Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Talliton 6.25mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Talliton 6.25mg là thuốc gì? Talliton 6.25mg có tác dụng gì? Thuốc Talliton 6.25mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Talliton 6.25mg là thuốc gì?
Thuốc Talliton 6.25mg là một sản phẩm của công ty Egis Pharmaceuticals Private Limited Company. Là thuốc dùng trong điều trị cho bệnh nhân bị huyết áp cao, đau thắt ngực,…
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Nhà sản xuất: Egis Pharmaceuticals Private Limited Company.
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên.
- Số đăng ký: VN-19942-16.
- Xuất xứ: Hungary.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Talliton 6.25mg có chứa các thành phần:
- Carvedilol có hàm lượng 6.25mg.
- Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Talliton 6.25mg
- Thuốc thuộc nhóm chẹn thụ thể sản sinh ra các adrenalin, nó có đa hiệu lực và thuộc thế hệ ba. Ngoài ra còn đối kháng với tác dụng của các thụ thể alpha 1, beta 1 và 2. Thuốc cũng có thể bảo vệ các cơ quan khỏi tác nhân oxy hóa cũng như tiêu diệt gốc tự do hiệu quả.
- Thuốc là một hỗn hợp racemic với 2 loại đồng phần là R(+) và S(-). Những đồng phần này đều có khả năng chẹn alpha 1 và chống oxy hóa giống nhau.
- Thuốc không có sự chọn lọc khi ức chế cả 2 thụ thể beta 1 và 2, tác dụng này do đồng phân S tạo ra. Bản chất thuốc này không như thần kinh giao cảm mà nó giống như propranolol và có đặc tính ổn định màng. Với những tác dụng chẹn beta thì thuốc này có thể ức chế được angiotensin II. Từ đó giảm sản sinh renin, đôi khi còn có tình trạng giữ nước.
- Thuốc còn ức chế quá trình sản sinh những tế bào cơ trơn ở thành mạch.
- Nghiên cứu lâm sàng nhận thấy thuốc có thể giảm stress oxy hóa. Thuốc không ảnh hưởng đến lipid huyết và không làm thay đổi tỷ lệ HDL/LDL.
- Có nhiều nghiên cứu lâm sàng về thuốc đã được thực hiện trên bệnh nhân suy tim mạn và cho thấy thuốc có thể làm giảm đáng kể nguy cơ tử vong và việc nhập viện. Nghiên cứu COPERNICUS cũng đã chỉ ra được hiệu quả cũng như khả năng dung nạp tốt trên người suy tim thể nặng. Thuốc còn giảm đi biểu hiện của tình trạng suy tim dù có nguyên nhân thiếu máu cục bộ hay không. Những tác dụng mà thuốc đem lại phụ thuộc vào liều sử dụng. Nghiên cứu COMET đã dùng thuốc này để giảm tỷ lệ mất mạng và cho thấy hiệu quả hơn thuốc metoprolol.
Công dụng và chỉ định của thuốc Talliton 6.25mg
- Dùng đơn hay phối hợp điều trị cho bệnh nhân bị huyết áp cao.
- Bệnh nhân suy tim thể mạn từ nhẹ cho đến nặng và không phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra bệnh có thiếu máu cục bộ hoặc không. Có thể dùng đơn hoặc là phối hợp.
- Bệnh nhân bị đau thắt ngực ổn định thể mạn. Có thể dùng thuốc để điều trị dài ngày cho các triệu chứng bệnh.
- Suy thất trái sau khi bị nhồi máu cơ tim.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Coryol 6.25mg tablets là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Dược động học
- Thuốc được tiêu hóa hấp thu nhanh và được chuyển hóa lần đầu qua gan cho nên sinh khả dụng chỉ đạt 25%. Sau 1 tiếng có được nồng độ đỉnh ở huyết tương. Dùng cùng thức ăn không làm cho sinh khả dụng thay đổi nhưng có thể làm thời gian có nồng độ đỉnh lâu hơn.
- Có khoảng 98-99% thuốc gắn protein và có Vd vào khoảng 2L/kg.
- Thuốc được chuyển thành nhiều chất, tỉ lệ bị chuyển hóa lần đầu là 60-75%. Chuyển hóa tại gan do liên hợp với glucuronid. Ngoài ra còn có quá trình methyl hay hydroxy hóa vòng phenol để sản sinh ra 3 chất khác có tác dụng chẹn beta. Các chất này có khả năng giãn mạch yếu hơn thuốc carvedilol nhưng chẹn beta mạnh hơn.
- Thuốc được đào thải bởi đường mật và phân là chủ yếu. Có một phần là đi qua thận ở dạng chuyển hóa. Thời gian bán hủy khoảng 6 tiếng và độ thanh thải khoảng 500-700mL/phút.
Liều dùng và cách dùng thuốc Talliton 6.25mg
Liều dùng
Với bệnh huyết áp cao:
- Người lớn dùng bắt đầu liều 12.5mg mỗi ngày 1 lần trong 2 ngày đầu điều trị. Nếu như đáp ứng tốt thì tăng lên, duy trì với liều 25mg mỗi ngày. Hiệu quả chưa tốt mà đã dùng được 14 ngày thì có thể tăng lên dùng 50mg mỗi ngày, uống 1 lần hay chia ra 2 lần.
- Người già nên bắt đầu uống 12.5mg mỗi ngày. Nếu như không đáp ứng thì có thể tăng dần đến 50mg.
Với bệnh nhân đau thắt ngực thể mạn ổn định:
- Người lớn dùng bắt đầu liều 12.5mg mỗi ngày 1 lần trong 2 ngày đầu điều trị. Nếu như đáp ứng tốt thì tăng lên, duy trì với liều 25mg mỗi ngày. Hiệu quả chưa tốt mà đã dùng được 14 ngày thì có thể tăng lên dùng 100mg mỗi ngày, uống 1 lần hay chia ra 2 lần.
- Người già chỉ được dùng tối đa 50mg mỗi ngày và chia thành nhiều lần dùng.
Người bị suy tim mạn:
- Người lớn dùng bắt đầu là 3.125mg/lần thuốc, mỗi ngày 2 lần dùng, dùng trong 2 tuần (bẻ đôi viên 6.25mg). Nếu dung nạp tốt tăng lên 6.25mg/lần mỗi ngày 2 lần. Tiếp đó tăng lên 12.5mg và cho đến khi dùng 25mg mỗi lần, ngày 2 lần. Bệnh nhân mà dưới 85kg thì nên dùng tối đa 25mg, còn trên 85kg thì dùng 50mg.
- Người già dùng giống người lớn.
Suy thất trái sau khi bị nhồi máu cơ tim:
- Bắt đầu dùng liều 6.25mg và theo dõi 3 tiếng. Nếu như dung nạp tốt thì tăng lên dùng 6.25mg mỗi lần, ngày 2 lần dùng và dùng như vậy từ 3-10 ngày. Nếu như có biểu hiện không dung nạp thì giảm chỉ còn 3.125mg mỗi lần, ngày 2 lần. Nếu như không dụng nạp được cả liều này thì nên dừng thuốc. Còn dung nạp tốt thì từ 3-10 ngày lại tăng lên dùng 6.25mg mỗi lần, ngày 2 lần.
- Tiếp đó cứ tăng dần liều nếu như bệnh nhân dung nạp tốt cho đến khi dùng 25mg mỗi ngày.
Cách dùng
- Phải uống nguyên cả viên thuốc cùng với khoảng 150ml nước.
- Bệnh nhân bị bệnh suy tim mạn phải uống thuốc khi dùng bữa.
- Dùng thuốc này để điều trị dài ngày. Không được ngưng thuốc đột ngột, nên giảm liều từ từ trong vào tuần. Nhất là những bệnh nhân bị đau thắt ngực.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị dị ứng hay mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Bị rối loạn gan nặng.
- Người có nhịp tim chậm.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Những người đang dùng thuốc chẹn canxi đường tĩnh mạch thuộc nhóm verapamil hoặc diltiazem.
- Các bệnh nhân bị u tế bào ưa crom.
- Sốc tim.
- Bệnh nhân bị tắc nghẽn đường hô hấp.
- Các bệnh nhân co thắt phế quản hay từng bị hen phế quản.
- Bệnh nhân bị suy tim không ổn định hay mất bù.
- Bệnh nhân bị hội chứng xoang.
- Huyết áp thấp nặng.
- Block nhĩ thất độ 2 đến 3.
Tác dụng phụ
- Rất thường gặp các biểu hiện suy nhược cơ thể, trầm cảm, người mệt mỏi. Đau nhức đầu, choáng, suy tim, tụt huyết áp,…
- Thường gặp các biểu hiện như bị viêm phổi, phế quản, nhiễm khuẩn hô hấp hay tiết niệu. Các biểu hiện thiếu máu, tăng đường máu, cân nặng hay cholesterol huyết. Thị lực có sự bất thường, giảm tiết nước mắt. Thể tích máu tăng, phù, hạ huyết áp thế đứng, buồn nôn, ói mửa. Đau toàn thân, khó tiêu, nhức bụng, đầu chi đau, thận có chức năng bất thường,…
- Không hay gặp các biểu hiện như bị ngất, dị cảm, giấc ngủ rối loạn, táo bón, các phản ứng ở da, rối loạn cương dương,…
- Hiếm gặp biểu hiện: Tiểu cầu giảm, nghẹt mũi, miệng khô,…
- Rất hiếm gặp: Bạch cầu giảm, các phản ứng dị ứng, tăng các chỉ số huyết thanh là AST, ALT, GGT. Đi tiểu không tự chủ được ở bệnh nhân nữ,…
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Digoxin | Tăng khoảng 15% thuốc digoxin ở huyết tương |
Thuốc cảm ứng cytochrome P450 | Có thể làm tăng hoặc giảm thuốc carvedilol ở huyết thanh |
Cyclosporin | Tăng nhẹ nồng độ của cyclosporin |
Thuốc giảm tác dụng catecholamine | Có thể gây hạ áp hay nhịp tim chậm |
Thuốc điều trị đái đường | Tăng tác dụng của thuốc điều trị bệnh đái tháo đường |
Thuốc chẹn kênh canxi và chống loạn nhịp | Tăng nguy cơ bị rối loạn sự dẫn truyền ở nhĩ thất |
Clonidin | Tăng khả năng hạ áp và làm chậm nhịp tim |
Thuốc chống tăng áp | Tăng tác dụng của những thuốc chống tăng áp dùng cùng |
Thuốc gây mê | Có thể giảm lực co cơ |
NSAIDs | Giảm tác dụng hạ áp |
Thuốc giãn phế quản chủ vận beta | Đối kháng tác dụng của nhau |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Aucardil 12,5: Công dụng, mua ở đâu, giá bao nhiêu.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Các triệu chứng bệnh suy tim có thể khiến cho tình trạng giữ nước nặng hơn khi tăng liều. Nếu như bị biểu hiện này thì phải tăng thuốc lợi tiểu chứ không được tăng thuốc Talliton cho đến khi đã ổn định.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân có dùng digitalis, thuốc ức chế ACE hoặc thuốc lợi tiểu.
- Giống các thuốc khác cùng nhóm thì thuốc này có thể che lấp biểu hiện hạ đường máu do đó phải giám sát đường máu thường xuyên.
- Cần kiểm tra chức năng thận khi tăng liều từ từ cho các bệnh nhân bị suy tim mạn có huyết áp thấp, bệnh mạch máu hay thiếu máu cơ tim. Nếu như suy thận thì ngưng thuốc hay giảm liều dùng.
- Các bệnh nhân đang bị suy thất trái sau cơn nhồi máu cơ tim thì cần phải dùng thuốc ức chế ACE trước đó 48 tiếng.
- Những bệnh nhân có dùng kính áp tròng: có thể bị giảm tiết nước mắt do dùng thuốc cho nên cần cẩn trọng.
- Thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh mạch máu ngoại biên bởi vì thuốc chẹn beta có thể làm nặng thêm các biểu hiện suy động mạch.
- Khi bị rối loạn tuần hoàn thì phải lưu ý vì có thể sẽ khiến bệnh nặng thêm sau dùng thuốc.
- Thuốc còn che lấp các biểu hiện của bệnh tăng năng giáp, làm chậm nhịp tim.
- Thận trọng khi dùng cho những người từng bị mẫn cảm nặng, bệnh nhân có đau thắt ngực Prinzmetal.
- Cân nhắc trước khi dùng thuốc cho những bệnh nhân bị bệnh vảy nến.
- Chỉ được dùng thuốc chẹn beta cho những trường hợp bị u tế bào ưa crom mà trước đó đã dùng thuốc chẹn alpha.
- Với bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính mà có xu hướng bị co thắt phế quản thì không nên dùng thuốc này. Nếu dùng phải theo dõi kỹ và tăng liều từ từ cho bệnh nhân.
- Chú ý khi gây mê toàn thân cho bệnh nhân dùng thuốc này vì có thể sẽ xảy ra hiện tượng giảm lực co cơ.
- Theo dõi kỹ huyết áp cũng như điện tâm đồ khi dùng cùng thuốc chẹn canxi.
- Ngưng thuốc cần phải tiến hành từ từ với thời gian khoảng vài tuần.
- Khi dừng phối hợp với clonidin thì phải giảm dần liều thuốc carvedilol trước vài ngày mới ngưng dùng thuốc clonidin.
- Trong tá dược có chứa lactose và sucrose cho nên cần thận trọng và tránh dùng cho người không dung nạp được những chất này.
- Thuốc có chứa chất tạo màu cho nên có thể khiến bệnh nhân bị dị ứng.
Thuốc Talliton 6.25mg có thai hay cho con bú có uống được không?
Vẫn chưa có dữ liệu đầy đủ khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai hay cho con bú. Do đó chỉ được dùng trong trường hợp cân nhắc thấy lợi ích lớn hơn so với nguy cơ.
Tác động của Talliton 6.25mg đến người lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng cho những người bệnh thuộc nhóm này vì thuốc có thể gây ra các biểu hiện tụt huyết áp.
Bảo quản
- Để thuốc chỗ thoáng và khô, tránh nhiệt và ánh nắng.
- Không cho trẻ đến gần thuốc.
Xử trí khi quên liều và quá liều
Quá liều
- Biểu hiện quá liều như tụt huyết áp nặng, choáng, suy tim, suy tâm thu,…
- Có thể rửa dạ dày nếu mới bị quá liều. Ngoài những phương pháp chung trong cấp cứu cần có biện pháp hỗ trợ cho người bệnh.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt sau khi phát hiện quên liều. Thông thường, bệnh nhân có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với thời gian bác sĩ yêu cầu. Tuy nhiên, trong trường hợp đã đến gần liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo bình thường. Lưu ý không dùng gấp đôi liều đã được quy định.
Thuốc Talliton 6.25mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được nhập từ bên Hungary về thông qua sự cho phép bởi bộ y tế.
- Nơi sản xuất là công ty dược có độ uy tín cao tại thị trường châu Âu. Với nhà máy đạt theo chuẩn GMP, chất lượng của nguyên liệu cũng như sản phẩm cuối cùng được đảm bảo rõ ràng.
- Hoạt chất đã được nghiên cứu và cho thấy an toàn trên người, có hiệu quả điều trị các bệnh như huyết áp cao hay đau thắt ngực.
- Giá bán vừa phải.
Nhược điểm
Hiệu quả dùng thuốc có sự khác nhau ở mỗi người dùng.
So sánh thuốc Talliton 6.25mg và Talliton 12.5mg
Giống
- Đều chứa thành phần chính là Carvedilol.
- Có tác dụng chính là điều trị cho các bệnh nhân có tình trạng huyết áp cao, suy tim mạn, đau thắt ngực hoặc là bị suy thất trái sau khi bị nhồi máu cơ tim.
- Dạng bào chế viên là viên nén.
Khác
Thuốc | Talliton 6.25mg | Talliton 12.5mg |
Hàm lượng | 6.25mg | 12.5mg |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 7 viên nén | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Dùng khi nào | Dùng khi được bác sĩ chỉ định với liều dùng bắt đầu là 6.25mg | Dùng khi được bác sĩ chỉ định với liều dùng bắt đầu là 12.5mg |
Giá bán | 55.000 đồng | 140.000 đồng |
Thuốc Talliton 6.25mg giá bao nhiêu?
Hiện nay, có nhiều nơi đang bán thuốc này, giá có thể có sự chênh lệch ở các nơi. Mỗi hộp Talliton 6.25mg giá 55.000 đồng tại nhà thuốc Ngọc Anh. Quý khách hàng có thể gọi điện đến số điện thoại hoặc inbox đến page chính thức của nhà thuốc Ngọc Anh để được tư vấn cụ thể và rõ ràng nhất.
Mua thuốc Talliton 6.25mg ở đâu uy tín?
Hàng nhái và kém chất lượng đã được các đối tượng lừa đảo bày bán trên thị trường. Quý khách hàng hãy lựa chọn nơi mua uy tín, có thể tham khảo từ bác sĩ. Hoặc có thể cân nhắc mua hàng online tại nhà thuốc Ngọc Anh của chúng tôi để được giao hàng tận nơi. Chúng tôi luôn đảm bảo cung cấp cho quý khách hàng Talliton 6.25mg chính hãng được đảm bảo về mặt chất lượng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đầy đủ Tại đây.
Thanh Đã mua hàng
Thuốc chính hãng, giao hàng rất nhanh và có tư vấn kỹ càng