Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Sectral tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Sectral là thuốc gì? Thuốc Sectral có tác dụng gì? Thuốc Sectral giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Sectral là thuốc gì?
Thuốc sectral được sản xuất bởi công ty TNHH Aventis SRL, là một trong những thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch- huyết áp, chứa hoạt chất Acebutolol
Dạng bào chế : viên nén bao phim , mỗi viên nang chứa hoạt chất Acebutolol và lượng tá dược vừa đủ.
Thuốc sectral có các dạng bào bào chế với hàm lượng 100mg, 200mg và 400mg.
Thuốc sectral giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc sectral 200mg có 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên được bán với giá khoảng 60.000đ; hiện nay được bán phổ biến tại các hiệu thuốc trên toàn quốc
Thuốc cũng được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi tư vấn tận tâm và giao hàng toàn quốc
Cần mua thuốc ở cơ sở uy tín để đảm bảo chất lượng, tránh mua phải thuốc hết hạn.
Thuốc cần kê đơn nên khi mua thuốc, bệnh nhân phải mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Tác dụng
Sectral là thuốc chẹn beta giao cảm chọn lọc trên beta 1-adrenergic.
Liều thấp, acebutolol có tác dụng ức chế chọn lọc do cạnh tranh với chất dẫn truyền thần kinh giao cảm trên thụ thể beta 1 ở tim, có rất ít tác dụng trên thụ thể beta 2 ở phế quản và cơ trơn mạch máu.
Liều cao (>800mg/ngày) thuốc mất tác dụng chọn lọc và ức chế trên thụ thể beta 1 và beta 2.
Acebutolol hấp thu tốt qua niêm mạc đường hóa, có sự hình thành chất chuyển hóa diacetolol có hoạt tính mạnh tương đương acebutolol.
Acebutolol và chất chuyển hóa diacetolol có hoạt tính giao cảm nội tại nên mức độ kích thích thụ thể beta được duy trì. Từ đó, có tác dụng làm giảm nhịp tim khi gắng sức, tác dụng chống loạn nhịp tim -nguyên nhân gây các cơn đau thắt ngực, hạ huyết áp ở người tăng huyết áp
Công dụng – chỉ định
Thuốc Sectral được chỉ định để:
- Điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực và chống rối loạn nhịp tim
- Điều trị dài hạn nhồi máu cơ tim
- Điều trị tăng huyết áp
Cách dùng- liều dùng
Đường uống, có thể uống lúc no hoặc đói với 1 ly nước đầy, nên uống thuốc đúng liều theo chỉ dẫn của bác sĩ. Đối với dạng viên nang 200mg:
Tăng huyết áp: liều khởi đầu uống 2 viên /1 lần /ngày hoặc 2 viên/2 lần /ngày. Nếu sau 2 tuần chưa kiểm soát được huyết áp, có thể tăng liều lên 2 viên/2 lần/ ngày để tăng hiệu quả. Nếu tăng huyết áp nặng, có thể uống tối đa 1-2 g 1 ngày tức là 5-10 viên 1 ngày. Chia thành nhiều liều nhỏ
Đau thắt ngực: liều khởi đầu là 2 viên 1 ngày, uống liền 2 viên hoặc chia liều 1 viên 1 lần, có thể tăng liều khi cần thiết. Khi giảm liều phải giảm từ từ
Loạn nhịp : uống 1 viên/1 lần, uống 2 viên 1 ngày. Liều có thể được hiệu chỉnh tăng dần theo đáp ứng đến 1-2 g một ngày, chia liều nhỏ sẽ kiểm soát bệnh tốt hơn.
Người cao tuổi: sinh khả dụng cao gấp 2 lần người bình thường, liều tối đa 800mg/ ngày. Theo dõi chức năng thận thường xuyên, có thể giảm liều khi cần thiết.
Suy thận :liều acebutolol giảm 50% khi mức lọc cầu thận từ 25-50ml; giảm 75% khi mức lọc cầu thận < 25 ml. Số lần chia liều không vượt quá 1 lần 1 ngày
Trẻ em : độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với acebutolol hoặc các thuốc chẹn beta
Chống chỉ định tuyệt đối bệnh nhân sốc tim, hết sức thận trọng với bệnh nhân huyết áp thấp
Phụ nữ có thai: sử dụng acebutolol trong 3 tháng đầu thai kì sẽ dẫn đến nhứng sự ảnh hưởng không tốt cho thai nhi, vì vậy không nên dùng, dùng thuốc trong giai đoạn cuối thai kỳ có thể dẫn đến trẻ nhẹ cân , hạ đường huyết, nhịp chậm biến chứng tim phổi. Trường hợp nhất thiết phải dùng cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: acebutolol và diacetolol tiết ra sữa khuyến cáo không nên sử dụng.
Tác dụng phụ của thuốc sectral
Có liên quan đến hoạt động chẹn beta adrenergic, tác dụng phụ hay gặp như suy nhược, lạnh đầu chi, rối loạn tiêu hóa, bất lực, mất ngủ, ác mộng.
Hiếm gặp: chậm dẫn truyền nhĩ-thất hoặc nặng thêm tình trạng bloc nhĩ-thất đã có, suy tim, tụt huyết áp, co thắt phế quản, hạ đường huyết, hội chứng Raynaud, nặng thêm chứng khập khễnh cách hồi đã có, các biểu hiện ngoài da khác nhau kể cả phát ban dạng vẩy nến.
Rất hiếm, xuất hiện kháng thể kháng nhân
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Đau thắt ngực kiểu Prinzmetal: Dùng rất thận trọng.
Suy thận: có thể sử dụng thuốc cho người bị suy thận. Cần thận trọng khi sử dụng liều cao trên bệnh nhân suy thận nặng để tránh tích lũy thuốc (xem thêm phần liều lượng cho bệnh nhân suy thận).
Suy gan: Sử dụng cẩn thận tùy trường hợp với những người bị suy gan.
Bệnh lý co thắt phế quản: Nói chung không nên sử dụng các thuốc chẹn beta giao cảm cho người có bệnh lý co thắt phế quản. Tuy nhiên do acebutolol là thuốc chẹn beta1 một cách có chủ đích nên có thể sử dụng liều thấp trong trường hợp bệnh nhân không sử dụng được các phác đồ khác. Cần dùng với liều thấp, chia nhỏ nhiều và luôn phòng ngừa cho trường hợp bệnh nhân lên cơn co thắt.
Suy tim: Không dùng acebutolol nếu suy tim chưa kiểm soát được (xem chống chỉ định), nhưng có thể dùng cho các trường hợp suy tim đã kiểm soát được bằng các thuốc digitalis và/hoặc lợi tiểu. Trong trường hợp bệnh suy tim không thuyên giảm khi sử dụng các dược chất khác thì cần dừng ngay việc sử dụng acebutolol.
Ngừng thuốc: Khi ngừng thuốc, phải giảm liều từ từ trong vòng 2 tuần. Dừng thuốc đột ngột có thể làm tăng nặng bệnh, điều này đặc biệt quan trọng đối với bệnh nhân có bệnh động mạch vành hoặc suy tim.
Bệnh mạch ngoại vi: Các thuốc chẹn beta làm giảm cung lượng tim, thúc đẩy hoặc làm nặng thêm triệu chứng của bệnh động mạch ngoại vi. Không dùng trong bệnh động mạch ngoại vi nặng (xem chống chỉ định), cần phải chú ý với các bệnh nhân này và theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu tiến triển tắc nghẽn động mạch trên bệnh nhân.
Vảy nến: Thật cân nhắc khi sử dụng.
Dùng các thuốc gây mê và phẫu thuật lớn: Thật cẩn trọng, chú ý tới các thuốc sử dụng chung như thuốc gây mê,… có thể tương tác lẫn nhau.
Cần dùng thận trọng thuốc chẹn beta cho những người có tiền sử phản ứng phản vệ với các loại dị ứng nguyên vì thuốc chẹn beta có thể làm tăng tính mẫn cảm với dị ứng nguyên và làm phản ứng phản vệ nặng thêm, có thể không đáp ứng với liều thông thường epinephrin dùng để điều trị phản ứng phản vệ.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Một số dược chất tương tác với thuốc Sectral:
- Các thuốc hủy catecholamin như reserpin
- Thuốc trong nhóm chẹn kênh calci như diltiazem
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I (như disopyramid) và amiodaron
- Các thuốc chống viêm không steroid
- Các thuôc gây mê như: ketamin, propafol
Cách xử trí quá liều và quên liều
Quá liều: triệu chứng : nhịp tim chậm , nghẽn nhĩ thất, tụt huyết áp, suy tim tăng, động kinh, co thắt phế quản, hạ đường huyết.
Xử lý: Đưa ngay đến cơ sở y tế để nhận được những tư vấn cũng như những biện pháp xử lí kịp thời đến từ các nhân viên y tế.
Quên liều: tránh quên liều, nếu quên liều, uống sớm nhất có thể. Nếu gần tới lịch trình uống tiếp theo, có thể bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều. Nên uống cố định các giờ hằng ngày giupd bạn đỡ quên liều.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.