Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Lipanthyl 145 mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho các bạn câu hỏi: Lipanthyl 145 mg là thuốc gì? Thuốc Lipanthyl 145 mg có tác dụng gì? Thuốc Lipanthyl 145 mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Lipanthyl 145 mg là thuốc gì?
Lipanthyl 145 mg là thuốc có tác dụng làm giảm nồng độ lipid máu trong cơ thể, điều trị các bệnh liên quan đến tăng lipid máu, làm giảm xơ vữa động mạch và giảm thiểu các rủi ro trên tim mạch.
Lipanthyl 145 mg được sản xuất tại FOURNIER Laboritaries Ireland Limited, Anngrove, Carigtwohill, Co.Cork, Ireland, sau đó được đóng gói và xuất xưởng tại RECIPHARM FONTAINE- Pháp.
Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim giải phóng có kiểm soát
Thuốc có thành phần chính là fenofibrate dưới dạng các hạt nano với hàm lượng 145 mg, cùng tá dược gồm các thành phần hypromellose, natri docusat, sucrose, natri lauryl sulphat, lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể và silica colloidal khan, crospovidone, magnesi stearat.
Thuốc được chứa trong hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên.
Đây là thuốc kê đơn, không dùng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Lipanthyl 145 mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Lipanthyl 145 mg hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Lipanthyl 145 mg được cung cấp bởi nhà thuốc Ngọc Anh chúng tôi với giá 500.000đ/hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.
Chúng tôi có giao hàng toàn quốc.
Tác dụng của thuốc Lipanthyl 145 mg
Thuốc có thành phần chính là fenofibrate, là dẫn chất của acid fibric.
Thuốc có tác dụng hạ lipid máu theo cơ chế kích thích thụ thể PPARα, từ đó dẫn đến tăng cường tổng hợp ApoC-III, đây là một Apolipoprotein có chức năng hoạt hóa lipoprotein lipase làm tăng cường thủy phân các triglycerid thành các acid béo thu nhận vào các mô mỡ dự trữ hoặc đi vào dị hóa sinh năng lượng ở bắp cơ, việc kích thích thụ thể PPARα còn ức chế tổng hợp ApoC-III – Apolipoprotein có chức năng ức chế lipoprotein lipase. Các chylomicron, VLDL là các lipoprotein hình cầu có kích thước lớn, tỉ trọng nhỏ chứa phần lớn lipid dưới tác dụng của lipoprotein lipase sẽ giảm dần triglycerid, tăng dần tỉ trọng và giảm dần kích thước và biến đổi về IDL,LDL. Các LDL-C sau khi được tạo thành sẽ gắn với các thụ thể LDL-receptor và được thu nhận bởi các mô trong cơ thể. Ngoài ra PPARα còn kích thích tổng hợp HDL-C và ApoA-I,II – các Apolipoprotein của HDL-C. HDL-C có tác dụng thu hồi các cholesteron trong chylomicron và VLDL và từ khắp các mô cơ quan trong cơ thể tạo HDL trưởng thành có hình cầu và được tế bào gan thu nhận theo cơ chế ẩm bào receptor và được thoái hóa thành các acid béo, cholesteron tự do và các aicd amin.
Như vậy fenofibrate có tác dụng giảm mạnh nồng độ lipid máu và cholesteron máu trong cơ thể, giảm nguy cơ xơ vữa động mạch và các biến chứng trên tim mạch.
Công dụng – Chỉ định
Với công dụng giảm lipid máu, thuốc được chỉ định chủ yếu trong điều trị tăng cholesteron máu hoặc tăng triglyceride máu đơn thuần hoặc phối hợp (typ IIA; typ IV; typ IIB và III) khi cơ thể không có đáp ứng hạ lipid máu qua chế độ ăn kiêng, rối loạn lipid máu trong đái tháo đường, rối loạn chuyển hóa do béo phì,….
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim giải phóng có kiểm soát do đó thuốc được chỉ định dùng theo đường uống với nước nguyên viên, không bẻ viên thuốc thành nhiều mảnh trước khi uống và không nhai nát viên thuốc trước khi nuốt. nên uống thuốc sau bữa ăn để tránh các tác dụng không mong muốn liên quan đến tiêu hóa
Liều dùng: thay đổi tùy thuộc đối tượng dùng thuốc
Người lớn: uống 2 viên mỗi ngày, ngày chia hai lần
Trẻ em trên 10 tuổi: dùng liều tối đa 5mg/kg/ngày
Uống thuốc cần phối hợp với chế độ ăn kiêng
Liều dùng sẽ tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc Lipanthyl 145 mg
Có thể nói Lipanthyl 145 mg là thuốc ít tác dụng phụ, các tác dụng phụ của thuốc chủ yếu là các rối loạn tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đôi khi có phản ứng dị ứng như phát ban đỏ, mẩn ngứa, sưng mặt, nóng rát miệng, họng, khó thở, đau cơ, tăng men gan tạm thời, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, chảy máu cam,…
Trên đây chỉ là 1 số các tác dụng phụ hay gặp nhất trong tất cả các tác dụng phụ của thuốc
Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.
Trong quá trình dùng thuốc nếu gặp bất cứ tác dụng phụ nào cần thông báo cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.
Chống chỉ định
Đối với những bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược
Đối với những bệnh nhân có suy gan, thận nặng
Đối với trẻ em dưới 10 tuổi
Đối với những bệnh nhân có transaminase trong máu cao thường xuyên không rõ nguyên nhân
Đối với người có rối loạn chức năng gan hoặc bệnh về túi mật
Đối với người có phản ứng với ánh sáng sau khi điều trị bằng thuốc
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Lipanthyl 145 mg
Chú ý: đây là thuốc kê đơn, không tự ý dùng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
không lạm dụng thuốc để tránh các tác dụng không mong muốn. Tuân thủ liều lượng và thời gian dùng thuốc, không bỏ dở đợt khi chưa thấy được tác dụng của thuốc
Thận trọng:
trước khi quyết định điều trị bằng lipanthyl cần phải có chẩn đoán chắc chắn sự tăng cholesteron máu không phải do đái tháo đường, thiểu năng tuyến giáp, tắc mật, nghiện rượu, …
định lượng các loại cholesteron thường xuyên định kì 4 tuần 1 lần
Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm
Đối với người có suy giảm chức năng gan, thận
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.
Một số tương tác thuốc thường gặp như:
Không phối hợp với các thuốc có chứa các fibrat khác hoặc các statin khác
Không phối hợp các thuốc chống đông máu đường uống do tăng nguy cơ xuất huyết
Khi dùng thuốc cần kết hợp với chế độ ăn các thực phẩm ít cholesteron
Không dùng thuốc với rượu hay các đồ uống có cồn do có thể gây ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc dẫn đến giảm tác dụng của thuốc trong cơ thể
Trước khi dùng thuốc cần tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ về những tương tác thuốc có thể gặp để xây dựng chế độ dùng thuốc hợp lí.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Lipanthyl 145 mg
Quá liều: quá liều ít xảy ra, thường gặp ở những bệnh nhân kém dung nạp thuốc gây ra rối loạn tiêu hóa, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, đau cơ khớp, ban đỏ trên da, mẩn ngứa,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời
Quên liều: uống sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó uống liều kế tiếp như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.
Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc .