Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Tivogg-1 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Tivogg-1 là thuốc gì? Thuốc Tivogg-1 có tác dụng gì? Thuốc Tivogg-1 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Tivogg-1 là thuốc gì?
Thuốc Tivogg-1 là một sản phẩm của công ty Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM, là thuốc có tác dụng chống đông máu, với các hoạt chất là Warfarin sodium.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Số đăng ký: VD-30353-18.
- Nhà sản xuất: Dược phẩm Đạt Vi Phú.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
Một viên Tivogg-1 có các thành phần:
- Warfarin sodium : 1mg
- Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Thuốc Tivogg-1 có tác dụng gì?
- Warfarin là một loại thuốc có khả năng chống đông máu và thuộc nhóm chống đông coumarin kháng vitamin K. Thuốc này có tác động gián tiếp và rất dễ tan nên có thể dùng được ở cả dạng uống hay tiêm.
- Thuốc này ngăn ngừa sự tập kết của các yếu tố dẫn đến đông máu như yếu tố II, VII, IX và X. Thể hiện được tác dụng này là nhờ cơ chế ức chế đối với vitamin K, đây là một chất rất cần đối với quá trình gamma-carboxyl hóa các acid glutamic, protein tiền thân của các yếu tố đông máu.
- Nếu không có sự xuất hiện của vitamin K khử thì việc carboxyl những phần của acid glutamic các yếu tố sẽ không diễn ra.
- Ngoài các yếu tố trên thì thuốc cũng thể hiện tác dụng ức chế đối với các protein C và S. Khác với lại heparin, in vitro thuốc warfarin không thể hiện tác dụng chống đông.
- Sau khi bệnh nhân bắt đầu sử dụng thuốc thì nồng độ của yếu tố VII tại máu sẽ bị ức chế đầu tiên, IX sẽ là yếu tố tiếp theo, tiếp đó là X và cuối cùng là II. Khi mà ngừng sử dụng thuốc hay là sử dụng vitamin K1 hì các yếu tố chống đông có liên quan đến vitamin K sẽ quay lại như bình thường.
- Thuốc còn ngăn cản sự xuất hiện của các cục máu đông và cũng ngăn ngừa sự lan rộng của cục máu đông. Đối với các cục máu đông đã hình thành thì thuốc không gây tác động lên được, hoặc nếu có cũng sẽ rất ít gây ra bởi sự tương tác giữa tiểu cầu và thành mạch. Vì thuốc có sự tác động đến những yếu tố đông máu cả nội và ngoại sinh nên thời gian prothrombin kéo dài hơn và thời gian thromboplastin bị hoạt hóa từng phần.
=> Tham khảo: Thuốc Coumadine 5mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán.
Thuốc Tivogg-1 trị bệnh gì?
- Dự phòng cho các bệnh nhân có nguy cơ bị tắc mạch do bệnh thấp tim hay rung nhĩ.
- Sử dụng để dự phòng sau khi bệnh nhân được gắn van tim nhân tạo.
- Dự phòng hoặc điều trị cho bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch cũng như thuyên tắc phổi.
- Dùng trong trường hợp có cơn thiếu máu não thoáng qua.
Dược động học
Có hai loại đồng phân của Warfarin là đồng phân R và S. Trong đó đồng phân có tác dụng chống đông hơn khoảng 2,5 so với đồng phân còn lại. Đó chính là đồng phân S, tuy nhiên nó cũng sẽ bị thải trừ nhanh hơn.
Hấp thu
- Thuốc được hấp thu nhiều và nhanh bởi ống tiêu hóa tuy nhiên không ổn định giữa các cơ thể. Tùy theo tốc độ thuốc được hòa tan thì sự hấp thu thuốc sẽ khác nhau. Giữa các viên nén cũng sẽ có sự khác nhau về tốc độ cũng như mức độ hấp thu.
- Thức ăn có thể khiến cho thuốc được hấp thu chậm hơn nhưng mức độ không thay đổi. Thuốc này còn có thể đi được qua da, đã có nhiều trường hợp bị nhiễm độc khi tiếp xúc với thuốc diệt chuột có chứa warfarin.
- Sau 4 tiếng sẽ có Cmax, còn người khỏe mạnh sẽ có được nồng độ này sau 1 tiếng rưỡi uống thuốc. Tuy nhiên cũng không có mối gắn kết chặt chẽ giữa lượng thuốc có ở huyết tương cũng như tác dụng chống đông, và cũng không có ý nghĩa đối với sự điều chỉnh liều dùng.
- Nếu như bệnh nhân được tiêm tĩnh mạch thì nồng độ Cmax có được sẽ nhanh hơn khi uống. Nếu uống đủ liều lượng thuốc thì thuốc sẽ có sự tác động sớm đến những yếu tố đông máu.
- Tác dụng chống cục máu đông có thể xuất hiện muộn, khoảng 2 đến 7 ngày mới có. Tương tự sau khi đã ngừng thuốc cũng phải mất một thời gian thì các yếu tố đông máu mới bình thường trở lại.
- Thuốc dùng đường nào thì cũng đều có sự tương đồng về tác dụng chống cục máu đông.
Phân bố
- Vd không khác nhau khi dùng đường tiêm hay uống. Vd chỉ khoảng 0,14 lít mỗi cân nặng. Phân bố kéo dài khoảng 6 cho đến 1 giờ. Vd của 2 đồng phân cũng tương đồng.
- 99% thuốc là gắn với các protein và phần lớn là albumin. Ngoài gan thì thuốc còn tìm thấy ở thận, phổi và lách. Thuốc vào được trong nhau thai nhưng không qua sữa mẹ.
Chuyển hóa
- Phần lớn thuốc được thải trừ là ở dạng đã biến đổi. Thuốc được chuyển hóa một cách có chọn lọc bởi P450 để chuyển thành các chất hydroxyl hóa mất tác dụng, qua reductase thì chuyển thành chuyển hóa khử.
- Chất chuyển hóa khử là chất có tác dụng chống đông kém nhất.
- Có các chất được tìm thấy là dehydro warfarin, hai ancol đồng phân quang học và những chất 4,6,7,8 hoặc 10-hydroxy warfarin.
Thải trừ
- Thời gian bán hủy khoảng 1 tuần. nhưng thời gian bán hủy có hiệu quả là 20 đến 60 tiếng.
- Thanh thải của đồng phân R chỉ bằng nửa so với S, mà Vd của 2 đồng phân này lại giống nhau, thời gian bán hủy của R lâu hơn so với S với giá trị lần lượt là 37-89 giờ và 21-43 giờ.
- Thuốc tìm thấy ở nước tiểu lên đến 92%, chỉ lượng nhỏ là ở dạng gốc, còn lại đều là dạng biến đổi.
Cách dùng và liều dùng Tivogg-1
Cách dùng
- Uống với 200ml nước.
- Phải uống thuốc cùng thời điểm mỗi ngày, tốt nhất là buổi chiều.
Liều dùng
- Dùng cho người lớn: Ban đầu nên dùng với liều 10mg mỗi ngày, dùng liều này trong 2 ngày đầu. Tuy nhiên cũng nên chỉnh lại liều bắt đầu tùy theo trạng thái của bệnh nhân.
- Liều dùng để duy trì: 3-9mg.
- Nếu thời gian prothrombin bị kéo dài thì không được dùng liều duy trì.
- Khi cấp cứu thì nên kết hợp warfarin với heparin. Còn nếu không khẩn cấp thì chỉ cần dùng warfarin.
- Vì dùng chung với heparin sẽ gây ảnh hưởng cho xét nghiệm nên dùng xong 6 tiếng sau mới nên xét nghiệm.
Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc Tivogg-1 cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Không dùng cho người bị suy giảm chức năng gan, thận nặng, người cao huyết áp.
- Bệnh nhân bị loét dạ dày, bị viêm màng trong tim do nhiễm khuẩn không được dùng thuốc này.
- Người đang có thai nhất là 3 tháng đầu và cuối.
- Trong khoảng 3 ngày sau khi đã thực hiện một cuộc phẫu thuật lớn.
- 2 ngày sau khi đẻ.
- Xuất huyết não.
- Nghiện rượu.
- Chảy máu nhiều.
- Từng dùng warfarin và bị hoại tử.
- Người lớn tuổi.
Tác dụng phụ
- Hầu hết đều chưa biết rõ tần xuất: Có thể bị sốt, chảy máu, các phản ứng quá mẫn.
- Chảy máu ở não hay dưới màng cứng.
- Da vàng, gan bị suy giảm chức năng.
- Giảm hematocrit và hemoglobin.
- Rụng tóc, hoại tử da, hồng ban da, xuất huyết, phát ban,…
- Đi tiểu ra máu.
- Cháy màu cam hay là tràn máu ở màng phổi.
=> Xem thêm: Thuốc Crybotas 100: Công dụng, mua ở đâu, giá bao nhiêu.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc dùng trong dự phòng hay điều trị huyết khối | Có thể gây chảy máu nhiều |
Clopidogrel, Prostacyclin, NSAIDs | Tăng nguy cơ bị chảy máu |
Thuốc nhóm abciximab, Sulfinpyrazone, thuốc ức chế thrombin, Dipyridamol,… | Tăng nguy cơ bị chảy máu |
Thuốc cạnh tranh chuyển hóa bởi P450 | Tăng nguy cơ bị chảy máu |
Thuốc cảm ứng với P450 | Giảm tác dụng chống đông |
Thuốc omeprazol, paracetamol, erythromycin,… | Tăng tác dụng chống đông |
Barbiturat, phenytoin, rifampicin,… | Giảm tác dụng chống đông |
Kháng sinh phổ rộng | Tăng tác dụng chống đông |
Orlistat, sucralfat | Giảm hấp thu warfarin |
Glucosamin | Tăng INR |
Cỏ St John | Giảm tác dụng của warfarin |
Rượu | Tăng INR |
Nước việt quất, nước ép bưởi | Tăng INR |
Thực phẩm chứa nhiều vitamin K | Ảnh hưởng đến sự kiểm soát đông máu |
Chú ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Khi mới điều trị thì cứ 2 ngày kiểm tra chỉ số INR 1 lần. Nếu đã ổn định thì có thể kiểm tra với chu kỳ lâu hơn.
- Các bệnh nhân bị cao huyết áp hay bệnh thận, gan nặng vẫn nên kiểm tra INR thường xuyên.
- Thận trọng ở các bệnh nhân bị thiếu protein S và C.
- Thận trọng ở người có nguy cơ bị xuất huyết. Các bệnh nhân các cách để có thể giảm được nguy cơ chảy máu và cần báo cáo kịp thời đến bác sĩ nếu thấy xuất hiện triệu chứng của chảy máu.
- Nếu như INR mà quá cao thì giảm hay ngừng uống thuốc. Sau đó 2 đến 3 ngày vẫn phải kiểm tra INR để chắc chắn chỉ số này giảm.
- Nếu chảy máu có thể bạn đã dùng quá liều, hãy đến bác sĩ để kiểm tra.
- Dùng thuốc ngay sau khi bị tai biến mạch máu não có thể tăng khả năng bị xuất huyết. Nên dùng thuốc sau 2 cho đến 14 ngày bị tai biến.
- Nếu mà không có nguy cơ chảy máu và có INR dưới 2,5 thì có thể phẫu thuật. Có nguy cơ thì nên để 3 ngày sau mới thực hiện. Nếu không thể ngừng được thuốc thì phải bổ sung liều thấp vitamin K cho bệnh nhân.
- Mổ răng không phải ngừng thuốc.
- Thận trọng ở người đang bị loét dạ dày tiến triển.
- Chú ý đến tương tác thuốc.
- Hoại tử da và canxi hóa mạch máu tuy hiếm gặp nhưng dễ gây tử vong nếu đã xuất hiện. Do vậy các bệnh nhân có nguy cơ như người thiếu protein S, C hay bệnh gan thận nặng cần cân nhắc dừng thuốc.
- Theo dõi chặt chẽ ở người bị bệnh tuyến giáp.
- Các bệnh nhân bị sụt cân, các bệnh cấp tính cần giảm liều.
- Các bệnh nhân bị tăng cân, nôn hay là tiêu chảy cần tăng liều.
- Bệnh di truyền có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
- Thận trọng ở người lớn tuổi.
- Thuốc có chứa lactose nên tránh dùng ở người không hấp thu được lactose.
Tác động của Tivogg-1 đến mẹ có con bú hay mang thai
Không được dùng khi có thai. Thời gian nuôi con bú có thể dùng.
Tác động của Tivogg-1 đến người làm việc
Không ảnh hưởng.
Bảo quản
- Để ở nơi ráo và thoáng, nhiệt độ phòng.
- Tránh nắng, nhiệt.
- Không được cho trẻ cầm được thuốc.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quên liều
Bù thuốc sớm nhất có thể nếu như nhớ. Tuy nhiên nên tránh dùng bù khi đã quá gần với lần uống tiếp.
Quá liều
- Nguy cơ xuất huyết nghiêm trọng khi dùng thuốc quá liều.
- Xử trí: INR dưới 5 thì giảm liều dùng xuống. INR trên 5 nhưng dưới 9 và ít có chảy máu ngoài thì bỏ thuốc khoảng 1 2 lần, tuy nhiên nếu thấy nguy cơ xuất huyết thì nên cho bỏ thuốc 1 lần kèm với bổ sung vitamin K (uống 1-2,5mg hoặc truyền tình mạch 1 tiếng với liều 0,5-1).
- INR trên 9 cho bỏ 1 lần thuốc, bổ sung 3-5mg thuốc vitamin K uống, hay truyền tĩnh mạch 1 giờ.
- INR trên 20 thì phải truyền tĩnh mạch chậm 10mg vitamin K. 12 tiếng sau dùng lại.
So sánh thuốc Tivogg-1, Tivogg-2 và Tivogg-5
Giống
- Đều chứa warfarin với hiệu lực điều trị bệnh gần như nhau.
- Do Davipharm sản xuất.
Khác
Thuốc | Tivogg-1 | Tivogg-2 | Tivogg-5 |
Hàm lượng | 1mg | 2mg | 5mg |
Dùng khi nào | Được chỉ định liều 1mg | Được chỉ định liều 2mg | Được chỉ định liều 5mg |
Giá | 230.000 đồng hộp 100 viên | 222.000 hộp 60 viên | 342.000 hộp 60 viên |
Thuốc Tivogg-1 giá bao nhiêu?
Thuốc đã được bộ y tế cấp phép và được bán tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Quý khách có thể tìm mua ở các cơ sở bản thuốc. Giá 1 hộp có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc. Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, Tivogg-1 giá 230.000 đồng 1 hộp. Chúng tôi có giao hàng trên toàn quốc.
Mua thuốc Tivogg-1 ở đâu chính hãng?
Cần liên hệ những cơ sở uy tín hoặc đến trực tiếp quầy thuốc của bệnh viện để mua được sản phẩm tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh luôn đem đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, có giấy tờ chứng minh nguồn gốc, trong đó có Tivogg-1 chính hãng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải tờ hướng dẫn đầy đủ Tại Đây.
Chiến Đã mua hàng
Thuốc Tivogg-1 sử dụng hiệu quả, tác dụng rất ổn