Thuốc Sernal-4 được chỉ định để điều trị rối loạn tâm thần cấp và mạn tính, tuy nhiên các thông tin về thuốc Sernal-4 trên thị trường hiện nay vẫn còn chưa được đầy đủ. Trong bài viết này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Sernal-4 như sau.
Sernal-4 là thuốc gì?
Thuốc Sernal-4 là một loại thuốc chống loạn thần không điển hình (thế hệ 2), được sử dụng chính trong điều trị các rối loạn tâm thần như bệnh tâm thần phân liệt, bệnh rối loạn lưỡng cực…
-Dạng bào chế: Viên nén
-Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
-Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM)
-Số đăng ký: VD-26504-17
-Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần
Thành phần chính của thuốc Sernal 4mg là risperidone với hàm lượng 4 mg.
Ngoài ra còn có các tác dược: Copovidone, flowlac-100, cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, silicon dioxide, magnesi stearat, HPMC E6, talc, titan dioxyd, PEG 4000, polysorbate 80, dầu thầu dầu, màu allura red, màu carmoisine, màu black PN.
Cơ chế tác dụng của thuốc Sernal-4
Với thành phần hoạt chất chính là risperidone, thuốc có tác dụng tích cực trong điều trị các triệu chứng “dương tính” và “âm tính” của bệnh tâm thần phân liệt. Cơ chế hoạt động được cho là do sự đối kháng cân bằng của risperidone với thụ thể serotonin 5HT2 và dopamin D2. Hơn nữa, risperidone cũng làm giảm nguy cơ của hội chứng Parkinson.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Sernal-4
Thuốc Sernal 4mg Davipharm được chỉ định trong điều trị bệnh loạn thần cấp và mạn tính, bao gồm cả triệu chứng âm và dương. Ngoài ra, cần định kỳ đánh giá hiệu lực của thuốc đối với từng bệnh nhân khi quyết định dùng risperidone dài ngày.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, risperidone được hấp thu tốt và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ với sinh khả dụng là 66 ± 28% ở người có chuyển hóa mạnh, và cao hơn ở người có chuyển hóa yếu.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của risperidone là 89% với thể tích phân bố từ 1 – 2 L/kg. Ngoài ra, chất chuyển hóa có hoạt tính của risperidone cũng có khả năng gắn với protein huyết tương với tỷ lệ 77%.
Chuyển hóa: Risperidone được chuyển hóa nhiều tại gan bởi cytochrom P450 2D6. Chất chuyển hóa được tạo thành là 9-hydroxyrisperidone vẫn còn hoạt tính, có hiệu lực tương đương với risperidone.
Thải trừ: Ở người khỏe mạnh, thời gian bán thải của risperidone là 3,2 ± 0,8 giờ, lượng thải trừ qua nước tiểu là 3 ± 2% với độ thanh thải là 5,5 ± 2 ml/phút/kg. Mặt khác, thời gian bán thải của chất chuyển hóa 9-hydroxyrisperidone là 20 ± 3 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Risdontab 2: Công dụng, liều dùng, lưu ý
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Sernal-4
Cách dùng
Viên nén Sernal-4 có thể được uống trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Sernal-4 là thuốc kê đơn, do đó việc sử dụng phải được tuân theo sự hướng dẫn chuyên môn của bác sĩ. Liều dùng thông thường dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo:
Ở người lớn
Liều điều trị loạn tâm thần ở người lớn thường khởi đầu với 1 mg x 2 lần/ngày. Sau đó có thể tăng thêm 1 mg vào ngày thứ hai và thứ ba, cho đến khi đạt 3 mg x 2 lần/ngày.
Ngoài ra, trong quá trình hiệu chỉnh, nếu tình trạng hạ huyết áp xảy ra thì phải giảm liều. Theo đó, liều hiệu chỉnh tiếp theo có thể tăng hoặc giảm 1 mg trong vòng ít nhất 7 ngày.
Mức liều có hiệu quả tối đa của risperidone dao động từ 4 – 6 mg/ngày. Hơn nữa, liều hằng ngày cao hơn 6 mg không có tác dụng tốt hơn mà còn làm tăng mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ, bao gồm cả triệu chứng ngoại tháp. Do đó, liều tối đa khuyến cáo của risperidone là 6 mg/ngày.
Ở các đối tượng đặc biệt
Liều khởi đầu đối với bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân suy thận được khuyến cáo là 0,5 mg x 2 lần/ngày. Sau đó, có thể tăng thêm 0,5 mg khi cần thiết hoặc khi bệnh nhân có thể dung nạp được. Ngoài ra, nếu tăng liều quá 1,5 mg x 2 lần/ ngày phải được cách nhau ít nhất 7 ngày.
Tương tự ở bệnh nhân suy gan, liều dùng cũng cần được giảm vì nguy cơ tăng nồng độ risperidone tự do trong máu.
Chống chỉ định
Thuốc Sernal-4 được chống chỉ định đối với bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân dùng quá liều barbiturate hoặc sử dụng các chế phẩm có thuốc phiện hoặc rượu.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100 | |
Thần kinh | Chóng mặt, nhức đầu, lo âu, ngủ gà, tăng kích thích, triệu chứng ngoại tháp, hội chứng Parkinson |
Tiêu hóa | Buồn nôn hoặc nôn, khó tiêu, đau bụng, táo bón, chán ăn, tăng tiết nước bọt, đau răng |
Hô hấp | Ho, khó khó thở, viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, đau ngực, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên |
Da | Phát ban, tăng tiết bã nhờn hoặc khô da |
Cơ – xương khớp | Đau khớp |
Tim mạch | Nhanh nhịp tim, hạ huyết áp tư thế |
Mắt | Mờ mắt |
Sinh sản | Rối loạn chức năng sinh dục |
Toàn thân | Đau lưng, sốt, mệt mỏi |
Hiếm gặp, ADR < 1/1000 | |
Thần kinh | Giảm tập trung, trầm cảm, lãnh cảm, dị cảm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, tăng ham muốn tình dục, mất trí nhớ, rối loạn vận ngôn, chóng mặt |
Tiêu hóa | Đầy hơi, tiêu chảy, trĩ, khó nuốt, tăng cảm giác ngon miệng, viêm miệng, đi cầu phân đen, viêm dạ dày |
Da | Tăng hoặc giảm tiết mồ hôi, rụng tóc, mụn trứng cá |
Hô hấp | Thở gấp, co thắt phế quản, viêm phổi |
Tim mạch | Tăng hoặc giảm huyết áp, phù, block nhĩ thất, nhồi máu cơ tim |
Mắt | Rối loạn điều tiết, khô mắt |
Nội tiết và chuyển hóa | Tăng hoặc giảm cân, khát, đái tháo đường, tiết sữa không thuộc kỳ cữ, mất kinh, đau bụng kinh, to vú ở đàn ông |
Tiết niệu – sinh dục | Đái dầm, tiểu ra máu, bí khó, đau vú ở phụ nữ, xuất huyết âm đạo và xuất huyết giữa kỳ kinh nguyệt |
Huyết học | Giảm natri huyết, tăng creatin phosphokinase, chảy máu cam, ban xuất huyết, thiếu máu |
Toàn thân | Khó chịu, rét run, triệu chứng giống bệnh cúm |
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Quinidin | Sử dụng đồng thời với quinidin có thể làm tăng tác dụng block nhĩ – thất của risperidon. |
Thuốc điều trị tăng huyết áp | Sử dụng đồng thời risperidone có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc điều trị tăng huyết áp. |
Levodopa và thuốc chủ vận dopamin | Sử dụng đồng thời với risperidone có thể đối kháng với tác dụng của levodopa và thuốc chủ vận dopamin. |
Carbamazepin | Sử dụng đồng thời trong thời gian dài với carbamazepin có thể làm tăng tác dụng của risperidone. |
Clozapine | Tương tự, sử dụng đồng thời với clozapine có thể làm tăng tác dụng của risperidone. |
Thuốc có vị trí tác dụng trên thần kinh trung ương và rượu. | Ngoài ra risperidone phải được sử dụng với liều thấp hơn khi phối hợp với những thuốc có vị trí tác dụng trên thần kinh trung ương và rượu. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và ngất khi sử dụng risperidone có thể giảm bằng cách hạn chế liều ban đầu ở mức 1 mg x 2 lần/ngày đối với người khỏe mạnh, và 0,5 mg x 2 lần/ngày đối với người cao tuổi hoặc người suy nhược, người bị suy giảm chức năng thận/ gan và người nguy cơ hạ huyết áp cao.
Cần hiệu chỉnh liều đối với những người có tiền sử bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não hoặc những tình trạng dễ bị hạ huyết áp, người có tiền sử động kinh, co cứng cơ hoặc hội chứng Parkinson.
Cần thận trọng khi sử dụng risperidone đối với những hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc, vì risperidone có thể làm rối loạn khả năng phán đoán, suy nghĩ và kỹ năng vận động. Đồng thời, thuốc còn có thể gây ra các tác dụng phụ như chóng mặt, nhức đầu, ngủ gà,…
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Các nghiên cứu hiện tại vẫn chưa xác định được tính an toàn đối với phụ nữ mang thai cũng như đang cho con bú. Do đó, Sernal-4 không được khuyến cáo cho phụ nữ mang thai, hoặc các bà mẹ không nên cho con bú trong quá trình sử dụng thuốc.
Bảo quản
Viên nén Sernal-4 nên được bảo quản trong bao bì gốc của nhà sản xuất và chỉ lấy ra khi cần sử dụng.
Để thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng và xa tầm tay của trẻ em.
===>>> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Sizodon 1: Công dụng, giá bán, liều dùng, tác dụng
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Các trường hợp quá liều risperidone thường là do sự gia tăng các tác dụng dược lý của thuốc như buồn ngủ, an thần, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp. Ngoài ra cũng có thể có các tác dụng khác như kéo dài khoảng QT, co giật và ngừng tim – hô hấp.
Hiện tại vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với risperidone, các biện pháp được khuyến cáo là điều trị hỗ trợ. Trong trường hợp có dấu hiệu của quá liều risperidone, bệnh nhân cần được đưa đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quên liều
Nếu bạn bỏ quên một liều thuốc, hãy dùng ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu quá gần với thời điểm uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua dùng liều kế tiếp như chỉ định. Lưu ý rằng không nên tự ý dùng gấp đôi liều đã quy định.
Ưu nhược điểm của thuốc Sernal-4
Ưu điểm
- Sinh khả dụng của thuốc Sernal-4 không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên người bệnh có thể sử dụng thuốc vào bất kỳ thời điểm nào của bữa ăn. Không cần phải lo lắng sẽ dùng thuốc trước hay sau ăn.
- Thuốc được đánh giá có hiệu quả tốt trong điều trị chứng tâm thần phân liệt.
- Giá thuốc hợp lý.
Nhược điểm
- Không tự ý ngưng thuốc đột ngột do sẽ xảy ra các tác dụng ngoài ý muốn.
- Không dùng thuốc được cho đối tượng dưới 18 tuổi.
Thuốc Sernal-4 giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Sernal-4 có 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén, tương đương với 100 viên. Giá 1 hộp vào khoảng 240.000VND và có thể thay đổi tùy theo từng nhà thuốc khác nhau, bạn có thể tham khảo mức giá trên để mua thuốc với chi phí hợp lý.
Thuốc Sernal-4 mua ở đâu?
Sernal-4 là một loại thuốc khá phổ biến, bạn có thể dễ dàng tìm thấy ở các nhà thuốc khác nhau trong khu vực địa phương của mình. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả và an toàn khi sử dụng, bạn nên chọn mua thuốc tại các cơ sở uy tín.
Hiện nay, giá của thuốc Sernal-4 đang được cập nhật và bày bán tại Nhà Thuốc Ngọc Anh. Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại cửa hàng hoặc tham khảo dịch vụ mua hàng trực tuyến của Nhà Thuốc Ngọc Anh tùy theo điều kiện của mình.
Tài liệu tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Sernal-4. Tải về tại đây.
Phương Hằng Nguyễn Đã mua hàng
Thuốc Sernal-4 sử dụng đem lại hiệu quả tốt, giá thuốc rẻ, uy tín