Thuốc Risperdal 1mg thường được kê đơn với mục đích điều trị bệnh tâm thần phân liệt. Tuy nhiên trên thị trường dược phẩm hiện nay thông tin về sản phẩm thuốc Risperdal 1mg chưa giải đáp được đầy đủ thắc mắc cũng như sự quan tâm cho bạn đọc. Chính vì vậy, ở bài viết này, nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được giải đáp cho bạn những thắc mắc cơ bản về Risperdal 1mg như: Thuốc Risperdal 1mg có công dụng gì? Cần lưu ý gì khi sử dụng? Thuốc Risperdal 1mg được bán ở đâu, với giá bao nhiêu? Dưới đây là phần thông tin chi tiết:
Risperdal 1mg là thuốc gì?
Thuốc Risperdal 1mg chứa hoạt chất chính là Risperidone, là một loại thuốc chống loạn thần không điển hình, lần đầu tiên được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) chấp thuận sử dụng vào năm 1993.
Nhà sản xuất: Janssen – Cilag SpA. – Via C. Janssen.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
SĐK: VN-10312-10.
Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Risperdal 1mg có chứa thành phần bao gồm:
- Risperidone với hàm lượng 1mg.
- Ngoài ra gồm các loại tá dược khác vừa đủ 1 viên nén.
Cơ chế tác dụng của thuốc Risperdal 1mg
Thuốc Risperdal chứa hoạt chất chính là Risperidone, hoạt chất này thể hiện tác dụng điều trị của chúng thông qua một số tác dụng phong tỏa D2, nhưng nhiều hơn nữa từ sự phong tỏa các thụ thể serotonin như 5HT2A. Thuốc chống loạn thần thế hệ thứ hai liên kết lỏng lẻo với thụ thể D2 và có thể nhanh chóng tách khỏi thụ thể, có khả năng gây ra các triệu chứng ngoại tháp (EPS) thấp hơn. Hơn nữa, thuốc chống loạn thần thế hệ thứ hai có tính chủ vận ở thụ thể 5HT1A. Ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine là những cơ chế tiềm ẩn nhờ đó risperidone được cho là tạo ra tác dụng chống trầm cảm. Việc cải thiện các triệu chứng dương tính được cho là đạt được thông qua việc phong tỏa các thụ thể D2, đặc biệt là trong con đường mesolimbic. Khả năng ngăn chặn các thụ thể D2 ở vỏ não trước trán và nhân accumbens của thuốc chống loạn thần rất quan trọng trong việc cải thiện một số triệu chứng tâm thần. Đáng chú ý, risperidone không gây tác dụng kháng cholinergic, điều này có thể có lợi cho bệnh nhân ở một số quần thể nhất định, bao gồm cả người cao tuổi mắc chứng sa sút trí tuệ.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Risperdal 1mg
Thuốc Risperdal Janssen được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
-
Tâm thần phân liệt (ở người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên).
-
Các giai đoạn hưng cảm cấp tính hoặc hỗn hợp lưỡng cực I dưới dạng đơn trị liệu (ở người lớn và trẻ em từ mười tuổi trở lên).
-
Các giai đoạn hưng cảm cấp tính hoặc hỗn hợp lưỡng cực I kết hợp với lithium hoặc valproate (ở người lớn).
-
Khó chịu liên quan đến tự kỷ (ở trẻ em từ năm tuổi trở lên).
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng: 70% (uống). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1-2 giờ.
Phân bố: có thể đi vào sữa mẹ (một lượng nhỏ). Thể tích phân bố: 1-2 L/kg. Liên kết với protein huyết tương: Khoảng 90% (risperidone), 77% (9-hydroxyrisperidone); chủ yếu là albumin và α 1 -acid glycoprotein (risperidone).
Chuyển hóa: Được chuyển hóa mạnh ở gan thông qua quá trình hydroxyl hóa qua trung gian isoenzyme CYP2D6 thành 9-hydroxyrisperidone (chất chuyển hóa có hoạt tính chính); oxy hóa N -dealkyl hóa là một con đường trao đổi chất nhỏ.
Thải trừ: Qua nước tiểu (70%; 35-45% risperidone và 9-hydroxyrisperidone); phân (14%). Thời gian bán thải khoảng 3 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Risdontab 2: Công dụng, liều dùng, lưu ý
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Risperdal 1mg
Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo hàng ngày theo chỉ định
Liều ban đầu | Có thể tăng liều | Liều lượng mục tiêu | Phạm vi liều lượng hiệu quả | |
Tâm thần phân liệt: người lớn | 2 mg | 1 đến 2 mg | 4 đến 8 mg | 4 đến 16 mg |
Tâm thần phân liệt: thanh thiếu niên | 0,5 mg | 0,5 đến 1 mg | 3 mg | 1 đến 6 mg |
Hưng cảm lưỡng cực: người lớn | 2 đến 3 mg | 1 mg | 1 đến 6 mg | 1 đến 6 mg |
Hưng cảm lưỡng cực: trẻ em và thanh thiếu niên | 0,5 mg | 0,5 đến 1 mg | 1 đến 2,5 mg | 1 đến 6 mg |
Khó chịu trong rối loạn tự kỷ | 0,25 mg Có thể tăng lên 0,5 mg vào Ngày thứ 4: (trọng lượng cơ thể dưới 20 kg)
0,5 mg Có thể tăng lên 1 mg vào Ngày thứ 4: (trọng lượng cơ thể lớn hơn hoặc bằng 20 kg) |
Sau ngày thứ 4, trong khoảng thời gian > 2 tuần: 0,25 mg (trọng lượng cơ thể dưới 20 kg)
0,5 mg (trọng lượng cơ thể lớn hơn hoặc bằng 20 kg) |
0,5 mg: (trọng lượng cơ thể dưới 20 kg)
1 mg: (trọng lượng cơ thể lớn hơn hoặc bằng 20 kg) |
0,5 đến 3 mg |
Suy thận và gan nặng ở người lớn: dùng liều khởi đầu thấp hơn 0,5 mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều lượng trên 1,5 mg hai lần mỗi ngày trong khoảng thời gian một tuần hoặc lâu hơn.
Hãy tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để có liều lượng phù hợp cho từng đối tượng.
Cách dùng
Thuốc được sử dụng theo đường uống. Sử dụng vào thời điểm trước, trong hoặc sau bữa ăn do sinh khả dụng của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Chống chỉ định
Không nên dùng thuốc Risperdal 1mg cho những người dị ứng hay quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong công thức thuốc.
Không dùng cho những người bị rối loạn tri giác kéo dài ảo giác hoặc HPPD vì một số bệnh nhân được điều trị bằng Risperidone cho chứng HPPD đã báo cáo rằng các triệu chứng hoảng sợ và thị giác tăng lên.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng ngoài ý muốn của thuốc đã được báo cáo như sau:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
- Rối loạn tim mạch: Nhịp tim nhanh.
- Nhiễm trùng tai, ù tai, đau tai.
- Rối loạn mắt: Mờ mắt, viêm kết mạc.
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng hoặc khó chịu, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, khô miệng, đau răng.
- Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Phù, sốt, đau ngực, suy nhược, mệt mỏi.
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Cúm.
- Tăng transaminase và gamma-glutamyltransferase.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng hoặc giảm cảm giác thèm ăn.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co thắt cơ, đau cơ xương, đau lưng, đau khớp.
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, an thần hoặc buồn ngủ, chóng mặt, run.
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, rối loạn giấc ngủ, kích động, trầm cảm, lo âu.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu không tự chủ, UTI, bí tiểu.
- Rối loạn hệ sinh sản và vú: Vô kinh, tiết nhiều sữa, giảm ham muốn tình dục.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở, đau họng-thanh quản, ho, chảy máu cam, nghẹt mũi, viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ban đỏ.
- Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp.
- Có khả năng gây tử vong: Biến cố mạch máu não (ví dụ TIA, đột quỵ), hội chứng ác tính do thuốc an thần, mất bạch cầu hạt (hiếm gặp).
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc hạ huyết áp và thuốc ức chế thần kinh trung ương | Có thể tăng cường tác dụng của thuốc hạ huyết áp và thuốc ức chế thần kinh trung ương. |
Quinidine, disopyramide, procainamide, propafenone, amiodarone, sotalol), TCA (ví dụ amitriptyline), thuốc chống trầm cảm bốn vòng (ví dụ maprotiline), một số thuốc kháng histamine, một số thuốc chống sốt rét (ví dụ quinine, mefloquine), thuốc chống loạn thần khác | Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT với thuốc chống loạn nhịp |
Carbamazepine và các chất gây cảm ứng enzym CYP3A4 khác (ví dụ rifampicin, phenytoin, phenobarbital). | Nồng độ trong huyết tương của phần hoạt tính chống loạn thần |
Cimetidin, ranitidin | Tăng sinh khả dụng với cimetidin, ranitidin |
Ffluoxetine, paroxetine, phenothiazin, verapamil | Tăng nồng độ trong huyết tương với các chất ức chế mạnh CYP2D6 |
Methylphenidate | Sử dụng đồng thời với thuốc kích thích tâm thần (ví dụ như methylphenidate) có thể dẫn đến các triệu chứng ngoại tháp khi điều chỉnh một hoặc cả hai loại thuốc. |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này cho đối tượng người cao tuổi do bệnh nhân cao tuổi bị rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ được điều trị bằng thuốc chống loạn thần có nguy cơ tử vong cao hơn.
Trong quá trình sử dụng thuốc này, bác sĩ lâm sàng có thể thu được lợi ích cho bệnh nhân bằng cách theo dõi nồng độ prolactin huyết thanh, chức năng gan, chức năng trao đổi chất, chức năng tuyến giáp, cân nặng/BMI, chiều cao, vòng eo, huyết áp, đường huyết lúc đói, insulin, lipid lúc đói và QTc.
Thuốc này có thể làm tăng nồng độ prolactin và tình trạng tăng này kéo dài trong suốt quá trình sử dụng kéo dài. RISPERDAL ® có liên quan đến mức độ tăng prolactin cao hơn so với các thuốc chống loạn thần khác. Tăng prolactin máu có thể ức chế GnRH vùng dưới đồi, dẫn đến giảm tiết gonadotropin tuyến yên. Do đó, điều này có thể ức chế chức năng sinh sản bằng cách làm suy yếu quá trình tổng hợp steroid tuyến sinh dục ở cả bệnh nhân nam và nữ.
Khuyến cáo không tự ý dùng thuốc Risperdal lâu dài, cần sử dụng thuốc theo đúng thời gian mà bác sĩ chỉ định để đảm bảo an toàn và mang lại hiệu quả tối ưu.
Lưu ý không tự ý cho bé uống thuốc Risperdal 1mg khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Risperdal 1mg trước khi sử dụng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Không sử dụng thuốc Risperdal khi mang thai hoặc đang tròng giai đoạn cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Risperdal 1mg ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mạnh và nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ em.
==>> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Sizodon có hoạt chất chính là Risperidone BP với hàm lượng 1mg
Cách xử trí khi quên liều, quá liều thuốc
Quá liều
Nếu không may dùng quá liều thuốc Risperdal chứa Risperidone có thể gây ngộ độc, xảy ra các triệu chứng như buồn ngủ, buồn ngủ, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, triệu chứng ngoại tháp, kéo dài QT, co giật.
Cách xử trí: Điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Thiết lập và duy trì đường thở thông thoáng, đảm bảo oxy và thông khí đầy đủ. Nếu uống chưa đầy 1 giờ trước đó, hãy xem xét rửa dạ dày (sau khi đặt nội khí quản, nếu bệnh nhân bất tỉnh) và cho uống than hoạt tính với thuốc nhuận tràng. Thực hiện theo dõi CV ngay lập tức bao gồm theo dõi ECG liên tục. Điều trị hạ huyết áp và trụy tuần hoàn bằng truyền dịch tĩnh mạch và/hoặc thuốc cường giao cảm. Dùng thuốc kháng cholinergic trong trường hợp có triệu chứng ngoại tháp nặng.
Quên liều
Không tự ý sử dụng gấp đôi liều bình thường để bổ sung liều đã quên.
Khi quên liều hãy liên hệ với bác sĩ điều trị để được tư vấn sử dụng đúng cách.
Ưu nhược điểm của thuốc Risperdal 1mg
Ưu điểm
- Thuốc chứa hoạt chất chính là Risperidone đã được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) phê duyệt trong điều trị tâm thần phân liệt (ở người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên), các giai đoạn hưng cảm cấp tính hoặc hỗn hợp lưỡng cực I dưới dạng đơn trị liệu (ở người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên), giai đoạn hưng cảm cấp tính hoặc hỗn hợp lưỡng cực I kèm theo lithium hoặc valproate (ở người lớn) và khó chịu liên quan đến tự kỷ (ở trẻ em từ 5 tuổi trở lên)
- Thuốc bào chế dưới dạng viên nén có kích thước nhỏ nên việc sử dụng thuận tiện, đơn giản.
Nhược điểm
- Thuốc có nhiều tương tác với thuốc khác, cũng có nhiều tác dụng ngoài ý muốn xảy ra sau khi sử dụng.
- Giá thuốc cao không phù hợp với kinh tế của nhiều người.
- Không dùng thuốc Risperdal cho thai phụ và bà mẹ cho con bú.
Thuốc Risperdal 1mg giá bao nhiêu?
Thuốc Risperdal 1mg hiện đang được bán tại các nhà thuốc và cơ sở y tế trên cả nước với giá khoảng 850.000 VNĐ/ hộp.
Thuốc Risperdal 1mg mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Hiện nay thuốc Risperdal 1mg được phân phối rộng rãi trên thị trường dược phẩm Việt Nam. Vì vậy, bạn có thể mua thuốc Risperdal 1mg tại các nhà thuốc trên địa bàn. Bạn nên lựa chọn những nhà thuốc đạt tiêu chuẩn GPP được Bộ Y Tế công nhận để đảm bảo chất lượng và giá thành của sản phẩm.
Để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, hiện nay hệ thống nhà thuốc điện tử ngày càng được mở rộng. Nếu mua thuốc Risperdal 1mg bằng hình thức online bạn sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại. Nhà thuốc Ngọc Anh cũng là một trong những nhà thuốc online uy tín đạt chuẩn được Bộ Y Tế công nhận. Khi bạn đến với nhà thuốc Ngọc Anh sẽ được đội ngũ y tế chuyên nghiệp tư vấn nhiệt tình và sẽ được tham gia những chương trình ưu đãi đặc biệt.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Risperdal 1mg. Tải đầy đủ hdsd bản PDF tại đây.
Hoàng Ngọc Mai Đã mua hàng
Thuốc Risperdal 1mg được bác sĩ kê đơn nhưng đợi ở viện lấy thuốc lâu quá, về mua trên mạng thấy đơn giản, mà không cần chờ đợi. ở nội thành hà nội nên sau 30 phút đặt hàng thì mình đã nhận được thuốc