Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Coversyl Plus Arginine 5mg / 1.25mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho các bạn câu hỏi: Coversyl Plus Arginine 5mg / 1.25mg là thuốc gì? Thuốc v có tác dụng gì? Thuốc Coversyl Plus Arginine 5mg / 1.25mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Coversyl Plus Arginine 5mg/1,25mg là thuốc gì?
Coversyl Plus Arginine là thuốc biệt dược được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc được phân loại vào nhóm các thuốc điều trị tim mạch.
Coversyl Plus Arginine có thành phần chính là Perindopril với hàm lượng 5mg, thành phần chiếm tỷ lệ tiếp theo là Indapamide có hàm lượng 1,25mg. Ngoài ra thuốc còn có sự kết hợp vừa đủ của các loại tá dược.
Thuốc thường được sử dụng trong việc điều trị các bệnh tim mạch, thành mạch như tăng huyết áp.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 30 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Nhà sản xuất: Servier
Xuất xứ: Pháp
Số đăng ký: VN-7730-09
Thành phần của thuốc Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg
Hoạt chất: perindopril arginin và indapamid. Một viên nén bao phim chứa 5mg perindopril arginin (tương đương 3,395mg perindopril) và 1.25mg indapamid.
Tá dược: lactose monohydrat, magie stearat (E470B), maltodextrin, silic keo khan (E551), sodium starch glycolate (loại A, và các thành phần trong bao phim gồm: glycerol (E422), hypromellose (E464), macrogol 6000, magie stearat (E470B), titan dioxit (E171).
Tác dụng của thuốc Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg
Thuốc có thành phần chính là Perindopril arginin . Đây là một hoạt chất thuộc nhóm ức chế men chuyển. trong cơ thể angiotensine có 2 dạng là I và II đều là những chất có tác dụng co mạch, bài tiết aldossterone ở vỏ thượng thận trong đó angiotensine II có tác dụng mạch hơn gấp nhiều lần. Khi thuốc tác động vào làm ức chế sự chuyển dạng 1 thành 2 thì làm giảm bài tiết aldosterone, giãn mạch. Mà aldosterone có vai trò giữ muối và nước, khi giảm nồng độ các chất này thì làm thoát muối và nước, tăng nhịp tim do đó giảm được cả tiền gánh và hậu gánh. Thuốc làm giảm sức nặng cho tim bằng cách giãn mạch, giảm thể tích máu đổ đầy thất trái, giảm áp lực thành mạch, giảm tổng kháng ngoại biên, làm tăng cung lượng tim
Indapamid là một thuốc lợi tiểu làm tăng sức lọc của cầu thận do vậy làm giảm thể tích tuần hoàn, giảm sức nặng cho tim
Vì vậy mà Perindopril phát huy tác dụng làm hạ huyết áp tâm thu và cả tâm trương, có hiệu quả cả ở những dạng tăng huyết áp vừa nhẹ, nặng. Thuốc hiện đang được sử dụng tốt cho những bệnh nhân tăng huyết áp, những bệnh nhân suy tim.
Dược động học
Phối hợp perindopril với indapamid không làm thay đổi tính chất dược động học của cả hai thuốc so với khi sử dụng riêng rẽ.
Perindopril
Hấp thu
Perindopril được hấp thu nhanh (đạt nồng độ đỉnh trong 1 giờ).
Phân bố
Thể tích phân bố của perindoprilat tự do xấp xỉ 0,2 lít/kg. Perindoprilat gắn ít vào protein (perindoprilat gắn vào enzym chuyển đổi angiotemin dưới 30%) nhưng phụ thuộc vào nồng độ.
Chuyển hóa
Perindopril chuyển hóa mạnh, chủ yếu ở gan thành perindoprilat có hoạt tính và một số chất chuyển hóa khác không có hoạt tính bao gồm các glucuronid (sinh khả dụng: 65 – 70%). Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương là 1 giờ. Khoảng 20% được biến đổi sinh học thành perindoprilat. Nồng độ đỉnh perindoprilat trong huyết tương đạt được sau 3 – 4 giờ.
Thải trừ
Perindoprilat được thải trừ trong nước tiểu và thời gian bán thải của phân đoạn không kết hợp là khoảng 17 giờ, dẫn đến trạng thái ổn định trong vòng 4 ngày.
Indapamid
Hấp thu
Indapamide được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường dạ dày – ruột. Thức ăn hay thuốc kháng acid hầu như không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong máu đạt được trong khoảng 2 – 2,5 giờ.
Phân bố
Indapamide ưa lipid và phân bố rộng rãi trong các tổ chức của cơ thể. Khoảng 71 – 79% thuốc gắn với protein huyết tương. Thuốc cũng gắn một cách thuận – nghịch với carbonic anhydrase trong hồng cầu.
Chuyển hóa
Indapamide chuyển hóa mạnh ở gan, chủ yếu thành các chất liên hợp glucuronid và sulfat.
Thải trừ
Thời gian bán thải của indapamide khoảng 14 – 18 giờ.
Khoảng 60% thuốc bài tiết qua nước tiểu trong vòng 48 giờ, chỉ có 7% thuốc bài tiết dưới dạng nguyên thể. Khoảng 16 – 23% thuốc bài tiết vào phân, qua đường mật. Thẩm tách máu không loại bỏ được indapamide ra khỏi tuần hoàn nhưng không tích lũy trong những bệnh nhân suy thận.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Mitux: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Công dụng – Chỉ định thuốc Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg
Thuốc thường được các bác sĩ chỉ định cho những trường hợp các bệnh lý về tim mạch và thành mạch như: Bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát, những bệnh nhân tăng huyết áp nhẹ vừa và nặng
Bệnh nhân không kiểm soát huyết áp được bằng perindopril khi dùng đơn độc
Cách dùng – Liều dùng thuốc Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg
Liều dùng
Dùng một viên Coversyl plus Arginine mỗi ngày, nên uống vào buổi sáng và trước ăn.
Nếu có thể, nên điều chỉnh liều thuốc đối với từng thành phần riêng biệt. Nên dùng Coversyl plus Arginine khi huyết áp của bệnh nhân không thể kiểm soát bằng Preterax Arginine (nếu có thể). Nếu có thể áp dụng trên lâm sàng, có thể cân nhắc việc chuyển trực tiếp liệu pháp điều trị đơn lẻ thành điều trị bằng Coversyl plus Arginine.
Người cao tuổi:
Bệnh nhân cao tuổi có thể được điều trị sau khi xem xét đáp ứng với huyết áp và chức năng thận.
Bệnh nhân suy thận:
Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút), chống chỉ định dùng thuốc.
Ở bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30 – 60ml/phút), khuyến cáo khởi trị với liều phù hợp ở dạng phối hợp rời.
Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn hoặc bằng 60ml/phút, không cần hiệu chỉnh liều.
Việc tái khám thường xuyên bao gồm kiểm soát thường xuyên creatinin và kali.
Bệnh nhân suy gan:
Chống chỉ định dùng thuốc với bệnh nhân suy gan nặng.
Ở bệnh nhân suy gan vừa, không cần hiệu chỉnh liều.
Trẻ em:
Độ an toàn và hiệu quả của perindopril arginin/indapamid trên trẻ em vẫn chưa được thiết lập.
Do đó không nên dùng Coversyl plus Arginine trên trẻ em và trẻ vị thành niên
Cách dùng
Thời gian dùng thuốc: nên dùng trước bữa ăn sáng, dùng vào buổi sáng.
Bạn nên dùng thuốc ngay sau khi lấy thuốc ra khỏi lọ, không nên để thuốc tiếp xúc lâu trong môi trường không khí. Bạn nên uống thuốc với 1 ít nước sôi và uống trọn viên thuốc, chú ý là không được nghiền nát viên thuốc
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc cho các trường hợp như: người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc người có tiền sử dị ứng với những thành phần thuốc khác tương tự như Coversyl Plus Arginine, người mẫn cảm với các sulfamid.
Bệnh nhân suy tìm giai đoạn mất bù chưa được điều trị bằng thuốc hay liệu pháp nào.
Người bị suy gan suy thận nặng, chức năng gan thận suy giảm nặng rơi vào tình trang hôn mê hoặc chạy thận, không đủ khả năng đào thải thuốc .
Bệnh nhân giảm kali máu với bất kì nguyên nhân nào
Chống chỉ định tương đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Bệnh nhân có tiền sử phù Quincke
Tác dụng phụ của thuốc Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg
Mặc dù thuốc có tính an toàn cao ít khi gây nên những tác dụng không mong muốn. Song trên lâm sàng cũng đã xuất hiện những tác dụng phụ của thuốc đối với người sử dụng như:
Bệnh nhân có thể cảm thấy người mệt mỏi, choáng váng ,hoa mắt, đau đầu sau khi sử dụng thuốc
Có các rối loạn về tâm thần như rối loạn về giấc ngủ, bệnh nhân ngủ gà ngủ gật nhưng cũng có người xuất hiện tình trạng mất ngủ, khó vào giấc ngủ.
Bệnh nhân tụt huyết áp quá mức, tụt huyết áp tư thế.
Đôi khi xuất hiện chuột rút co cơ
Tuy nhiên những tác dụng trên chỉ xuất hiện ở rất ít các trường hợp, bạn không cần phải quá lo lắng. Nếu xuất hiện bất kì các dấu hiệu nào bất thường cho cơ thể thì bạn nên báo lại ngay cho bác sĩ điều trị để xử trí kịp thời.
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg
Lưu ý và thận trọng
Trong trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút), chống chỉ định dùng thuốc này.
Một số bệnh nhân tăng huyết áp không có biểu hiện tổn thương thận trước đó nhưng kết quả xét nghiệm máu cho thấy chức năng thận bị ảnh hưởng, cần ngừng việc điều trị và cũng có thể khởi trị lại với liều thấp hay với một trong hai thành phần. Ở những bệnh này, cần thường xuyên tái khám bao gồm kiểm tra kali và creatinin, sau 2 tuần điều trị và sau đó cách hai tháng một lần trong suốt giai đoạn điều trị ổn định. Đã có báo cáo về suy thận chủ yếu ở những bệnh nhân suy tim nặng hoặc suy thận kèm hẹp động mạch thận.
Không khuyến cáo dùng thuốc trong trường hợp hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ còn một bên thận hoạt động.
Bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp đột ngột nếu trước đó đã có tình trạng mất muối (đặc biệt với bệnh nhân hẹp động mạch thận). Do đó, cần kiểm tra tổng thể các dấu hiệu lâm sàng về sự mất nước và điện giải, điều này có thề xảy ra kèm sự tái diễn của triệu chứng tiêu chảy và nôn. Đối với những bệnh nhân này cần tiến hành kiểm tra thường xuyên các chất điện giải trong huyết tương. Trường hợp hạ huyết áp đáng kể cần tiến hành truyền tĩnh mạch nước muối đẳng trương.
Hạ huyết áp thoáng qua không phải là chống chỉ định cho việc tiếp tục điều trị. Sau khi tái lập được thể tích máu và huyết áp bình thường, việc điều trị có thể được bắt đầu lại với liều giảm hoặc với một thành phần đơn lẻ.
Sự kết hợp của perindopril và indapamid không ngăn được sự khởi phát của tình trạng hạ kali huyết, đặc biệt ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận. Giống như đối với bất cứ thuốc hạ huyết áp nào có chứa thành phần lợi tiểu, cần tiến hành kiếm soát nồng độ kali huyết tương.
Không nên dùng Coversyl plus Arginine đối với bệnh nhân có rối loạn đi truyền hiếm gặp như không dung nạp lactose, kém dung nạp glucose – galactose, hoặc thiếu hụt Lapp lactase.
Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú
Với các tác động đã được chứng minh của từng thành phần thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú, không khuyến cáo sử dụng thuốc trong ba tháng đầu mang thai. Chống chỉ định dùng thuốc từ tháng thứ tư trở đi của giai đoạn mang thai;
Chống chỉ định dùng thuốc khi cho con bú. Trên cơ sở xem xét tầm quan trọng của liệu pháp điều trị này trên người mẹ, cần quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cả hai thành phần của thuốc không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, nhưng có một số phản ứng phụ liên quan đến hiện tượng giảm huyết áp có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Trong trường hợp này, khả năng lái xe và vận hành máy móc sẽ bị ảnh hưởng.
Tương tác thuốc
Lithi: Tăng có hồi phục nồng độ Lithi huyết thanh và độc tính đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời Lithi với thuốc ức chế men chuyển. Sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm tăng thêm nồng độ Lithi và gia tăng độc tính của Lithi với thuốc ức chế men chuyển. Sử dụng perindopril kết hợp với indapamid và Lithi không được khuyến cáo, nhưng nếu việc phối hợp này là cần thiết, cần theo dõi cẩn trọng nồng độ Lithi huyết thanh.
Baclofen: Có khả năng chống tăng huyết áp. Theo dõi mức huyết áp và chức năng thận, và đáp ứng liều của thuốc chống tăng huyết áp nếu cần thiết.
Thuốc kháng viêm không steroid (bao gồm acid acetylsalicylic liều cao): khi sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển với thuốc kháng viêm không steroid (ví dụ: acid acetylsalicylic ở liều kháng viêm, thuốc ức chế COX-2 và thuốc kháng viêm không steroid không chọn lọc), sự suy giảm tác dụng chống tăng huyết áp có thể xảy ra. Sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển và thuốc kháng viêm không steroid có thể làm tăng nguy cơ suy giậm chức năng thận, bao gồm khả năng suy thận cấp, và tăng nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt ở các bệnh nhân trước đó đã có chức năng thận kém. Phối hợp này cần được sử dụng thận trọng, đặc biệt ở người cao tuổi. Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ và cân nhắc theo dõi chức năng thận sau khi khởi trị và định kỳ sau đó
Các thuốc chống trầm cảm giống Imipramine (thuốc chống trầm cảm ba vòng), thuốc an thần: Tăng hiệu quả chống tăng huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.
Corticosteroids, tetracosactide: Làm giảm hiệu quả chống tăng huyết áp (giữ muối và nước do corticosteroids).
Các tác nhân chống tăng huyết áp khác: sử dụng các thuốc chống tăng huyết áp khác với perindopril/ indapamid có thể dẫn đến việc tăng tác dụng hạ huyết áp.
Tốt nhất khi sử dụng thuốc bạn nên liệt kê hết tất cả những loại thuốc mà bạn đang sử dụng, các thảo dược và thực phẩm chức năng cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg
Quên liều
Nếu quên 1 liều mà chưa thấy có biểu hiện của cơn tăng huyết áp thì bạn nên đo lại huyết áp và sử dụng lại thuốc luôn càng sớm càng tốt. Nếu thời gian uống gần với thời gian liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều quên mà sử dụng liều tiếp theo. Nếu đã quên 1 thời gian ngắn mà chưa thấy xuất hiện các triệu chứng nguy hiểm thì tốt nhất nên khám lại bác sĩ trước khi sử dụng.
Quá liều
Khi dùng quá liều bạn nên dừng lại ngay và đến ngay các cơ sở y tế để được hỗ trợ. Khi quá liều có thể xuất hiện các triệu chứng như chóng mặt buồn nôn, nôn, mệt mỏi, hạ huyết áp quá mức.
Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất trong trường hợp quá liều là hạ huyết áp, đôi khi kèm theo buồn nôn, nôn, chuột rút, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn tâm thần, tiểu ít có thể tiến triển thành vô niệu (do giảm thể tích tuần hoàn). Rối loạn muối và nước (nồng độ muối thấp, nồng độ kali thấp) có thể xảy ra.
Biện pháp đầu tiên bao gồm nhanh chóng thải trừ thuốc khỏi cơ thể qua đường tiêu hóa bằng rửa ruột và/hoặc uống than hoạt tính, sau đó bù dịch và cân bằng điện giải tại trung tâm chuyên khoa cho đến khi các chỉ số này trở về bình thường.
Nếu hạ huyết áp đáng kể, bệnh nhân cần được điều trị bằng cách đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa với đầu hạ thấp. Nếu cần tiến hành truyền tĩnh mạch nước muối đẳng trương, hoặc có thể sử dụng các biện pháp, tăng thể tích tuần hoàn.
Thuốc Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg giá bao nhiêu?
Thuốc Coversyl Plus Arginine giá bao nhiêu? Coversyl Plus Arginine được sản xuất và bào chế dưới dạng viên nén bao phim, thuốc được đóng gói trong các lọ, mỗi lọ chứa 30 viên rất thuận tiện cho người sử dụng. Thuốc Coversyl Plus Arginine có giá khoảng 275.000 đồng, giá có thể dao động tùy thuộc vào cửa hàng bán sản phẩm
Thuốc Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg mua ở đâu?
Thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm Les Laboratoires Servier Industrie-Pháp- một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm. Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, ứng dụng công nghệ cao với đội ngũ nhân viên có chất lượng, đạt chuẩn các yêu cầu của quốc tế. Thuốc hiện đang được sản xuất và phân phối trên toàn thế giới được rất nhiều người tin dùng và sử dụng.
Hiện nay thuốc được bày bán trên khắp các nhà thuốc và quầy thuốc trung tâm y tế trên cả nước. Bạn có thể tìm mua sản phẩm trên với giá dao động tuỳ theo khác nhau với từng cơ sở. Lưu ý khi tìm mua sản phẩm: bạn nên đến các cơ sở và trung tâm y tế có uy tín để tìm mua được sản phẩm đảm bảo chất lượng tránh mua phải hàng giả hàng nhái, hàng kém chất lượng.
Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Coversyl® 5mg do Les Laboratoires Sender Industrie – Pháp sản xuất
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng Coversyl Plus Arginine 5mg/1.25mg. tải bản PDF tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Minh Anh Đã mua hàng
Sản phẩm hơi khó tìm