Thuốc Risperdal 2mg được nhiều người biết đến với hiệu quả tốt trong việc điều trị bệnh tâm thần phân liệt, các cơn hung cảm, dễ bị kích thích trong bệnh tự kỷ. Để tìm hiểu rõ hơn về thuốc này, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến bạn đọc những thông tin về công dụng, liều dùng, tác dụng phụ và một số lưu ý khi sử dụng thuốc Risperdal 2mg.
Risperdal 2mg là thuốc gì?
Thuốc Risperdal 2mg thuộc nhóm thuốc chống loạn thần được sử dụng trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt, các đợt hưng cảm của rối loạn lưỡng cực, điều trị ngắn hạn các triệu chứng của rối loạn cư xử ở trẻ em.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
Mô tả viên: Viên nén hình chữ nhật thuân, màu cam, hai mặt lồi có chia rãnh ở giữa.
Quy cách đóng gói: 1 hộp 6 vỉ x 10 viên.
Số đăng ký: VN-18914-15.
Nhà sản xuất: Janssen – Cilag SpA. – Via C. Janssen
Công ty đăng ký: Janssen Cilag Ltd.
Xuất xứ: Italya.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Risperdal 2mg gồm có đầy đủ các thành phần:
- Hoạt chất: Risperidone hàm lượng 2mg,
- Tá dược vừa đủ 1 viên bao gồm cả tá dược bên trong lõi viên và tác dược màng bao phim.
Tác dụng của thuốc Risperdal 2mg
Risperidone là thuốc chống loạn thần thế hệ thứ hai có ái lực với các thụ thể D2, 5-HT2A, alpha 1, alpha 2 và H1. Cơ chế hoạt động của risperidone vẫn chưa được hiểu đầy đủ, hầu hết các giả thuyết hiện nay đều cho rằng cơ chế tác dụng nhờ vào khả năng ngăn chặn các thụ thể D2 và 5-HT2A của nó.
Theo lý thuyết dopamine về bệnh tâm thần phân liệt, cơ chế hoạt động của risperidone có thể liên quan đến việc giảm dẫn truyền thần kinh dopaminergic trong con đường mesolimbi. Bệnh tâm thần phân liệt được chứng minh là có liên quan đến việc hoạt động quá mức của dopaminergic D2 và serotonergic 5-HT2A.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Risperdal 2mg
Thuốc Risperdal 2mg được chỉ định trong điều trị các bệnh dưới đây:
- Các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt.
- Các đợt hưng cảm cấp hay hỗ hợp có liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
- Các triệu chứng của hành vi gây hấn trường diễn trong rối loạn cư xử ở trẻ em trên 5 tuổi và thanh thiếu niên chậm phát triển trí tuệ.
- Triệu chứng dễ kích thích, gây hấn với người khác hay tự gây thương tích cho mình có liên quan đến bệnh tự kỷ.
Dược động học
- Hấp thu: Risperidone có khả năng hấp thu tốt qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng 70%. Nồng đọ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1-2 giờ.
- Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 1-2 giờ sau khi uống, khả năng gắn với protein huyết tương khoảng 88%.
- Chuyển hóa: Quá trình chuyển hóa của Risperidone chủ yếu là nhờ vào enzyme CYP2D6 và tạo thành chất chuyển hóa các tác dụng trong chống loạn thần là 9-hydroxy-risperidone.
- Thải trừ: Risperidone và chất chuyển hóa của nó thải trừ trong nước tiểu khoảng 70% và trong phân khoảng 14%. Thời gian bán thải của Risperidone là 3 giờ, của 9-hydroxy-risperidone là 24 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Risdontab 2: Công dụng, liều dùng, lưu ý
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Risperdal 2mg
Liều dùng của thuốc Risperdal 2mg
Liều dùng thuốc Risperdal 2mg được khuyến cáo như sau:
Điều trị tâm thần phân liệt
Liều dùng cho người lớn
Liều khởi đầu 2 mg/ngày có thể chia thành 1-2 lần. Ngày thứ 2 có thể tăng lên 4mg/ngày. Có thể duy trì với liều này hoặc điều chỉnh liều duy trì tùy theo đáp ứng điều trị. Liều dùng có hiệu quả từ 4-6mg/ngày.
Liều trên 10mg không cho thấy hiệu quả cao hơn, độ ăn toàn của liều trên 16mg chưa được đánh giá.
Liều dùng cho trẻ em (13-17 tuổi)
Liều khởi đầu 0,5 mg/ngày uống 1 liều duy nhất vào sáng hoặc tối. Có thể điều chỉnh tăng thêm 0,5 – 1mg sau 24 giờ nếu dung nạp được cho đến liều 3mg/ngày. Liều hiệu quả 1-6mg/ngày. Hiệu quả của liều trên 6mg trên đối tượng này chưa được nghiên cứu.
Liều cho trẻ em dưới 13 tuổi: Chưa được nghiên cứu về độ an toàn cho đối tượng này.
Liều cho người 65 tuổi trở lên
Liều khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng thêm 0,5 mg x 2 lần/ngày cho đến liều 1-2 mg x 2 lần/ngày để đáp ứng hiệu quả điều trị.
Điều trị hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực
Liều cho người lớn
Khởi đầu 2-3mg/lần/ngày, có thể tăng 1mg/ngày sau mỗi 24 giờ. Hiệu quả của thuốc trên lâm sàng từ 1-6mg/ngày.
Liều cho trẻ em từ 10-17 tuổi
Khởi đầu với liều 0,5mg/lần ngày, nếu cần có thể tăng lên 0,5-1mg/ngày sau mỗi 24 giờ. cho đến liều 2,5mg/ngày (nếu dung nạp được). Liều hiệu quả từ 0,5-6mg/ngày. Hiệu quả của liều trên 6mg trên đối tượng này chưa được nghiên cứu.
Liều cho trẻ em dưới 10 tuổi: Chưa được nghiên cứu về độ an toàn cho đối tượng này.
Điều trị rối loạn cư xử ở trẻ em từ 5 tuổi và thanh thiếu niên
Liều cho trẻ có cân nặng ≥ 50 kg
Khởi đầu 0,5 mg/lần/ngày. Có thể điều chỉnh tăng thêm 0,5 mg/ngày nhưng ít nhất phải cách ngày. Liều đem lại hiệu quả điều trị là 1 mg/lần/ngày. Tuy nhiên, một số trẻ có thể đáp ứng từ liều 0,5 mg/lần/ngày, một số khác cần liều 1,5 mg/lần/ngày.
Liều cho trẻ có cân nặng < 50 kg
Viên nén bao phim 1 mg và 2 mg không phù hợp trong điều trị ban đầu cho đối tượng này.
Liều cho trẻ dưới 5 tuổi: Chưa được nghiên cứu về độ an toàn cho đối tượng này.
Điều trị tính dễ bị kích thích liên quan tới rối loạn tự kỷ
Liều cho trẻ em và thanh thiếu niên
Liều cho trẻ em dưới 20kg
Viên nén bao phim 1 mg và 2 mg không phù hợp để điều trị khởi đầu và chỉnh liều trong điều trị tính dễ bị kích thích liên quan tới rối loạn tự kỷ trên bệnh nhân cân nặng < 20 kg.
Liều cho trẻ cân nặng ≥ 20 kg
Liều khởi đầu với liều 0,5 mg/ngày, đến ngày thứ 4 có thể tăng thêm 0,5mg/ngày. Nên duy trì liều này và đánh giá đáp ứng vào ngày 14. Nếu tăng liều cần sau 2 tuần mỗi lần tăng 0,5mg/kg.
Liều dùng tối đa ở bệnh nhân < 20 kg là 1,5mg/ngày; bệnh nhân cân nặng ≥ 20 kg là 2,5mg/ngày; bệnh nhân cân nặng > 45 kg là 3,5 mg/ngày.
Liều cho trẻ em nhỏ hơn 5 tuổi: Chưa được nghiên cứu về độ an toàn cho đối tượng này.
Liều cho bênh nhân suy gan và suy thận
Đối với các bệnh nhân suy gan, suy thận, liều khởi đầu và liều duy trì phải được giảm đi một nửa và việc điều chỉnh liều phải
Cách sử dụng thuốc
Thuốc được sử dụng đường uống, không bẻ viên, nhai viên, nghiền viên mà nên nuốt nguyên cả viên. Có thể chia liều hàng ngày thành 1-2 lần uống. Uống cùng hay không cùng bữa ăn đều được.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Risperdal 2 cho người có tiền sử quá mẫn với hoạt chất và các tá dược của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Sizodon 1: Công dụng, liều dùng, lưu ý, tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ của thuốc Risperdal 2mg
Thường gặp
- Rối loạn giấc ngủ, kích động, trầm cảm, lo âu.
- Tăng cân, tăng thèm ăn/giảm thèm ăn.
- Chóng mặt, loạn vận động, run.
- Viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Tăng prolactin máu.
- Tăng huyết áp.
- Nhịp tim nhanh.
- Buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, khô miệng, đau răng.
- Phát ban, ban đỏ.
- Đau cơ, khớp.
- Sốt, đau ngực, suy nhược, mệt mỏi, đau.
- Phù.
Ít gặp
- Nhiễm trùng đường hô hấp, viêm bàng quang, nhiễm trùng mắt.
- Tăng đường huyết.
- Khát nhiều, giảm cân, chán ăn.
- Tăng cholesterol máu, tăng triglyceride.
- Tình trạng lú lẫn, căng thẳng, ác mộng.
- Chóng mặt tư thế, rối loạn chú ý, loạn vận ngôn, loạn vị giác, giảm cảm giác, dị cảm.
- Sợ ánh sáng, khô mắt, tăng tiết nước mắt, sung huyết mắt.
- Mày đay, ngứa, rụng tóc, dày sừng, chàm, khô da.
- Tiểu rắt, bí tiểu, tiểu khó.
Hiếm gặp
- Viêm tụy, nghẽn ruột, sưng lưỡi, viêm môi.
- Hội chứng khó thở khi ngủ.
- Loạn nhịp xoang.
- Tăng nhãn áp, rối loạn vận động mắt, xoay mắt.
- Mộng du.
- Mất bạch cầu hạt.
- Nhiễm trùng.
Tương tác thuốc
Levodopa và chất đồng vận dopamine: Risperidone sẽ đối kháng tác dụng của các thuốc này.
Các thuốc kích thần: tăng nguy cơ xuất hiện các triệu chứng ngoại tháp.
Thuốc hạ huyết áp: Tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Chất ức chế mạnh CYP2D6: làm tăng nồng độ trong huyết tương của Risperidone.
Chất ức chế mạnh hay cảm ứng mạnh CYP3A4: làm giảm nồng độ trong huyết tương của Risperidone.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Nên thận trọng cho bệnh nhân cao tuổi có sa sút trí tuệ, bởi đã có báo cáo về tử vong khi sử dụng thuốc chống loạn thần không điển hình cho đối tượng này.
Thận trọng khi sử dụng cho những người có tiền sử tim mạch bởi có thể xảy ra hak huyết áp thế đứng trong quá trình sử dụng thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử có số lượng bạch cầu thấp có ý nghĩa trên lâm sàng cần theo dõi chặt chẽ trong quá trình sử dụng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử co giật, động kinh giống như đối với một số thuốc chống loạn thần khác.
Với những bệnh nhân đái tháo đường, khi điều trị bằng Risperidone có thể làm tăng nguy cơ tăng đường huyết, nặng thêm bệnh đái tháo đường nên cần theo dõi chặt chẽ đối tượng này.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Độ an toàn khi sử dụng Risperidone trên phụ nữ mang thai vẫn chưa được xác định rõ, vì vậy chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội các nguy cơ có thể gặp phải và cần có sự chỉ định, theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.
Theo nghiên cứu trên động vật, Risperidone bài tiết qua sữa mẹ vì vậy nên ngừng cho bé bú khi mẹ sử dụng thuốc này.
Lưu ý cho lái xe, vận hành máy móc
Risperidone có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung, sự tỉnh táo nên thận trọng khi sử dụng cho lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng quá liều: buồn ngủ và an thần, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp, nhịp tim nhanh, kéo dài khoảng QT.
Xử trí: Hiện chưa có thuốc giải độc cho trường hợp ngộ độc Risperidone. Điều trị các triệu chứng, lưu thông đường thở, đảm bảo cung cấp đủ oxy, theo dõi tim mạch, điện tâm đồ.
Quên liều
Bổ sung ngay khi nhớ ra bạn quên liều nếu có thể. Tuy nhiên nếu thời gian này gần thời gian uống liều tiếp theo nên bỏ qua và thực hiện các liều tiếp theo như bình thường.
Thuốc Risperdal 2mg giá bao nhiêu?
Thuốc Risperdal 2mg đang được bán trên thị trường với mức giá dao dộng khác nhau. bạn có thể tham khảo giá bán tại Nhà thuốc Ngọc Anh đã được cập nhật phía trên.
Thuốc Risperdal 2mg mua ở đâu chính hãng?
Hiên nay, Risperdal 2mg được bán tại nhiều nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hãy liên hệ Nhà thuốc Ngọc Anh để đảm bảo bạn có thể mua được Risperdal 2mg chính hãng.
Tài liệu tham khảo
- Tác giả: Shawn E. McNeil ; Jonathan R. Gibbons ; Mark Cogburn (2022), Risperidone, NCBI. Truy cập ngày 25/03/2022.
- HDSD. Tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Tiến Đã mua hàng
thuốc dùng ổn