Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Adalat 10 mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Adalat 10 mg là thuốc gì? Thuốc Adalat 10 mg có tác dụng gì? Thuốc Adalat 10 mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Adalat 10 mg là thuốc gì?
Thuốc Adalat 10 mg là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh tim mạch
Một hộp thuốc Adalat 10 mg có 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén . Trong một viên nén có chứa hoạt chất chính:
Nifedipin hàm lượng 10 mg
Thuốc còn được kết hợp bởi các Tá dược vừa đủ 1 viên bao gồm: Hypromellose, Magnesium stearate, Polyethylene oxide, Sodium chloride, Cellulose acetate, Oxide sắt đỏ, Polyethylene glycol 3350, Propylene glycol, Hydroxypropyl cellulose, Titanium dioxide
Ngoài ra, thuốc Sinemet còn có các dạng bào chế 30 mg hoặc 60 mg hoạt chất.
Thuốc Adalat 10 mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Adalat 10 mg là một sản phẩm của công ty R.P Scherer GmbH & Co.KG- Đức, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 600.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.
Viên nén Adalat 10 mg là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Adalat tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Tham khảo một số thuốc tương tự:
Thuốc Nifedipin Stada 10mg do công ty Stada-VN J.V sản xuất.
Thuốc Nifedipin Hasan 20 Retard do CÔNG TY TNHH HASAN – DERMAPHARM sản xuất.
Thuốc Concor 5 do Frankfurter StraBe 250 64293 Darmstadt, Đức sản xuất.
Tác dụng của thuốc Adalat 10 mg
Tác dụng dược lí của Adalat là tác dụng của dược chất Nifedipin.
Niffedipin là thuốc cấu tạo Dihydropyridin thuộc nhóm thuốc chẹn kênh Canxi. Thuốc có tỷ lệ gắn protein huyết tương cao trên 90% mà dạng thuốc tự do mới có tác dụng nên nồng độ protein tự do mà thuốc gắn vào trong huyết rất ảnh hưởng đến nồng độ thuốc trong máu và tác dụng của nó.
Từ ở nồng độ rất thấp, Nifedipin đã có khả năng ức chế chọn lọc không cho ion Canxi vào tế bào cơ tim, cơ trơn mạch máu chống co cơ nên giảm bớt tiền gánh, giảm sức cản ngoại vi,vì thế huyết áp giảm.
Tác dụng làm giảm sức cản ngoại vi của thuốc có được là do việc làm tăng đường kính động mạch, giãn mạch, tăng máu ngoại vi, máu qua não, thận.
Công dụng – Chỉ định
Ở hàm lượng Nifeipin 10 mg thuốc thường được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp như: dự phòng các cơn đau thắt ngực bao gồm cả đau thắt ngực tự phát và đau thắt ngực ổn định, điều trị các cơn cao huyết áp cấp tính, điều trị các cơn đau thắt ngực…
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: thuốc dùng đường uống, hoặc đặt dưới lưỡi
Khi điều trị bệnh mạn tính hoặc dự phòng thì dùng đường uống còn khi điều trị cấp tính như tăng huyết áp cấp tính hoặc cơn đau thắt ngực cấp thì dùng đặt dưới lưỡi để tăng sinh khả dụng của thuốc đạt được kết quả kịp thời. Chú ý bắt đầu từ liều ban đầu thấp nhất có tác dụng
Liều dùng:
Khoảng cách dùng thuốc tối thiểu 2h.
Với các cơn đau thắt ngực hoặc dự phòng đau thắt ngực liều 3 viên 3 lần uống mỗi ngày
Với đau thắt ngực tự phát liều dùng 4 viên 4 lần uống mỗi ngày
Với bệnh nhân tăng huyết áp cấp tính đặt dưới lưỡi 1 viên mà huyết áp vẫn chưa giảm thì sau 60 phút đặt tiếp viên thứ 2.
Tối đa 1 ngày dùng 6 viên.
Chống chỉ định
Adalat 10 mg chống chỉ định với tất cả những bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc kể cả tá dược, bệnh nhân mẫn cảm với các Dihydropiridin.
Không dùng với bệnh nhân nhồi máu cơ tim dưới 1 tháng, bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định, hẹp động mạch chủ nặng, sốc do tim, rối loạn chuyển hóa porphyrin, phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú do thuốc qua hàng rào nhau thai hoặc sữa mẹ gây ảnh hưởng xấu đến thai nhi và trẻ.
Tác dụng phụ của thuốc Adalat 10 mg
Sử dụng thuốc Adalat 10 mg có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như
Thường gặp nhất là: phù, táo bón, giãn mạch, đau đầu.
Ít gặp hơn là: dị ứng, ban ngứa, mất ngủ, choáng váng, rét run, rối loạn thị lực, nhịp nhanh, hồi hộp, hạ huyết áp, ngất…
Hiếm gặp là: sốc phản vệ, tăng đường huyết, khó thở, đau mắt…
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Adalat 10 mg
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc với những bệnh nhân bị hẹp hoặc tắc nghẽn tiêu hóa, các bệnh nhân có chức năng gan giảm cần hiệu chỉnh liều phù hợp.
Chú ý với những bệnh nhân chụp Xquang sử dụng thuốc cản quang vì Adalat có thể gây hình ảnh dương tính giả.
Chỉ sử dụng trên phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích – nguy cơ.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Tránh sử dụng Adalat với một số thuốc chống viêm NSAID, các thuốc chống lao như Rifampicin.
Adalat tương tác với các thuốc hạ huyết áp và giãn mạch gây tăng tác dụng của các thuốc đó.
Một số thuốc gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc P450 ở gan và làm tăng tác dụng giãn mạch hạ huyết áp của Nifedipin như: cimetidin và cyclosporin …
Do thuốc Adalat có khả năng liên kết protein mạnh nên tương tác gây tăng nồng độ Phenytoin và giảm nồng độ Theophylin trong huyết tương.
Vì vậy, khi sử dụng các thuốc trên cần hỏi ý kiến bác sĩ để chọn thuốc và hiệu chỉnh liều tránh tương tác.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Adalat
Quá liều: quá liều Adalat gây rối loạn thị giác, tăng đường huyết, tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim, nguy hiểm hơn là hôn mê, phù phổi,,,
Cần xử lý kịp thời trên nguyên tắc giữa tính mạng cho bệnh nhân trước và loại bỏ thật nhanh thuốc ra khỏi cơ thể bằng các cách gây nôn, rửa dạ dày ruột…
Khi có rối loạn nhịp chậm cần dùng beta-sympathomimetic, nếu nguy cấp phải dùng máy tạo nhịp.
Khi có triệu chứng hạ huyết áp do sốc tim và giãn mạch có thể sử dụng Canxi để tăng huyết áp và cải thiện triệu chứng quá liều ngộ độc.
Bệnh nhân cần báo với bác sĩ, dược sĩ để được hướng dẫn xử trí phù hợp.
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.