Pymenife 10 là loại thuốc phổ biến cho việc kiểm soát đau thắt ngực và điều trị tăng huyết áp không rõ nguyên nhân. Để sử dụng hiệu quả, mời bạn đọc cùng tham khảo các thông tin mà Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) cung cấp dưới đây.
Pymenife 10 là thuốc gì?
Thuốc Pymenife 10 là sản phẩm được Công ty cổ phần Pymepharco sản xuất tại Việt Nam. Thành phần chính của thuốc là Nifedipine, một hoạt chất chuyên trị trong việc giảm đau thắt ngực và kiểm soát huyết áp cao. Pymenife 10 được đóng gói dưới dạng viên nang mềm, mỗi hộp bao gồm 10 vỉ, và mỗi vỉ chứa 10 viên thuốc. Hiện sản phẩm này được phân phối rộng rãi trên thị trường Việt Nam, với số đăng ký thuốc là VD-13590-10.
Thành phần
Một viên nang mềm Pymenife 10 có chứa các thành phần với hàm lượng như sau:
Hoạt chất duy nhất Nifedipine với hàm lượng 10mg
Các loại tá dược độn, trơn, dính vừa đủ cho 1 viên
Thuốc Pymenife 10 được bào chế ở dạng: Viên nang mềm.
Cơ chế tác dụng của thuốc Pymenife 10
Pymenife 10 hoạt động chủ yếu qua Nifedipine, một dihydropyridine chất đối kháng calci. Nifedipine có khả năng chọn lọc ức chế ion calci nhập vào tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu ở nồng độ thấp. Qua cơ chế này, nifedipine ngăn chặn sự co mạch, giảm sức kháng ngoại vi, và dẫn đến giảm huyết áp.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Pymenife 10
Thuốc Pymenife 10 chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Hội chứng Raynaud.
- Bệnh tăng huyết áp.
Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định nhằm dự phòng đau thắt ngực, điển hình là đau thắt ngực Prinzmetal.
Dược động học
Hấp thu
Thuốc được hấp thụ nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Tuy nhiên sinh khả dụng chỉ khoảng 45 – 75%.
Ở dạng bào chế viên nén: Sau khoảng 1 giờ từ khi bắt đầu uống, thuốc bắt đầu phát huy tác dụng, sau 2-3 giời nồng độ ở huyết tương đạt được tối đa và tác dụng thuốc được duy trì trong thời gian 12 giờ. Thức ăn dù không gây giảm sức hấp thu của thuốc nhưng có thể làm chậm quá trình hấp thu.
Phân bố
Thuốc liên kết với albumin huyết tương với tỷ lệ 92- 98%. Thể tích phân bố là 0,6 – 1,2 lít/kg thể trọng.
Chuyển hóa
Hoạt chất chính của thuốc là Nifedipine gần như chuyển hóa hoàn toàn thành các hợp chất không có hoạt tính tại gan. Chỉ có dưới 1% hoạt chất không bị biến đổi còn tồn lại.
Loại bỏ
Chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ chủ yếu qua thận, trong đó có khoảng 5 – 15% thải trừ qua phân. Dưới 1% của liều lượng thuốc đào thải qua đường nước tiểu ở dạng không đổi. Thời gian thuốc thải trừ được một nửa liều dùng là 6-11 giờ.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng cả hoạt chất và hàm lượng: Thuốc Adalat 10 là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu, có tác dụng gì?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Pymenife 10
Liều dùng
Liều lượng thuốc Pymenife 10 trong các trường hợp được khuyến cáo như sau:
Cao huyết áp: Uống 10mg/lần (½ viên) x 1-2 lần/ngày.
Đau thắt ngực: Uống 10mg/lần (½ viên) x 3 lần/ngày.
Đối với đau thắt ngực Prinzmetal: Uống 10mg/lần (½ viên) x 4 lần/ngày trong đó có một lần uống vào lúc chuẩn bị đi ngủ.
Điều trị triệu chứng hiện tượng Raynaud: dự phòng uống 10mg/lần (½ viên) x 3 lần/ngày.
Không sử dụng thuốc quá 60mg/ngày (3 viên).
Cách dùng
Do được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên khi sử dụng, người bệnh cần uống nguyên vẹn viên thuốc cùng với nước nguội, tuyệt đối không bẻ, nhai hoặc nghiền nát viên.
Khoảng cách mỗi lần sử dụng thuốc là 12 giờ, khoảng cách tối thiểu giữa mỗi lần là 4 giờ.
Thuốc nên được dùng ở dạng bào chế cho tác dụng kéo dài nếu cần điều trị ổn định cơn đau thắt ngực.
Chống chỉ định
Bất kỳ người bệnh nào mẫn cảm với thành phần của thuốc không nên sử dụng.
Nifedipin không được sử dụng trong các tình trạng như nhồi máu cơ tim cấp, suy tim mất bù, hẹp động mạch chủ, đau thắt ngực không ổn định, trụy tim mạch, và huyết áp thấp quá nặng (huyết áp tâm thu dưới 90mmHg).
Cũng cần tránh sử dụng cho bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa porphyrin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm về thuốc có cùng hoạt chất với hàm lượng tương tự: Thuốc Nifedipin Stada 10mg: công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR =1/100
Toàn thân: Chóng mặt, phù mắt cá chân, nóng đỏ bừng mặt, mệt mỏi.
Tuần hoàn: Tim đập nhanh (xảy ra phổ biến và rất bất lợi, nhiều khi phải bỏ thuốc), đánh trống ngực.
Tiêu hoá: Ỉa chảy, táo bón, nôn hoặc buồn nôn
Ít gặp, 1/1000 ADR <1/100
Tuần hoàn: Cơn đau thắt ngực tăng nặng, huyết áp giảm.
Da: Ngứa, ngoại ban, nổi mề đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Xuất huyết, dị ứng.
Màu: Giảm bạch cầu hạt.
Cơ – xương: Đau khớp, đau cơ.
Thần kinh: Dị cảm.
Tâm thần: Hồi hộp, rối loạn giấc ngủ, lú lẫn.
Tuần hoàn: Ngất, ngoại tâm thu.
Hô hấp: Khó thở.
Chuyển hóa: Đường huyết tăng có phục hồi.
Da: Viêm da tróc vảy, viêm da nhạy cảm ánh sáng.
Nội tiết: Chứng vú to có phục hồi với nam giới.
Tiêu hóa: Phì đại lợi răng (Tăng sản nướu răng)
Gan: Enzym gan (transaminase) tăng, mật ứ bên trong gan có hồi phục.
Tương tác thuốc
Thuốc/Thực phẩm/Chất kích thích | Tương tác |
Thuốc chẹn beta giao cảm | Gây tăng các cơn đau thắt ngực, tim đập loạn nhịp, suy tim sung huyết, hạ huyết áp quá mức |
Quinidin | Nồng độ Quinidin trong huyết thanh giảm |
Fentanyl | Huyết áp hạ nhanh chóng khi đang trong quá trình phẫu thuật |
Chẹn giao cảm alpha | Tác dụng hạ huyết áp tăng |
Cimetidin và Ranitidin | Tác dụng phụ của hoạt chất Nifedipin tăng lên |
Aspirin, Ticlopidine | Tăng khả năng chống đông máu của thuốc Ticlopidine và Aspirin |
NSAIDs | Đối kháng với công dụng hạ huyết áp của Nifedipin |
Diltiazem và các thuốc chẹn kênh calci khác | Tăng nồng độ cả hai thuốc trong huyết tương |
Digoxin | Tăng nguy cơ ngộ độc Digoxin |
Theophylin | Giảm tác động kiểm soát cơn hen do giảm nồng độ của Theophylin |
Phenytoin | Tăng khả năng gây độc của Phenytoin cùng tác dụng phụ |
Rifampicin | Làm các cơn đau thắt ngực tăng lên do giảm nồng độ Nifedipine trong huyết tương |
Rượu/ Nước ép bưởi | Tăng lên sinh khả dụng của Nifedipine |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Nếu xuất hiện dấu hiệu cơn đau do thiếu máu cục bộ tăng cao hoặc cơn đau ngày càng nặng trong quá trình điều trị, việc ngừng sử dụng thuốc là cần thiết.
- Cẩn trọng khi dùng Nifedipin đối với bệnh nhân suy tim hoặc chức năng thất trái suy giảm, vì tình trạng suy tim có thể trở nên nặng hơn.
- Bệnh nhân tổn thương gan hoặc mắc bệnh đái tháo đường cần giảm liều lượng thuốc.
- Đồng thời, cần chú ý đến khả năng ức chế chuyển dạ đẻ của Pymenife 10.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Trong thai kỳ, phụ nữ không nên sử dụng Pymenife 10 do nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ quái thai.
Đối với phụ nữ đang cho con bú, cần cẩn thận với việc sử dụng Nifedipine vì một lượng nhỏ có thể bài tiết qua sữa mẹ. Thông tin về ảnh hưởng của thuốc đối với trẻ nhỏ chưa đầy đủ, nên quyết định ngừng cho con bú cần được xem xét trong quá trình điều trị.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Do mỗi người có phản ứng khác nhau với thuốc, mất tập trung có thể xuất hiện ở mức độ không đồng nhất. Điều này trở nên đặc biệt quan trọng khi thực hiện các hoạt động như lái xe, vận hành máy móc, hoặc làm việc trong môi trường không đảm bảo sự ổn định. Hiện tượng này thường phát sinh khi bắt đầu điều trị, tăng liều, chuyển đổi sang loại thuốc khác, và cả khi sử dụng thuốc kết hợp với rượu.
Bảo quản
Thuốc được bảo quản ở những nơi thoáng mát, khô ráo, có nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
Để thuốc ở nơi tránh xa tầm mắt và tầm với tay của trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
– Triệu chứng quá liều: Gồm: đau đầu, tim đập nhanh hoặc chậm, đỏ bừng mặt, nôn, buồn nôn hạ kali máu block nhĩ thất, hạ huyết áp,…
– Xử trí: Rửa dạ dày, sử dụng than hoạt, và các biện pháp hỗ trợ khác.
Quên liều
Nếu lỡ quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời gian uống bù cách quá gần thời gian uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều quên.
Tuyệt đối không uống bù gấp đôi liều lượng.
Thuốc Pymenife 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Pymenife 10 hiện có sẵn tại nhiều cơ sở y tế và nhà thuốc uy tín trên toàn quốc, nhưng giá bán có thể thay đổi tùy vào từng điểm bán và thời điểm khác nhau. Bài viết đã cập nhật giá bán thuốc Pymenife 10 tại Nhà thuốc Ngọc Anh, và đề xuất bạn đọc tham khảo để so sánh giá và lựa chọn điểm mua sắm phù hợp.
Thuốc Pymenife 10 mua ở đâu uy tín?
Để tránh mua phải hàng giả mạo hoặc thuốc Pymenife 10 chất lượng kém trong thị trường đang xuất hiện nhiều sản phẩm nhái, người mua nên chọn các cơ sở y tế và nhà thuốc có uy tín. Cũng có thể mua trực tuyến thuốc Pymenife 10 chính hãng qua trang web chính thức của Nhà thuốc Ngọc Anh, nơi cam kết về chất lượng và đảm bảo giao hàng an toàn.
Sản phẩm thay thế
Nếu gặp phải trường hợp không có sẵn thuốc Pymenife 10, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc tương đương dưới đây:
Thuốc Nifephabaco, có hoạt chất chính là Nifedipine với hàm lượng 10mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các tình trạng đau thắt ngực, tăng huyết áp. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I – Pharbaco, dưới dạng bào chế viên nén bao phim. Tìm hiểu thêm.
Thuốc Fascapin-10 là thuốc được chỉ định phổ biến để điều trị bệnh lý tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực. Thuốc sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 2 – Dopharma. Thành phần chính có trong 1 viên nén bao phim là 10mg Nifedipine. Tìm hiểu thêm.
Ưu nhược điểm của thuốc Pymenife 10
Ưu điểm
Hiệu quả trong điều trị bệnh tăng huyết áp và cơn đau thắt ngực của thuốc đã được chứng minh bởi nhiều nghiên cứu khoa học uy tín.
Việc sử dụng thuốc dễ dàng hơn, quá trình bảo quản thuốc thuận tiện hơn với dạng bào chế viên nang mềm.
Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và mức độ an toàn khi sử dụng.
Nhược điểm
Dạng thuốc không phù hợp với mọi đối tượng người bệnh.
Tài liệu tham khảo
- PubChem: Nifedipine. Truy cập 19/11/2023
- webMD: THSC Nifedipine Capsule – Uses, Side Effects, and More. Truy cập 19/11/2023
- Drug.com: Nifedipine Capsules Prescribing Information. Truy cập 19/11/2023
ngọc an Đã mua hàng
thuốc dùng hiệu quả , tv rất nhiệt tình