Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Dinalvic VPC tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Dinalvic VPC là thuốc gì? Thuốc Dinalvic VPC có tác dụng gì? Thuốc Dinalvic VPC giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Dinalvic VPC là thuốc gì?
Dinalvic VPC là một sản phẩm của công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long ( PHARIMEXCO), là thuốc thường được dùng với tác dụng giảm đau, hạ sốt
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long.
Công ty Đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
Số đăng ký: VD-18713-13
Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần của thuốc Dinalvic VPC
Paracetamol 325 mg
Dextropropoxyphen (hoặc Tramadol Hydroclorid) 37,5 mg
Tá dược bao gồm nhiều thành phần như: Tinh bột mì, Tinh bột hồ hóa, đường Lactose, Magnesi Stearat, Acid Citric…
Tác dụng của thuốc Dinalvic
Được bào chế từ 2 dược chất là Paracetamol và 1 trong 2 thuốc thuộc nhóm giảm đau trung ương Opioid (Tramadol ), viên nang Dinalvic là sản phẩm thuốc kết hợp các tác dụng dược lý của cả 2 chất này.
Paracetamol thuộc nhóm thuốc giảm đau chống viêm N-SAID nhưng chỉ có tác dụng giảm đau, hạ sốt mà không có tác dụng chống viêm như các thuốc khác cùng nhóm. Các nghiên cứu cho thấy cơ chế giảm đau của Paracetamol thông qua khả năng ức chế chọn lọc trên COX-2 làm ức chế Prostaglandin E2 giảm sinh nhiệt giúp hạ sốt đồng thời ức chế Prostaglandin tổng hợp chất gây đau do đó giúp giảm đau, ngoài ra thuoocs ít tác dụng lên COX-1 nên giảm độc trên tiêu hóa hơn các thuốc N-SAID khác.
Thuốc giảm đau trung ương Opioid Tramadol là thuốc giảm đau trung bình với cơ chế tương tự nhau, đều gắn vào thụ thể Opioid wuy ức chế trung tâm đau ở thần kinh trung ương do đó giảm đau nhanh chóng, hiệu quả nhưng cũng có tác dụng gây lệ thuộc thuốc nếu dùng lâu hoặc không đúng liều lượng.
Cả hai hoạt chất đều là thuốc giảm đau nhẹ đến trung bình nhưng khi kết hợp với nhau chúng tạo nên tác dụng hiệp đồng làm tăng tác dụng giảm đau của từng thuốc giúp bệnh nhân giảm những cơn đau nặng và giảm tác dụng không mong muốn hoặc biến chứng về sau.
Dược động học
Tramadol có sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 75%. Sau khi uống 100mg tramadol, nồng độ đỉnh đạt được ở khoảng 2- 3 giờ. Khoảng 20% tramadol liên kết với protein huyết tương. Khoảng 30% thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi, khoảng 60% thuốc được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa. Cách chuyển hóa chủ yếu là khử nhóm methyl ở vị trí N- và O- hoặc kết hợp với glucoronide hay sulfat ở gan. Tramadol và chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu qua thận, thời gian bán thải tương ứng khoảng 6 và 7 giờ.
Paracetamol được hấp thu nhanh sau khi uống thuốc, gần như hoàn toàn và ở ruột non. Nồng độ đỉnh đạt được ở khoảng 1 giờ và không bị ảnh hưởng khi uống cùng tramadol. Paracetamol được phân bố rộng, hầu hết trên các mô của cơ thể trừ mô mỡ. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan bằng cơ chế động học bậc thứ nhất. Paracetamol được thải trừ khỏi cơ thể chủ yếu bằng cách kết hợp với glucoronide hay sulfat tùy thuộc vào liều uống.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Dinalvic VPC được các bác sĩ sử dụng trong các cơn đau vừa và nhẹ như đau cơ, đau khớp, đau đầu, đau răng, đau dây thần kinh, đau lưng, đau do chấn thương., cơn đau Gout cấp… các trường hợp không đáp ứng với thuốc giảm đau khác hoặc dị ứng với các thuốc khác.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Thuốc Dinalvic VPC dùng đường uống không quá 10 viên mỗi ngày và dùng không quá 7 ngày liên tục để tránh gây nghiện thuốc, khoảng cách dùng thuốc phải tuân theo liều lượng dưới đây.
Cần theo dõi bệnh nhân trong và sau khi dùng thuốc để điều chỉnh hoặc xử lí kịp thời.
Liều dùng:
Với những người bình thường liều hay sử dụng là 1-2 viên với khoảng cách dùng trong vòng 4-6 giờ. Tăng liều từ từ đến ngưỡng có tác dụng giảm đau, tránh uống liều cao từ đầu ảnh hưởng xấu đến hiệu quả điều trị.
Không dùng quá 3 viên trong 1 lúc.
Với bệnh nhân suy gan suy thận không dùng quá 4 viên mỗi ngày và khoảng cách dùng thuốc phải lớn hơn 12 giờ.
Với bệnh nhân suy thận nặng ( độ thanh thải Creatinin < 10 ml/phút) không được dùng thuốc.
Chống chỉ định
Dinalvic VPC chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn cảm với Opioid, ở người suy hô hấp, suy gan thận nặng, ở bệnh nhân mới hoặc đang dùng thuốc chống trầm cảm IMAO, bệnh nhân động kinh chưa kiểm soát được hoặc người thiếu hụt men G6PD.
Chống chỉ định với các bệnh nhân ngộ độc cấp do rượu, thuốc ngủ hoặc các thuốc điều trị tâm thần.
Không dùng thuốc cho những trẻ em dưới 15 tuổi và phụ nữa có thai, phụ nữ cho con bú vì nguy cơ gây hại đến thai nhi và trẻ sơ sinh.
Tác dụng phụ của thuốc Dinalvic VPC
Trong quá trình sử dụng thuốc sẽ có thể gặp rất nhiều tác dụng phụ tùy theo khả năng dung nạp thuốc và cơ địa mỗi người. Tác dụng này cũng là sự kết hợp của hai thành phần trên, tuy nhiên, Paracetamol khá an toàn ít tác dụng không mong muốn ở liều điều trị còn với thuốc giảm đau trung ương Opioid tác dụng gây nghiện đáng chú ý nhất. Thời gian dùng thuốc và liều dùng sẽ tỷ lệ thuận với khả năng gây nghiện thuốc.
Ngoài ra thuốc có một số tác dụng phụ đã được ghi nhận như: Hạ huyết áp, lo lắng, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ, đau bụng, chán ăn, táo bón….nghiêm trọng hơn là: dị ứng, trầm cảm, ảo giác, ngất, sốc phản vệ… Vì vậy cần tuân thủ điều trị và theo dõi chặt chẽ các biểu hiện xấu này để điều chỉnh việc sử dụng thuốc cho phù hợp hơn.
===>>> Xem thêm: Thuốc Paracetamol do QUAPHARCO CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH sản xuất
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Dinalvic VPC
Lưu ý chung
Cần thận trọng khi dùng thuốc kéo dài hơn 7 ngày vì khi đó thuốc có thể gây nghiện tương tự morphin. Khi dừng thuốc đột ngột sẽ xuất hiện hội chứng cai thuốc như: vật vã, toát mồ hôi, bồn chồn, khó chịu….
Trong điều trị lâu dài nếu ngừng dùng thuốc đột ngột có thể gây nên hội chứng cai thuốc, biểu hiện: hốt hoảng, ra nhiều mồ hôi, mất ngủ, buồn nôn, run, ỉa chảy, dựng lông. Trong một số trường hợp có thể xảy ra ảo giác, hoang tưởng. Do vậy, không nên dùng thuốc thường xuyên, dài ngày và không nên ngừng đột ngột mà phải giảm dần liều.
Phải dùng thuốc thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước.
Ở liều điều trị thuốc có thể gây cơn co giật, do vậy phải hết sức thận trọng ở người có tiền sử động kinh hoặc người bị một số bệnh có nhiều nguy cơ gây co giật hoặc khi phối hợp với thuốc ức chế MAO, thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng, thuốc an thần kinh.
Một số trường hợp khi dùng thuốc lần đầu tiên có thể gây nên sốc phản vệ nặng, tuy nhiên ít gặp tử vong. Những người có tiền sử sốc phản vệ với codein hoặc opioid khác khi dùng thuốc dễ có nguy cơ sốc phản vệ.
Không dùng thuốc cho người có tiền sử lệ thuộc opioid.
Trường hợp cần thiết phải phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì phải giảm liều DIALVICVPC®.
Mặc dù thuốc gây ức chế hô hấp kém morphin nhưng khi dùng liều cao hoặc kết hợp với các thuốc gây mê, rượu sẽ làm tăng nguy cơ ức chế hô hấp.
Những người bệnh có biểu hiện của tăng áp lực sọ não hoặc chấn thương vùng đầu khi dùng thuốc cần phải theo dõi trạng thái tâm thần cẩn thận. Người có chức năng gan, thận giảm cần phải giảm liều DIALVICVPC®.
Tráng dùng thuốc kéo dài, đặc biệt cho người có tiền sử nghiện opioid.
Lưu ý cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thuốc qua được nhau thai và đi vào sữa mẹ. Phụ nữ mang thai nếu dùng thuốc dài ngày có thể gây nghiện thuốc và hội chứng cai cho trẻ sau khi sinh. Vì thế không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc làm giảm sự tỉnh táo, do vậy không dùng thuốc khi lái tàu xe, vận hành máy móc và làm việc trên cao.
Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản đúng cách để đảm bảo tác dụng điều trị:
Để thuốc ở nhiệt độ phòng, không vượt quá 30 độ
Tránh nơi ẩm thấp hay có ánh nắng chiếu trực tiếp
Tránh xa tầm với của trẻ nhỏ và thú nuôi
Tương tác thuốc
Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin): Làm tăng chuyển hóa thuốc, do đó làm giảm tác dụng và tăng độc tính của thuốc.
Quinidin: Ức chế CYP2D6 làm giảm chuyển hóa và tăng tác dụng của thuốc.
Fluoxetin, paroxetin, aminotriptyline làm giảm chuyển hóa, ngược lại ức chế sự tái nhập noradrenalin và serotonin. Do vậy, không được phối hợp trong điều trị.
Warfarin: Thuốc làm kéo dài thời gian prothrombin, khi dùng phối hợp với warfarin cần phải kiểm tra thời gian prothrombin thường xuyên.
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời thuốc với phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.
Ngoài ra dùng đồng thời với isoniazid cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Dinalvic VPC
Quá liều:
Quá liều Dinalvic VPC có các biểu hiện như quá liều của paracetamol và các thuốc giảm đau Opioid như nhợt nhạt, nôn, buồn nôn, vã mồ hôi, lo âu…nặng hơn là tăng huyết áp, nhịp nhanh, co giật, suy hô hấp… nếu gặp các biểu hiện quá liều cần báo với bác sĩ, dược sĩ để được hướng dẫn xử trí phù hợp.
Quên liều:
Tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, nghiêm cấm uống chồng liều với liều sau nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Dinalvic VPC giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Dinalvic VPC chứa 2 vỉ 10 viên nang, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 60.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Thuốc Dinalvic VPC mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.
Thuốc Dinalvic VPC là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Dinalvic VPC tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
===>>> Xem thêm: Thuốc Thuốc Paracetamol 500mg do CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC – TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH (BIDIPHAR) sản xuất
Tài liệu tham khảo
- Jain, D., Kachave, R. N., & Bhadane, R. N. (2010). Simultaneous estimation of tramadol hydrochloride, paracetamol and domperidone by RP-HPLC in tablet formulation. Journal of liquid chromatography & related technologies, 33(6), 786-792. Truy cập ngày 15/8/2022.
- Gaikwad, H., Borde, S., Suralkar, M., Choudhari, V., & Kuchekar, B. (2014). Development and validation of RP-HPLC method for simultaneous determination of tramadol hydrochloride, paracetamol and dicyclomine hydrochloride by using design of experiment software (DOE). Int J Pharm Sci, 4(6), 792-801. Truy cập ngày 15/8/2022.
- HDSD, tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Tót Quỳnh Đã mua hàng
Thuốt tốt