Thuốc Prenewel 4mg/1.25mg là thuốc dùng để kiểm soát huyết áp ở những người không kiểm soát được huyết áp khi dùng Perindopril riêng lẻ.Tuy nhiên thông tin về sản phẩm thuốc còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Prenewel 4mg/1.25mg là thuốc gì? Prenewel 4mg/1.25mg có tác dụng gì? Thuốc Prenewel 4mg/1.25mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Prenewel 4mg/1.25mg là thuốc gì?
Thuốc Prenewel 4mg/1.25mg tablets chứa chứa hoạt chất chính là Perindopril (thuốc ức chế enzyme chuyển hóa angiotensin) và Indapamide (thuốc lợi tiểu) sử dụng để điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân không được kiểm soát huyết áp đầy đủ bằng cách dùng riêng lẻ perindopril.
- Dạng bào chế: Viên nén
- Sản xuất bởi: KRKA D.D Novo Mesto.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Số đăng ký: VN-21713-19
- Xuất xứ: Slovenia
Thành phần
Trong viên thuốc Prenewel 4mg/1.25mg có chứa những thành phần sau:
- 4 mg Perindopril tert- butylamine tương đương với 3,34 mg perindopril và 1,25 mg Indapamide.
- Tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Prenewel 4mg/1.25mg là gì?
Thuốc Prenewel chứa hoạt chất chính là Perindopril và Indapamide. Perindopril là thuốc ức chế enzyme chuyển hóa Angiotensin, còn Indapamide là một thuốc lợi tiểu. Cơ chế tác dụng của 2 hoạt chất như sau:
- Perindopril ức chế men chuyển angiotensin (ACE) – men có khả năng chuyển dạng angiotensin I thành angiotensin II, kích thích bài tiết aldosteron từ vỏ thượng thận và sự giáng hoá của bradykinin (chất làm giãn mạch) để thành các heptapeptid mất hoạt tính. Kết quả là làm giảm tiết aldosteron và muối nước, giãn mạch, .
- Indapamid là dẫn xuất sulfonamide có liên hệ về dược lý với nhóm lợi tiểu thiazid. Indapamide ức chế sự tái hấp thu natri. Thuốc còn làm tăng sự bài tiết natri, chloride qua nước tiểu và một phần kali, magie, dẫn đến hạ huyết áp.
Phối hợp Perindopril và Indapamide không làm thay đổi tính chất dược động học của cả 2 thuốc so với khi dùng riêng lẻ.
Công dụng và chỉ định của thuốc Prenewel 4mg/1.25mg
Thuốc Prenewel 4mg/1.25mg thường được sử dụng trong trường hợp:
Điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân không được kiểm soát huyết áp đầy đủ bằng cách dùng riêng lẻ perindopril.
Dược động học
Phối hợp perindopril với indapamide không làm thay đổi tính chất dược động học của cả hai thuốc so với khi sử dụng riêng rẽ.
Perindopril
Hấp thu
Perindopril hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt sau 1 giờ. Thời gian bán thải trong huyết tương là 1 giờ.
Chuyển hóa
Perindopril là tiền chất. Có 27% liều perindopril vào được trong tuần hoàn ở dưới dạng chất chuyển hóa perindoprilat có hoạt tính. Nồng độ đỉnh của perindoprilat trong huyết tương đạt sau khi uống Perindopril 3 – 4 giờ. Thức ăn làm hạn chế sinh khả dụng. Vì vậy, cần uống trong ngày vào buổi sáng, uống trước bữa ăn.
Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 0,2 lít/kg với dạng perindoprilat không gắn kết. Protein gắn kết perindoprilat chiếm 20% protein huyết tương, chủ yếu gắn với enzyme chuyển dạng angiotensin.
Thải trừ
Perindopril thải qua nước tiểu và thời gian bán thải của phần không liên kết là khoảng 17 giờ. Sự đào thải của perindopril sẽ giảm ở người cao tuổi và ở bệnh nhân có bệnh tim hoặc thận.
Indapamide
Hấp thu
Indapamide hấp thu nhanh và hoàn toàn qua tiêu hóa.
Chuyển hóa
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được vào khoảng 1 giờ sau khi uống indapamide.
Phân bố
Gắn 79% vào protein huyết tương.
Thải trừ
Thời gian bán thải trong khoảng 14 và 24h (trung bình 18 giờ). Dùng liên tục không gây tích lũy thuốc. Đào thải chủ yếu qua nước tiểu (70% của liều dùng) và qua phân (22% của liều dùng) dưới dạng các chất chuyển hoá mất hoạt tính.
Xem thêm: Thuốc diuresin SR 15mg: Công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu?
Liều dùng và cách dùng thuốc Prenewel 4mg/1.25mg
Liều dùng
Uống một viên Prenewel 4 mg/1.25 mg tablets mỗi ngày, tốt nhất là uống vào buổi sáng và trước bữa ăn.
Cách dùng
Thuốc Prenewel 4mg/1.25mg dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Prenewel 4mg/1.25mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dị ứng đã biết với perindopril, indapamid hay sulphonamide.
- Dị ứng với một trong các thành phần thuốc.
- Bệnh sử bị phù Quincke do nguyên nhân di truyền hay chưa rõ.
- Suy tim mất bù chưa điều trị.
- Suy thận nặng, rối loạn chức năng gan nặng.
- Nồng độ kali thấp (giảm bất thường nồng độ kali trong máu).
- Có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Thuốc Prenewel 4mg/1.25mg có thể gây ra một số tác dụng phụ như:
– Mệt mỏi, cảm giác choáng váng, nhức đầu, tâm trạng lâng lâng và /hoặc rối loạn giấc ngủ, chuột rút.
– Tụt huyết áp thế đứng (tụt huyết áp khi đứng dậy, có thể kèm choáng váng).
– Phản ứng trên da kiểu dị ứng, phát ban.
– Đau dạ dày, ăn mất ngon, buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn vị giác, ho khan, khô miệng.
– Tăng nguy cơ mất nước trên bệnh nhân cao tuổi và suy tim.
– Thay đổi kết quả xét nghiệm máu có thể xảy ra, đặc biệt mất kali; nhất là ở người cao tuổi, suy dinh dưỡng.
Tương tác thuốc
Lithium | Tăng nồng độ lithium huyết thanh |
Baclofen | Làm tăng tác dụng hạ huyết áp |
Thuốc kháng viêm không steroid NSAIDs | Tác dụng hạ huyết áp có thể bị suy giảm |
Thuốc chống trầm cảm Imipramine (loại ba vòng), thuốc an thần | Tăng tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng. |
Corticosteroids, tetracosactide | Giảm tác dụng hạ huyết áp |
Thuốc hạ huyết áp khác | Tăng tác dụng hạ áp |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Thuốc nên sử dụng thận trọng trên bệnh nhân:
- Có rối loạn cân bằng điện giải, tiểu đường, gút, tụt huyết áp hay đang áp dụng chế độ ăn “không muối” nghiêm ngặt.
- Suy tim hay thận, xơ vữa mạch (nghi ngờ có hẹp động mạch), nhất là hẹp động mạch thận.
- Người cao tuổi.
- Do sự có mặt của lactose, không nên dùng thuốc này nếu bệnh nhân có galactose huyết, hội chứng rối loạn hấp thu glucose hoặc galactose hay thiếu men lactase.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Thuốc tác động trực tiếp lên hệ thống renin-angiotensin có thể gây tổn hại và tử vong cho thai nhi đang phát triển. Do vậy không được sử dụng thuốc Prenewel khi mang thai. Bệnh nhân đang sử dụng thuốc cần ngừng ngay lập tức khi phát hiện có thai.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Prenewel cho phụ nữ đang cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Prenewel 4mg/1.25mg có thể gây đau đầu hay chóng mặt, mệt mỏi do đó không thực hiện lái xe, vận hành máy móc khi uống.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Xem thêm: Thuốc Coversyl 5mg: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ
Xử trí khi quên liều và quá liều
Quá liều
Dấu hiệu: Hầu hết phản ứng có hại khi dùng quá liều là hạ huyết áp, thỉnh thoảng có các triệu chứng như buồn nôn, nôn, chuột rút, hoa mắt, buồn ngủ, lú lẫn, tiểu ít có thể dẫn tới vô niệu. Rối loạn muối và nước có thể xảy ra.
Xử trí: Biện pháp đầu tiên là đào thải nhanh các thành phần thuốc bằng cách rửa dạ dày và/hoặc uống than hoạt tính, sau đó tạo cân bằng dịch và điện giải cho đến khi trở lại bình thường. Nếu gặp trường hợp hạ huyết áp rõ rệt, nên điều trị bằng cách để bệnh nhân ở thế nằm ngửa với đầu để thấp. Nếu cần thiết, có thể truyền tĩnh mạch bằng dung dịch NaCI đẳng trương hoặc dùng phương pháp khác để bù thể tích.
Dạng có hoạt tính của perindopril là perindoprilat có thể thẩm tách được.
Quên liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt.Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thuốc Prenewel 4mg/1.25mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất bởi hãng dược phẩm có uy tín của Slovenia là KDDA. Có cơ sở sản xuất chất lượng, nhà máy đạt GMP, nguyên vật liệu làm thuốc đạt chuẩn yêu cầu.
- Thuốc có chứa bộ đôi thành phần Perindopril và Indapamide có khả năng điều trị điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân không được kiểm soát huyết áp đầy đủ bằng cách dùng riêng lẻ perindopril.
- Viên nén dễ sử dụng, nhỏ gọn, tiện lợi.
Nhược điểm
- Có thể gặp phải tác dụng phụ ngay ở liều điều trị.
- Hiệu quả dùng tùy thuộc mỗi người.
Sản phẩm thay thế thuốc Prenewel 4mg/1.25mg
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn thuốc Prenewel 4mg/1.25mg:
- Thuốc Perigard-D là thuốc dùng trong điều trị huyết áp tăng ở người bệnh không đáp ứng với đơn trị liệu bằng perindopril. Liều dùng thông thường: Uống 1 viên duy nhất mỗi ngày trước bữa ăn sáng. Có thể uống 2 viên trong trường hợp huyết áp chưa kiểm soát tốt.
- Coversyl Plus Arginine là thuốc biệt dược được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Coversyl Plus Arginine có thành phần chính là Perindopril với hàm lượng 5mg, thành phần chiếm tỷ lệ tiếp theo là Indapamide có hàm lượng 1,25mg. Thuốc thường được sử dụng trong việc điều trị các bệnh tim mạch, thành mạch như tăng huyết áp.
Tuy nhiên các thuốc được liệt kê trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, các bạn đọc nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng các thuốc này để thay thế.
Thuốc Prenewel 4mg/1.25mg giá bao nhiêu?
Hiện nay, có nhiều nơi đang bán thuốc này, giá thuốc Prenewel 4mg/1.25mg có thể có sự chênh lệch ở các nơi. Quý khách hàng có thể gọi điện đến số điện thoại hoặc inbox đến page chính thức của nhà thuốc Ngọc Anh để được tư vấn cụ thể và rõ ràng nhất.
Thuốc Prenewel 4mg/1.25mg chính hãng mua ở đâu uy tín?
Prenewel 4mg/1.25mg là thuốc kê đơn vì vậy bạn cần có đơn kể của bác sĩ để mua Prenewel 4mg/1.25mg . Để mua Prenewel 4mg/1.25mg chính hãng với giá cả phải chăng và được giao hàng toàn quốc, các bạn có thể mua Prenewel 4mg/1.25mg tại nhà thuốc Ngọc Anh.
Nguồn tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Prenewel 4mg/1.25mg. Xem đầy đủ tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hằng Đã mua hàng
Sản phẩm chất lượng tốt, giao nhanh