Thuốc Ridolip S 10/40 thường được sử dụng cho các bệnh nhân bị tăng cholesterol. Ngoài ra thuốc còn có khả năng giúp phòng ngừa biến cố tim mạch. Quý bạn đọc hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về công dụng và cách dùng của thuốc qua bài viết dưới đây của Nhà Thuốc Ngọc Anh.
Thuốc Ridolip S 10/40 là thuốc gì?
Thuốc Ridolip S 10/40 là một thuốc kê đơn do Công ty TNHH Liên doanh HASAN – DERMAPHARM sản xuất. Thuốc có chứa 2 thành phần kết hợp là Ezetimibe và Simvastatin có tác dụng điều trị tăng cholesterol máu và phòng ngừa biến cố trên tim. Hiện nay thuốc đang được lưu hành rộng rãi với số đăng ký là VD-31407-18.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Ridolip S 10/40 có chứa những thành phần sau:
- Ezetimibe có hàm lượng 10mg.
- Simvastatin có hàm lượng 40mg.
- Tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Cơ chế tác dụng của thuốc Ridolip S 10/40
Thuốc viên có chứa hai thành phần kết hợp đem lại cơ chế tác động hạ lipid máu bổ trợ lẫn nhau:
- Ezetimibe:
- Thuốc này thuộc nhóm hạ lipid máu mới nhất, nó có thể ức chế chọn lọc với các sterol thực vật ở trên rột cũng như quá trình hấp thu cholesterol. Thuốc ảnh hưởng đến phân tử NPC1L1, phân tử này lại là yếu tố vận chuyển sterol và giữ vai trò trong hấp thu phytosterol và cholesterol ở ruột.
- Thuốc tập trung chủ yếu ở bờ bàn chải của ruột non và gây tác động ức chế sự hấp thu cholesterol, từ đó làm giảm lượng cholesterol vào gan từ ruột. Khi mà kết hợp cùng với một số thuốc statin, với cơ chế khác nhau từ đó làm giảm hàng loạt các chỉ số như LDL-C, cholesterol toàn phần, non-HDL-C, TG, Apo-B và tăng số lượng HDL-C ở những người tăng cholesterol máu vượt trội hơn khi chỉ dùng 1 thuốc.
- Trong 1 nghiên cứu ở 18 bệnh nhân tăng cholesterol máu, bệnh nhân được cho dùng thuốc 2 tuần và cho kết quả ức chế hấp thu cholesterol của ruột lên đến 54%.
- Simvastatin:
- Thuốc này vốn không có hoạt tính, khi vào cơ thể nó sẽ được thủy phân ở gan và tạo thành dạng b-hydroxy acid có tác dụng ức chế HMG-CoA reductase mạnh (Enzyme này có nhiệm vụ biến đổi HMG-CoA sang mevalonat, tiền chất của cholesterol).
- Thuốc đã được chứng minh là giảm nồng độ của LDL-C kể cả mức bình thường và cao. LDL được tạo ra từ VLDL và được dị hóa bởi receptor LDL ái lực cao. Cơ chế Simvastatin làm giảm LDL có thể là do làm giảm VLDL-C và cảm ứng receptor LDL. Từ đó làm tăng dị hóa và giảm tổng hợp VLDL-C. Ngoài ra, giá trị Apo-B, TG giảm và HDL-C cũng tăng lên. Dẫn đến tỷ lệ HDL-C và LDL-C/HDL-C giảm xuống.
- Alberico L Catapano và các cộng sự đã đánh giá hiệu quả của viên uống chứa Ezetimibe và Simvastatin so với viên chứa Rosuvastatin ở bệnh nhân bị tăng cholesterol máu. Kết quả nhận thấy viên kết hợp Ezetimibe/Simvastatin cho hiệu quả cao hơn Rosuvastatin trong giảm LDL-C.
Công dụng và chỉ định của thuốc Ridolip S 10/40
- Điều trị tăng cholesterol máu.
- Phòng ngừa biến cố tim mạch.
- Tăng cholesterol kiểu đồng hợp tử có tính chất gia đình.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Zytovyrin S viên nén viên nén là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Dược động học
Hấp thu
- Ezetimibe: Được hấp thu nhanh sau khi uống, sau đó liên hợp với phenolic glucuronid có hiệu quả dược lý. Nồng độ thuốc đạt tối đa sau 4-12 tiếng và dạng liên hợp là 1-2 tiếng. Không xác định được sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc. Uống cùng đồ ăn không ảnh hưởng sinh khả dụng của thuốc.
- Simvastatin: Sau khi dùng đường uống, thuốc gốc nhanh chóng được hấp thu và thủy phân tại gan thành dạng có hoạt tính là Beta-hydroxy acid. Nhận thấy lượng chất chuyển hóa ở tuần hoàn ít hơn khoảng 5% so với liều dùng ban đầu. Cách chuyển hóa chủ yếu là Beta-hydroxy acid và còn 4 chất khác cũng có hoạt tính.
Phân bố
- Ezetimibe: Gắn kết mạnh với protein huyết tương với khoảng 99,7% Ezetimibe và 88-92% Ezetimibe-glucuronid.
- Simvastatin: Cả thuốc gốc và chất chuyển hóa đều gắn với protein huyết ở tỷ lệ 95%. Dược động học liều đơn và đa đều không cho thấy tích lũy thuốc. Nồng độ tối đa ở huyết tương của những chất ức chế sau khoảng 1,2-2,4 tiếng dùng thuốc.
Chuyển hóa
- Ezetimibe: Thuốc chuyển hóa ở gan và ruột non bằng phản ứng liên hợp với glucuronid và sau đó được thải qua mật. Chất gốc và chất liên hợp là hai chất chủ yếu trong huyết tương và chiếm lần lượt 10-20% và 80-90% tổng lượng thuốc tại huyết tương. Thuốc được thải chậm khỏi huyết tương theo chu kỳ gan ruột. Thời gian bán hủy khoảng 22 tiếng.
- Simvastatin là lacton không hoạt tính, nó dễ được thủy phân thành Beta-hydroxy acid tương ức. Sự thủy phân diễn ra ở gan, ở huyết tương diễn ra rất chậm. Sau khi tiêm tĩnh mạch chất chuyển hóa, thời gian bán hủy trung bình khoảng 1,9 tiếng.
Thải trừ
- Ezetimibe: Có khoảng 93% Ezetimibe toàn phần ở huyết tương. Có 78% được tìm thấy tại phân và 11% ở nước tiểu sau 10 ngày.
- Simvastatin: THuốc được đào thải qua nước tiểu khoảng 13% và qua phân là 60% sau 96 tiếng. Nếu tiêm chất chuyển hóa Beta-hydroxy acid, trung bình chỉ có khoảng 0,3% liều tiêm được thải qua đường niệu ở dạng chuyển hóa mang hoạt tính.
Liều dùng và cách dùng thuốc Ridolip S 10/40
Liều dùng
- Tăng cholesterol máu dùng 1 viên thuốc vào buổi tối.
- Phòng ngừa biến cố tim mạch cũng dùng 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.
- Tăng cholesterol kiểu đồng hợp tử có tính chất gia đình uống 1 viên mỗi ngày vào tối.
- Khi dùng kết hợp thuốc khác:
- Nên dùng thuốc này trước 2 hoặc sau 4 tiếng các thuốc hấp phụ acid mật.
- Bệnh nhân dùng các thuốc như Amiodarone, Amlodipin,…nên dùng loại Ridolip S 10/20.
- Bệnh nhân lớn tuổi không cần chỉnh liều.
- Người suy gan nhẹ không cần chỉnh liều. Suy gan vừa và nặng không dùng thuốc này.
- Suy thận nhẹ không phải chỉnh liều. Còn bệnh nhân bị suy thận vừa và nặng nên dùng liều viên Ridolip S 10/20.
Cách dùng
- Bệnh nhân nên có chế độ ăn kiêng và tiếp tục chế độ này trong suốt thời gian điều trị với thuốc.
- Dùng theo đường uống, nên dùng thuốc vào buổi tối trước khi ngủ.
Chống chỉ định
- Người bị quá mẫn với thành phần thuốc.
- Người đang có thai hoặc nuôi con bú.
- Tăng transaminase huyết thanh vô căn, bệnh gan tiến triển.
- Sử dụng của thuốc gây ức chế CYP3A4 mức độ mạnh.
Tác dụng phụ
- Thường gặp các biểu hiện như tăng AST, ALT, CK máu, đau cơ.
- Ít gặp tình trạng tăng acid uric huyết, bilirubin huyết, sụt cân, tăng INR. Suy nhược cơ thể, phù ngoại vi, mất ngủ, đau nhức đầu, chóng mặt, protein niệu, ợ hơi, tức ngực, khó chịu. Rối loạn giấc ngủ, khó tiêu, buồn ói, đau cổ, lưng, khớp. Yếu cơ và co thắt cơ,…
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh | Không dùng cùng thuốc này do nguy cơ tăng tiêu và đau cơ vân |
Acid fusidic, Fibrat | Có thể gây bệnh về cơ vân và sỏi mật. Do đó không dùng chung |
Niacin | Không dùng được ở bệnh nhân người Châu Á |
Lomitapide | Không dùng quá 1 viên Ridolip S 10/40 mỗi ngày |
Amiodaron, Verapamil, Elbasvir, Diltiazem và Amlodipin | Không dùng quá 1 viên Ridolip S 10/20 mỗi ngày |
Thuốc kháng acid | Giảm hấp thu Ezetimibe |
Cholestyramin | Giảm AUC và giảm tác dụng hạ LDL-C của Ezetimibe |
Ciclosporin | Tăng AUC của Ezetimibe lên 3,4 lần. Ngoài ra còn tăng nguy cơ đau và tiêu cơ vân, do đó không dùng cùng |
Fluconazol | Gây tiêu cơ vân với tần suất hiếm gặp |
Danazol | Không dùng do nguy cơ gây đau, tiêu cơ vân |
Gemfibrozil | Tăng AUC của Simvastatin acid lên gấp 1,9 lần |
Chất ức chế CYP3A4 trung bình | Tăng nguy cơ gây đau cơ |
Chất ức chế protein kháng ung thư vú | Tăng nồng độ Simvastatin ở huyết tương và tăng nguy cơ bị đau cơ |
Chất ức chế protein vận chuyển OATP1B1 | Tăng nồng độ Simvastatin ở huyết tương và tăng nguy cơ bị đau cơ |
Colchicin | Có báo cáo về đau cơ và tiêu cơ vân ở người suy thận |
Rifampicin | Giảm 93% AUC của acid Simvastatin |
Thuốc chống đông | Nguy cơ tăng INR nên cần theo dõi khi dùng chung |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Vytostad 10/20 là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Lưu ý và thận trọng
- Đã có báo cáo về đau và tiêu cơ vân. Hầu như các bệnh nhân bị tiêu cơ vân khi dùng liệu pháp phối hợp.
- Thuốc có chứa Simvastatin, chất này có thể thỉnh thoảng gây các biểu hiện như yếu cơ, đau cơ và khó chịu. Do nó làm tăng lượng Creatinin Kinase (CK) gấp 10 lần giới hạn trên bình thường. Giống các thuốc ức chế HMG-CoA khác, dùng Ridolip S 10/40 gây tiêu cơ vân và đau cơ vân chủ yếu do Simvastatin.
- Thận trọng khi kê toa cho người Châu Á và nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
- Giảm chức năng của protein vận chuyển OATP và có thể làm tăng sự tiếp xúc với Simvastatin Acid. Từ đó tăng nguy cơ đau cơ và tiêu cơ vân.
- Tất cả những bệnh nhân dùng thuốc này hoặc tăng liều dùng cần được thông báo về tình trạng đau cơ và báo ngay cho bác sĩ khi có biểu hiện này/
- Nên đo CK trước khi điều trị cho người già, suy giáp không kiểm soát, phụ nữ, suy thận, người nghiện rượu,… Nếu mức CK gấp 5 lần bình thường thì không nên dùng thuốc này.
- Nếu đang dùng thuốc mà có biểu hiện đau, yếu, khó chịu và chuột rút, cần đo CK cho bệnh nhân ngay, đồng thời dừng thuốc Nếu như các biểu hiện này biến mất và mức CK về bình thường có thể tái điều trị.
- Nên ngưng thuốc tạm thời trước khi có cuộc đại phẫu hoặc can thiệp y khoa quan trọng.
- Dùng thuốc này có thể làm tăng transaminase liên tục. Trước khi điều trị cần đánh giá chức năng gan và định kỳ trong thời gian điều trị.
- Không nên dùng cho người suy gan vừa và nặng.
- Thuốc có thể gây tăng đường máu ở người có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
- Chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả của liều 40mg Simvastatin mỗi ngày ở bệnh nhân dưới 17 tuổi.
- Không nên phối hợp cùng thuốc Fibrat.
- Thuốc có thể làm tăng INR nên thận trọng khi dùng cùng thuốc chống đông.
- Thuốc có thể gây ra viêm phổi kẽ khi dùng dài ngày. Nếu nghi ngờ bị viêm phổi kẽ tiến triển nên ngừng thuốc ngay.
Lưu ý cho bà bầu và mẹ cho con bú
Thuốc không được dùng cho những người đang có thai hoặc người nuôi con bằng sữa mẹ.
Tác động đến người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc này chưa được đánh giá về tác động đến người lái xe hoặc vận hành máy. Tuy nhiên biểu hiện chóng mặt có thể ảnh hưởng đến các đối tượng này.
Bảo quản
- Để thuốc này ở nơi khô ráo, mát mẻ, nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng.
- Không được để trong tầm tay của trẻ nhỏ.
Xử trí khi quên liều và quá liều
Quá liều
- Biểu hiện quá liều Ezetimibe đa phần không có liên quan đến phản ứng phụ và nhìn chung biểu hiện không quá nghiêm trọng. Một số trường hợp được báo cáo dùng đến 3,6g đều có thể vượt qua mà không có di chứng.
- Xử trí chủ yếu bằng cách điều trị triệu chứng và hỗ trợ phục hồi khi sử dụng quá liều.
Quên liều
Có thể uống bù thuốc vào đúng ngày bị quên liều, sang hôm sau thì có thể bỏ qua và sử dụng liều tiếp bình thường.
Thuốc Ridolip S 10/40 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất bởi công ty trong nước với hệ thống máy móc hiện đại, nhà máy GMP. Nguyên liệu thô được chuẩn bị kỹ càng đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe. Do đó sản phẩm đã đáp ứng yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền và lưu hành tự do.
- Thành phần bao gồm hai chất là Ezetimibe và Simvastatin, hai chất đều có tác dụng hạ lipid máu. Ngoài ra còn có tác dụng phòng ngừa biến chứng tim mạch.
- Với cơ chế kết hợp và bổ trợ lẫn nhau, hai hoạt chất trong công thức cho hiệu quả hạ lipid máu mạnh mẽ hơn khi sử dụng riêng rẽ từng thuốc.
Nhược điểm
- Có chứa tá dược lactose nên không dùng cho người bất dung nạp lactose.
- Cần kết hợp chế độ ăn kiêng giảm lipid máu.
- Không khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 10 tuổi, người có thai và đang cho con bú.
Thuốc Ridolip S 10/40 giá bao nhiêu?
Thuốc được bán khá phổ biến với giá bán điều chỉnh khác nhau tùy chính sách mỗi cửa hàng. Hiện tại nhà thuốc Ngọc Anh có bán thuốc này, mỗi hộp giá thuốc Ridolip S 10/40 được cập nhật phía trên.
Thuốc Ridolip S 10/40 mua ở đâu uy tín?
Thuốc nhái có thể ảnh hưởng sức khỏe nghiêm trọng, do đó bạn phải thận trọng khi đi mua thuốc. Thuốc này không cần phải có đơn kê bác sĩ nên bạn có thể mua được dễ dàng. Nhà thuốc Ngọc Anh có bán Ridolip S 10/40 chính hãng. Sẽ giao hàng đến tận tay cho quý khách hàng có nhu cầu.
Nguồn tham khảo
- Hướng dẫn sử dụng, tải về tại đây.
- Alberico L Catapano, Lipid-altering efficacy of the ezetimibe/simvastatin single tablet versus rosuvastatin in hypercholesterolemic patients, Pubmed. Truy cập ngày 14/04/2024.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thảo Đã mua hàng
Mình dùng thuốc Ridolip S 10/40 theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, giờ thì chỉ số mỡ máu của mình đã ổn định ở mức bình thường