Chống chỉ định
Đối với những bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược
Đối với những bệnh nhân có bệnh về gan như viêm gan, suy gan, xơ gan, viêm gan siêu vi,…
Đối với bệnh nhân có hạ huyết áp thế đứng, đặc biệt ở người cao tuổi
Đối với các bệnh nhân có rối loạn dẫn truyền thần kinh ngoại vi, có rối loạn cảm giác
Đối với những bệnh nhân có tiền sử nghiện rượu
Đối với những bệnh nhân đau bụng không rõ nguyên nhân
Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải để có hướng chỉ định hợp lí tránh các bất lợi không mong muốn trong quá trình điều trị
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Tydol 650
Chú ý: Paracetamol không chữa tận gốc nguyên nhân gây bệnh mà chỉ có tác dụng làm giảm các triệu chứng trong các phản ứng của cơ thể chống lại các tác nhân lạ. vì thế không được lạm dụng thuốc đặc biệt trong trường hợp cấp tính mà không rõ nguyên nhân
cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, không dùng quá liều lượng đã khuyến cáo, khi sử dụng thuốc nhưng các triệu chứng đau và sốt không thuyên giảm hoặc kéo dài trên 5 ngày cần ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ điều trị
Thận trọng:
Đối với bệnh nhân có suy gan, thận
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc
Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm
Đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc do có khả năng gây ra các triệu chứng thần kinh như chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu tạm thời của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.
Một số tương tác thuốc thường gặp như:
Không phối hợp với các thuốc làm tăng chuyển hóa qua gan như Phenobarbital, carbamazepin, rifampicin,…
Không phối hợp với các thuốc chuyển hóa tạo sản phẩm chuyển hóa gây độc cho gan như isoniazid,..
Không phối hợp với các thuốc khác trong thành phần có chứa paracetamol và các thuốc giảm đau nhóm NSAIDs khác
Phối hợp với chế độ ăn hợp lí
Không dùng thuốc cùng với rượu hay các đồ uống có cồn, trong quá trình dùng thuốc cần tránh uống rượu và đồ uống có cồn để hạn chế nguy cơ gây tổn thương gan
Để tìm hiểu thêm về các tương tác thuốc thường gặp có thể tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ
Cần liệt kê những thuốc đang sử dụng cung cấp cho bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Tydol 650
Quá liều: hay gặp do bệnh nhân không tuân thủ chế độ dùng thuốc, quá liều có thể gây ra các biểu hiện phản ứng dị ứng như phát ban da, mẩn ngứa, buồn nôn, nôn, suy gan cấp,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời bằng thuốc giải độc đặc hiệu là N-AcetylCystein, kết hợp với hỗ trợ chức năng và điều trị triệu chứng, giảm độc bằng các biện pháp gây nôn, rửa dạ dày, uống than hoạt,…
Quên liều: uống sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó uống liều kế tiếp như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.
Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc .
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.