Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Merugold I.V tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho các bạn câu hỏi: Merugold I.V là thuốc gì? Thuốc Merugold I.V có tác dụng gì? Thuốc Merugold I.V giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Merugold I.V là thuốc gì?
Merugold I.V là thuộc nhóm thuốc kháng sinh, là chất bột màu trắng, được đựng trong lọ thủy tinh loại 1 và được đậy bằng một nút cao su cùng một nắp nhựa bảo vệ, khi dùng được pha với nước cất sau đó được tiêm vào cơ thể hay truyền vào tĩnh mạch.
Khi đi vào cơ thể, thuốc có tác dụng nhanh đồng thời tránh được một số tác dụng phụ hay mùi vị khó chịu của dược chất, tránh gây kích ứng đường tiêu hóa, rất thích hợp dùng cho những bệnh nhân không uống được hay không chịu hợp tác với bác sĩ. Ngoài ra, thuốc tiêm còn tác dụng vào nơi theo ý muốn. Tuy nhiên, thuốc rất khó để bảo quản.
Trong mỗi lọ Merugold có chứa các thành phần là hoạt chất Meropenem dưới dạng Meropenem trihydrat với hàm lượng 1g kết hợp cùng các tá dược khác vừa đủ.
Thuốc Merugold I.V giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Trên thị trường hiện nay, mỗi hộp Merugold I.V gồm 10 lọ.
Giá thuốc đang được cập nhật tại nhà thuốc Ngọc Anh.
Tuy nhiên, giá cả có thể chênh lệch khi mua thuốc ở những nơi khác nhau. Hãy chọn mua ở những nơi uy tín để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.
Merugold I.V là thuốc ngoại khẩu, do Facta Farmaceutici S.p.A sản xuất tại Italia, đã được đăng kí lưu hành tại Việt Nam.
Các bạn có thể tìm mua Merugold tại các nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện hay đặt hàng online trên hệ thống website để tiết kiệm thời gian cũng như tiền bạc.
Tham khảo một số thuốc tương tự:
Thuốc Maxpenem Injection 500mg do JW Pharmaceutical Corporation – Hàn Quốc sản xuất.
Tác dụng của thuốc Merugold I.V
Meropenem là kháng sinh thuộc nhóm Carbapenem – nhóm kháng sinh beta lactam có phổ kháng khuẩn rộng nhất hiện nay. Meropenem tiêu diệt vi khuẩn bằng cách gắn vào PBPs từ đó làm ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Khả năng kháng beta-lactamase của Meropenem rất tốt, do vậy vi khuẩn đề kháng với các beta-lactam vẫn có thể nhạy cảm với Meropenem.
Meropenem ổn định hơn với men dehydropeptidase ở thận. Vì vậy, khi dùng Meropenem không cần phối hợp cùng Cilastatin. Trong khi đó, imipenem cũng là 1 kháng sinh thuộc nhóm Carbapenem nhưng lại bị chuyển hóa thành dạng có độc tính bởi dehydropeptidase ở ống thận nên phải phối hợp cùng cilastatin đi kèm nhằm bảo vệ thận cũng như duy trì nồng độ của imipenem trong cơ thể.
Phổ hoạt tính của Meropenem rất rộng, trên nhiều vi khuẩn Gram dương, Gram âm và vi khuẩn kị khí cũng như hiếu khí.
Với nhóm vi khuẩn Gram âm bao gồm: E.coli, Pseudomonas spp (trừ ertapenem), Neisseria, Salmonella, Acinetobacter sp (trừ ertapenem), Klebsiella, Proteus sp…
Với nhóm vi khuẩn Gram dương bao gồm: Listeria, tụ cầu vàng nhạy cảm với methicillin, Bacillus spp, Streptococcus…
Với nhóm vi khuẩn kị khí bao gồm: Peptostreptococcus, Eubacterium, fragilis, Fusobacterium…
Công dụng – Chỉ định
Do hoạt tính kháng khuẩn của Meropenem rộng vì vậy, Merugold được các bác sĩ chỉ định điều trị các nhiễm trùng nặng và đa kháng gây ra bởi chủng vi khuẩn nhạy cảm, khi mà các kháng sinh thông thường đã không còn tác dụng, bao gồm: nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn mô mềm, da, viêm nội tâm mạc.
Đặc biệt là điều trị viêm màng não.
Cách dùng – Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc vào đối tượng sử dụng, tình trạng bệnh, tình trạng sức khỏe.
Liều dùng đề nghị:
Với người lớn:
Điều trị viêm màng não: meropenem lắc đều với nước cất pha tiêm, có thể truyền hay tiêm theo đường tĩnh mạch. Cứ sau 8h lại tiêm hay truyền một lần. Mỗi ngày tiêm hoặc truyền tối đa 3 lần. Liều lượng meropenem mỗi ngày là 2g.
Điều trị viêm phúc mạc, viêm phổi bệnh viện, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết: meropenem lắc đều với nước cất pha tiêm, có thể tiêm hay truyền theo đường tĩnh mạch. Cứ sau 8h lại tiêm hoặc truyền một lần. Mỗi ngày tiêm hoặc truyền tối đa 3 lần. Liều lượng meropenem mỗi ngày là 1g.
Điều trị nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: meropenem lắc đều với nước cất pha tiêm, có thể tiêm hay truyền theo đường tĩnh mạch. Cứ sau 8h lại tiêm hoặc truyền một lần. Mỗi ngày tiêm hoặc truyền tối đa 3 lần. Liều lượng meropenem mỗi ngày là 500 mg.
Với bệnh nhân suy giảm chức năng thận: liều dùng còn phụ thuộc vào mức độ suy giảm chức năng thận cũng như độ thanh thải của creatinin trong huyết tương.
Với trẻ em:
Trẻ em trên 50kg: có thể sử dụng liều như người lớn.
Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi:
Lượng meropenem dùng mỗi ngày = (10 – 20) (mg) meropenem * cân nặng (kg).
Không nên dùng thuốc cho trẻ em bị suy giảm chức năng thận.
Có thể dùng theo chỉ dẫn của các bác sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc Merugold I.V
Bất kì thuốc nào bên cạnh tác dụng điều trị thì cũng ít nhiều để lại các tác dụng phụ không mong muốn.
Không phải tất cả mọi người khi dùng Merugold đều gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn.
Trong quá trình sử dụng Merugold, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ phụ không mong muốn là:
Trên toàn thân: các phản ứng dị ứng dị ứng với biểu hiện: mề đay, phát ban, ngứa, phù mạch và các phản ứng phản vệ.
Trên hệ tiêu hóa: tiêu chảy, đau bụng, nôn, buồn nôn, viêm đại tràng giả mạc.
Trên xét nghiệm: số lượng tiểu cầu, bạch cầu đa nhân trung tính giảm, số lượng tiểu cầu, bạch cầu ái toan tăng. Tuy nhiên, chúng sẽ có thể trở về bình thường khi ngưng dùng thuốc.
Phản ứng tại nơi viêm: đau tại nơi tiêm, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Khi gặp phải bất kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho các bác sĩ để được xử lí kịp thời.
Chống chỉ định
Chống chỉ định với các bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không trộn Merugold với các thuốc khác.
Không dùng thuốc cho trẻ em bị suy giảm chức năng thận.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Merugold I.V
Trước khi sử dụng thuốc cần xem kỹ hạn sử dụng để tránh dùng phải thuốc đã quá hạn.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp mặt trời có thể làm giảm tác dụng hay biến tính thuốc.
Sử dụng đúng liều, đúng cách để đảm bảo thuốc đạt hiệu quả điều trị cao nhất.
Trong quá trình sử dụng, nếu có dùng kèm các thuốc khác thì phải thông báo với bác sĩ để tránh tương tác thuốc, giảm tác dụng, mất tác dụng của thuốc.
Khi sử dụng nếu thấy xuất hiện các tác dụng phụ không mong muốn thì cần báo ngay với bác sĩ.
Trong quá trình sử dụng thuốc, không nên uống rượu, bia, đồ uống có cồn, có ga, thuốc lá vì có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Trong quá trình dùng thuốc cần phải được các bác sĩ, y tá theo dõi thường xuyên.
Trong quá trình dùng thuốc có thể điều chỉnh liều cho phù hợp với tình trạng mỗi bệnh nhân.
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Merugold là bột pha tiêm, được sử dụng tiêm vào cơ thể, tuyệt đối không dùng đường uống.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Tương tác thuốc xảy ra khi bạn dùng chung các thuốc với nhau mà thành phần trong các thuốc đó có thể xảy ra tương tác.
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc, làm gia tăng các tác dụng phụ không mong muốn hoặc làm biến tính thuốc, mất đi tác dụng vốn có của thuốc.
Meropenem có thể làm giảm nồng độ axit valproic trong huyết thanh.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Merugold I.V
Quên liều: do sơ suất mà bạn bỏ quên một liều thì hãy nhanh chóng tiêm bổ sung liều đó càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu liều đó gần với liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó và tiêm tiếp liều tiếp theo. Tuyệt đối không uống bù liều bằng cách tiêm hai liều một lần.
Quá liều:
Không tự ý sử dụng thuốc vượt quá liều lượng mà bác sĩ đã kê đơn cho vì có thể xảy ra các tác động xấu với cơ thể, gia tăng tác dụng phụ không mong muốn, shock thuốc.
Cách xử trí: Khi phát hiện bệnh nhân sử dụng quá liều có các biểu hiện lạ, cần báo ngay cho bác sĩ, gọi cấp cứu và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lí kịp thời.
Bùi Anh Tuấn –
Merugold I.V điều trị nhiễm khuẩn huyết rất tốt