Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về thuốc Leviron Ịn 1g tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Leviron Inj 1g là thuốc gì? Thuốc Leviron có tác dụng gì? Thuốc Leviron Inj 1g giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Leviron Inj 1g là thuốc gì?
Leviron là thuốc tiêm thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần được dùng cho các bệnh nhân bị rối loạn hệ thần kinhcó tác dụng điều trị chứng chóng mặt, thiếu máu não, suy giảm nhận thức ở người cao tuổi, rung cơ, nghiện rượu mạn tính, suy giảm hệ thần kinh cảm giác và trẻ con khó học vào, với hoạt chất chính là Piracetam.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Số đăng ký: VN-12516-11
Quy cách đóng gói: Hộp giấy có 5 ống x 4ml
Nhà sản xuất: CSPC Ouyi Pharmceutical
Nhà đăng ký: Jeil Pharmaceutical
Xuất xứ: Hàn Quốc.
Thành phần
Một ống tiêm Leviron có các thành phần sau:
Piracetam với hàm lượng 1g, ngoài ra còn có 1 số tá dược và phụ liệu khác với hàm lượng vừa đủ 1 ống tiêm như: nước vô khuẩn pha tiêm, Sodium acetate, Acetic acid,…
Tác dụng thuốc Leviron Inj 1g
Piracetam (dẫn xuất vòng của Acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó.
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như Acetylcholin, Noradrenalin, Dopamine. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, Piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ.
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và giảm độ nhớt của máu ở liều cao, trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch.
===>>> Xem thêm: Thuốc Nattoenzym được sản xuất bởi công ty cổ phần Dược Hậu Giang – Việt Nam.
Dược Động Học
Hấp thu
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa.
Sinh khả dụng đạt gần 100%.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 microgam/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ.
Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận.
Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.
Piracetam không gắn vào các protein huyết tương.
Chuyển hóa
Sự chuyển hóa chính của Piracetam chưa được biết đến.
Thải trừ
Thời gian bán thải trong huyết tương là 4-5 giờ. Thời gian bán thải trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn.
Hệ số thanh thải Piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút, 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì thời gian bán thải tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian bán thải là 48 – 50 giờ.
Công dụng – Chỉ định thuốc Leviron Inj 1g
Thuốc Leviron được các bác sĩ dùng phổ biến nhất trong điều trị cho các bệnh nhân bị suy giảm trí tuệ, giảm thiểu tình trạng nghiện rượu, rối loạn sau phẫu thuật, tai biến mạch máu não, các trường hợp bị kết dính tiểu cầu và độ nhớt máu cao, chữa trị cho những người bệnh bị rung giật cơ do nguyên nhân từ vỏ não.
Để giúp thuốc phát huy hiệu quả tốt nhất, người bệnh nên:
- Duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, khoa học, tăng cường trái cây và rau củ để bổ sung vitamin, khoáng chất thiết yếu.
- Không sử dụng các chất kích thích như rượu bia, ma túy và thuốc lá do ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc.
- Không nên thức khuya quá 11 giờ đêm, cố gắng ngủ đủ giấc và giữ cho tinh thần vui vẻ lạc quan, hạn chế lo âu, stress.
- Nên duy trì hoạt động thể dục thể thao vừa sức để gia tăng sức khỏe, sự đề kháng, miễn dịch.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Leviron Inj 1g
Liều dùng
Thuốc Leviron được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch, với liều dùng được khuyến cáo bởi các chuyên gia như sau:
Liều thông thường: từ 3g – 6g thuốc mỗi ngày, chia thành làm 3 lần tiêm. Có thể tăng liều lên đến 12g thuốc mỗi ngày và sử dụng theo đường truyền tĩnh mạch.
Liều dùng đối với bệnh nhân suy thận: tùy thuộc vào độ thanh thải Creatinine
Nếu độ thanh thải Creatinine trong khoảng giữa 60-40ml mỗi phút: Liều dùng giảm chỉ còn 1 nửa so với liều thường dùng.
Nếu độ thanh thải Creatinine trong khoảng giữa 40-20 ml mỗi phút: Liều dùng giảm còn1/4 so với liều sử dụng thông thường.
Liều dùng trên đây là liều dùng phổ biến và mang tính tham khảo. Bạn nên hỏi chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc Leviron.
Cách dùng
Thuốc Leviron được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Việc tiêm nên được thực hiện bởi điều dưỡng hoặc bác sĩ.
Chống chỉ định
Thuốc Leviron chống chỉ định sử dụng cho những trường hợp người bệnh có tiền sử dị ứng với Piracetam, acid acetic hoặc bất kì thành phần tá dược, hoạt chất nào của thuốc. Không dùng cho bệnh nhân Huntington, người bị suy gan, suy thận nặng.
Xem thêm: Thuốc BEATIL 4mg/5mg được sản xuất bởi công ty GEDEON RICHTER POLSKA Sp. z 0.0.
Tác dụng phụ của thuốc Leviron Inj 1g
Sử dụng thuốc Leviron có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như khó ngủ, đau đầu, lơ mơ, trầm cảm, phản ứng quá mẫn, dị ứng, nổi mề đay, phát ban đỏ, mẩn ngứa, mụn nhọt,…
Nếu bệnh nhân gặp phải các triệu chứng trên hoặc bất cứ biểu hiện bất thường nào cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn giảm liều hoặc có hướng dẫn phù hợp nhất.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Leviron Inj 1g
Lưu ý chung
Sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân suy gan và suy thận. Nên theo dõi chức năng thận và gan thường xuyên
Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
Lưu ý cho phụ nữ có thai
Không nên sử dụng Leviron trên phụ nữ có thai. Chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết và đã cân nhắc kĩ càng giữa lợi ích – nguy cơ, tuân thủ theo đúng hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý cho phụ nữ đang cho con bú
Không nên sử dụng Leviron trên phụ nữ cho con bú. Chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết và đã cân nhắc kĩ càng giữa lợi ích – nguy cơ, tuân thủ theo đúng hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý cho người lái xe và vận hành máy móc
Người lái xe và vận hành máy móc có thể sử dụng thuốc Leviron tuy nhiên cần cân nhắc và thận trọng với 1 số tác dụng không mong muốn mà thuốc có thể gây ra như lơ mơ, đau đầu,… làm ảnh hưởng đến sự an toàn khi vận hành xe và máy móc.
Bảo quản
Thuốc nên đặt ở ngăn mát tủ lạnh. Không nên bảo quản ở ngăn đông hoặc nhiệt độ phòng.
Tương tác thuốc
Tránh sử dụng thuốc Leviron với các thuốc warfarin do ảnh hưởng tới tác dụng của nhau.
Trước khi dùng chung Leviron với các thuốc khác bạn nên thông qua ý kiến của bác sĩ để ngăn ngừa những tương tác không mong muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Leviron Inj 1g
Quá liều
Chỉ nên sử dụng đúng liều cần thiết, nếu lỡ dùng thuốc quá liều bạn phải nhanh chóng tới bệnh viện hoặc cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám, phát hiện, điều trị kịp thời.
Quên liều
Có thể bỏ qua để sử dụng các liều tiếp theo.
Thuốc Leviron Inj 1g giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Leviron có 10 ống tiêm, sản phẩm được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp Leviron vào khoảng 100.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Thuốc Leviron Inj 1g mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Leviron đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.
Thuốc Leviron là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc Leviron cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Leviron tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Xem thêm: Thuốc Ginat được sản xuất bởi công ty CÔNG TY TNHH BUDAPHAR VIỆT NAM.
Tài liệu tham khảo
- Winblad, B. (2005). Piracetam: a review of pharmacological properties and clinical uses. CNS drug reviews, 11(2), 169-182.
Lê Minh Đã mua hàng
Thuốc tốt