Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Sopezid 20 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Sopezid 20 là thuốc gì? Thuốc Sopezid 20 có tác dụng gì? Thuốc Sopezid 20 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Sopezid 20 là thuốc gì?
Sopezid 20 là một sản phẩm của công ty Kwality Pharmaceutical PVT. Ltd Ấn Độ, là thuốc dùng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản, giúp hỗ trợ tiêu diệt vi khuẩn Helicobacter pylori (H.pylori), chữa lành loét tá tràng bị nhiễm vi khuẩn H.pylori, do dùng thuốc NSAIDs, điều trị đường tĩnh mạch phòng chống chảy máu cho người bệnh loét dạ dày tá tràng, hội chứng Zollinger Ellison với các hoạt chất là Esomeprazol. Một viên Sopezid 20 có các thành phần:
Esomeprazol (bản chất Esomeprazol magnesium dihydrat dạng pellet bao tan trong ruột): 20 mg
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên nang.
Thuốc Sopezid 20 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Sopezid 20 có 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 100.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Viên nén Sopezid 20 là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Sopezid 20 tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
- Thuốc Esomeprazol STADA được sản xuất bởi công ty Farma Mediterrania, SL- Tây Ban Nha.
- Thuốc Nexium mups được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm AstraZeneca AB của Thuỵ Điển.
- Thuốc Hurazol được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược TW MEDIPLANTEX – VIỆT NAM.
Tác dụng
Hoạt chất Esomeprazol: là thuốc gây ức chế bơm proton do ức chế các men K+H+-ATPase có tác dụng làm giảm sự bài tiết acid tại dạ dày kể cả cơ bản hay do kích thích.
Công dụng – Chỉ định
Điều trị và phòng ngừa tái diễn tình trạng viêm thực quản hay các triệu chứng khác trên người bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
Điều trị hỗ trợ chữa lành vết thương, phòng ngừa tái diễn tình trạng viêm loét dạ dày, tá tràng do bị nhiễm vi khuẩn H.pylori hay do dùng thuốc NSAIDs kéo dài.
Điều trị bằng đường tĩnh mạch kéo dài cho bệnh nhân để phòng ngừa tái diễn chảy máu trong viêm loét dạ dày tá tràng.
Điều trị người bệnh mắc hội chứng Zollinger Ellison.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Dạng viên: Thuốc được bào chế dạng viên nang cứng có chứa các vi nang tan trong ruột nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.
Liều dùng:
Liều dùng điều trị loét tá tràng: mỗi ngày uống 20 mg (1 viên), điều trị trong vòng từ 2 đến 4 tuần.
Liều dùng điệu trị dạ dày và viêm thực quản trào ngược: mỗi ngày uống 20 mg (1 viên), điều trị trong vòng từ 4 đến 8 tuần. trong trường hợp người bệnh đề kháng với các điều trị khác có thế sử dụng tới 40 mg (2 viên) mỗi ngày.
Liều dùng điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: mỗi ngày dùng 60 mg (3 viên).
Liều dùng phòng ngừa tái diễn viêm loét dạ dày, tá tràng: mỗi ngày uống từ 20 đến 40 mg (1 đến 2 viên).
Liều dùng điều trị duy trì
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Sopezid 20 cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định với các trường hợp quá mẫn với thuốc thuộc phân nhóm benzimidazole như Fenbendazole, Flubendazole, Mebendazole,…
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Sopezid 20
- Cần cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú, chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị
Lưu ý:
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
Tác dụng phụ của thuốc Sopezid 20
Tác dụng phụ thường gặp
Hệ tiêu hóa: nôn nao, nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi.
Hệ thần kinh: đau đầu
Tác dụng phụ ít gặp
Trên da và tổ chức dưới da: ngứa, viêm da, nổi mày đay, phù mạch, ban đỏ đa dạng, rụng tóc, hội chứng Stevens-Johnson.
Trên toàn thân: choáng váng, mệt mỏi, sốt, sốc phản vệ.
Hệ thần kinh: dị cảm, trầm cảm, chóng mặt, buồn ngủ, khó ngủ, kích động, ảo giác, lũ lẫn có hồi phục.
Nội tiết: vú to ở đàn ông.
Hệ tiêu hóa: nhiễm nấm Candida tại đường tiêu hóa, viêm miệng
Gan: men gan tăng, viêm gan có hoặc không kèm theo vàng da, suy gan.
Hệ máu: giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu hạt mất, số lượng tế bào máu giảm.
Xương, khớp, cơ: đau cơ, mỏi cơ, đau khớp.
Ngoài ra còn gây viêm thận kẽ, toát mồ hôi, phù chi, vị giác rối loạn, giảm khả năng nhìn, giảm nồng độ natri máu, có thắt cơ trơn phế quản.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Sopezid 20 thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Khi sử dụng cùng các thuốc như diazepam, phenytoin, citalopram, clomipramine,.. hay các thuốc được chuyển hóa bằng CYP2C29 khác sẽ làm nồng độ các thuốc này trong máu tăng do esomeprazole gây ức chế CYP2C29, khi này cần giảm liều lượng sử dụng.
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Sopezid 20
Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.