Ampicilin 500mg Thephaco là thuốc kháng được sử dụng nhiều trong điều trị các nhiễm khuẩn. Tuy nhiên hiện nay thông tin chi tiết về loại kháng sinh này vẫn chưa được phổ biến rộng rãi. Vì vậy, trong bài viết dưới đây, nhà thuốc Ngọc Anh xin gửi đến quý độc giả thông tin chi tiết về loại kháng sinh này.
Ampicilin 500mg-Thephaco là thuốc gì?
Ampicilin 500mg – Thephaco là thuốc kháng sinh dùng để điều trị các nhiễm khuẩn khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm ở đường hô hấp, tiết niệu,…Thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty cổ phần Dược & thiết bị vật tư Y tế Thanh Hóa.
-Dạng bào chế: Viên nang cứng
-Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
-Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược & thiết bị vật tư Y tế Thanh Hóa
-Xuất xứ: Việt Nam
-Số đăng ký: H01-037-00
Thành phần
Mỗi viên nang cứng Ampicilin 500 mg chứa:
- Ampicillin (dưới dạng Ampicillin trihydrat compacted)…. 500 mg
- Tá dược: Tinh bột khoai tây, Magnesi stearat, Colloidal Silicon dioxid A200, Nang cứng gelatin số 0.
Cơ chế tác động
Tương tự penicillin, ampicillin tác động vào quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp mucopeptid của vách tế bào vi khuẩn.
- Phổ kháng khuẩn:
- Ampidllin là kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả cầu khuẩn Gram dương và Gram âm: Streptococcus, Pneumococcusvà Staphylococcuskhông sinh penicilinase.Tuy nhiên, hiệu quả trên Streptococcus betatan huyết và Pneumococcusthấp hơn benzyl penicillin.
- Ampicillin cũng tác dụng trên Meningococcusvà Ampicillin có tác dụng tốt trên một số vi khuẩn Gram âm đường ruột như E. coli, Proteus mirabilis, Shigella, Salmonella.Với phổ kháng khuẩn và đặc tính dược động học, ampicillin thường được chọn là thuốc điều trị viêm nhiễm đường tiết niệu, viêm túi mật và viêm đường mật.
- Ampicillin không tác dụng trên một số chủng vi khuẩn Gram âm như: Pseudomonas, Klebsiella, Proteus.Ampicillin cũng không tác dụng trên những vi khuẩn kỵ khí (Bacteroides) gây áp xe và các vết thương nhiễm khuẩn trong khoang bụng.Trong các nhiễm khuẩn nặng xuất phát từ ruột hoặc âm đạo, ampicillin được thay thế bằng phối hợp clindamycin + aminoglycosid hoặc metronidazol + aminoglycosid hoặc metronidazol +
Dược động học
Hấp thu
Nói chung, ampicillin trihydrat vẫn ổn định khi có sự hiện diện của dịch tiết dạ dày có tính acid, 30 – 55 % liều uống được hấp thu qua đường tiêu hóa ở người lớn nhịn ăn. Sự hiện diện của thức ăn trong đường ruột thường làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu của ampicillin.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 – 2 giờ và sau khi uống liều 500 mg nồng độ đỉnh trong khoảng 3-6 pg/ml.
Phân bố
Ampicillin được phân bố rộng rãi và nồng độ điều trị đạt được ở dịch màng bụng, dịch màng phổi và dịch khớp.Thuốc qua được nhau thai và một lượng nhỏ phân bố trong sữa mẹ. Ampidllin rất ít khi khuếch tán qua dịch não tủy, trừ khi màng não bị viêm.
Ampicllin liên kết với protein huyết tương khoảng 20 %.
Chuyển hóa
Thời gian bán thải khoảng 1-1,5 giờ nhưng có thể tăng lên ở trẻ chưa đầy 1 tháng tuổi, người già, người suy thận. Trong trường hợp suy thận nặng, thời gian bán thải khoảng 7 – 20 giờ.
Ampicillin được chuyển hóa thành acid penicillonic, chất này được thải trừ qua nước tiểu.
Thải trừ
- Sự thài trừ qua thận của ampicillin xảy ra một phần bởi sự lọc cầu thận, một phần qua sự bài tiết ở ống thận. Probenecid làm giảm sự thải trừ của ampicillin qua thận. Khoảng 20 – 40 % liều uống có thế được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong 6 giờ. Sau khi uống liều 500 mg, nồng độ thuốc trong nước tiểu từ 0,25 đến 1 mg/ml. Ampicillin bị loại bỏ khi thẩm phân máu. Nồng độ ampicillỉn trong mật cao, trải qua chu trình gan ruột và một phần bị đào thài qua phân.
Công dụng – Chỉ định
- Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae.
- Các bệnh nhân mắc viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bột phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Điều trị lậu do Gonococcuschưa kháng các penicillin, thường dùng ampicillin hoặc ampicillin + probenecid (lợi dụng tương tác làm giảm đào thải các penicillin).
- Điều trị bệnh nhiễm Usteria: Vi khuẩn Listeria monocytogenesrất nhạy cảm với ampicillin, nên ampicillin được dùng để điều trị bệnh nhiễm
- Do có hiệu quả tốt trên một số vi khuẩn khác, bao gồm cả liên cầu bêta nên ampicillin dùng rất tốt trong điều trị nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, thường được kết hợp với aminoglycosid.
=>Mời quý bạn đọc xem thêm sản phẩm: Thuốc kháng sinh Chloramphenicol 1g có công dụng gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Liều dùng ampicillin phụ thuộc vào loại bệnh, mức độ nặng nhẹ, tuổi và chức năng thận của người bệnh. Liều được giảm ở người suy thận nặng.
– Người lớn:
- Liều uống thường 0,25 g -1 g ampicillin/lần, cứ 6 giờ một lần, phải uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giở. Với bệnh nặng, có thể uống 6-12 g/ngày.
- Để điều trị lậu không biến chứng do những chủng nhạy cảm với ampicillin, thường dùng liều 2,0 – 3,5 g, kết hợp với 1 g probenecid, uống 1 liều duy nhất. Với phụ nữ có thể dùng nhắc lại 1 lần nếu cần.
Trẻ em: Không sử dụng
-Người suy thận:
- Độ thanh thải creatinin 30 ml/phút hoặc cao hơn: Không cần thay đổi liều thông thường ở người lớn.
- Độ thanh thải creatinin 10 ml/phút hoặc dưới: Cho liều thông thường cách 8 giờ/lần.
- Người bệnh chạy thận nhân tạo phải dùng thêm 1 liều ampicillin sau mỗi lần thẩm tích.
-Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Đối với đa số nhiễm khuẩn, trừ lậu, tiếp tục điều trị ít nhất 48-72 giờ sau khi người bệnh hết triệu chứng.
Cách dùng
Uống trực tiếp với nước đun sôi để nguội, uống xa bữa ăn.
Chống chỉ định
- Dị ứng với kháng sinh họ beta lactam (penicillin và cephalosporin) và các thành phần khác của thuốc.
- Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng (tăng nguy cơ biến chứng ngoài da).
=>Mời quý bạn đọc xem thêm sản phẩm: Augmentin 250mg/31,25mg có công dụng gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Mẩn đỏ (ngoại ban).
- Ít gặp, 1/1000<ADR< 1/100
- Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
- Đường tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy.
- Da: Mày đay.
Hiếm gặp
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng. Phản ứng dị ứng ở da kiểu “ban muộn” thường gặp trong khi điều trị bằng ampicillin hơn là khi điều trị bằng các penicillin khác (2 – 3 %). Nếu người bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn được điều trị bằng ampicillin thì 7-12 ngày sau khi bắt đầu điều trị, hầu như 100 % người bệnh thường bị phát ban đỏ rất mạnh. Các phản ứng này cũng gặp ở các người bệnh bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do Cytomegalovirus và bệnh bạch cầu lympho bào. Những người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân đã có phản ứng lại dung nạp tốt các penicillin khác (trừ các ester của ampicillin như pivampicillin, bacampicillin).
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý
- Dị ứng chéo với penicillin hoặc Không được dùng hoặc tuyệt đối thận trọng dùng ampicillin cho người đã bị mẫn cảm với cephalosporin.
- Thời gian điều trị dài (hơn 2 – 3 tuần) cần kiểm tra chức năng gan và thận.
Ảnh hưởng của thuốc lên phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Không có những phản ứng có hại đối với thai nhi.
- Thời kỳ cho con bú: Ampicillin vào sữa nhưng không gây phản ứng có hại cho trẻ bú mẹ nếu sử dụng với liều điều trị bình thường.
Ảnh hưởng của thuốc lên những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 °c, tránh ánh sáng.
Tương tác thuốc
Dưới đây là bảng tương tác thuốc thường gặp của Ampicillin:
STT | Chất/thuốc tương tác | Tương tác |
1 | Alopurinol | Khả năng mẩn đỏ da tăng cao |
2 | -Cloramphenicol
– Tetracyclin |
Giảm khả năng diệt khuẩn của ampicillin |
3 | Thuốc uống ngừa thai có chứa estrogen | -Giảm hiệu quả của thuốc
-Tăng chảy máu |
4 | Clinitest, dung dịch Benedict | Gây hiện tượng dương tính giả |
5 | Aminoglycosid | Tăng sự bất hoạt Aminoglycosid |
Qúa liều và cách xử lý
Trường hợp quá liều nên ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ, ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, ampicillin có thể được loại bỏ bởi sự thẩm tách máu mà không phải thẩm phân màng bụng.
Hiện tại Ampicilin 500mg – Thephaco đang được bán với giá bao nhiêu?
Hiện tại giá Ampicilin 500mg – Thephaco đang có sự giao động không không đáng kể giữa các nhà thuốc. Giá trung bình là khoảng 91.000 đồng/ hộp 100 viên.
Có thể mua Ampicilin 500mg – Thephaco chính hãng ở đâu?
Hiện tại thuốc kháng sinh Ampicilin 500mg – Thephaco đang được bán tại hầu hết các nhà thuốc bệnh viện và các nhà phân phối thuốc bán lẻ trên cả nước. Và hiện tại Ampicilin 500mg – Thephaco chính hãng cũng đang được bày bán trực tiếp trên website chính thức của nhà thuốc Ngọc Anh.
Nguồn tham khảo
- Tác giả: Các chuyên gia của University of Illinois, Ampicillin, Oral Capsule, ngày 15/3/2018, Healthline. Truy cập ngày 6/8/2022.
- HDSD, tải về tại đây.
Thanh Lam Đã mua hàng
Sản phẩm tốt, giá thành phù hợp. Giao hàng nhanh.