Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Perglim M-2 tuy nhiên chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin trả lời cho bạn các câu hỏi: Perglim M-2 là thuốc gì? Thuốc Perglim M-2 có tác dụng gì? Thuốc Perglim M-2 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Perglim M-2 là thuốc gì?
Thuốc Perglim M-2 là thuốc biệt dược của công ty Inventia Healthcare, là thuốc dùng trong điều trị tiểu đường type II, với hoạt chất là Glimepiride USP và Metformin hydroclorid BP.
- Dạng bào chế: Viên nén phóng thích chậm
- Quy cách đóng gói: Hộp lớn x 5 hộp nhỏ x 1 vỉ x 20 viên
- Nước sản xuất: Ấn Độ
- Nhà sản xuất: Catalent France Beinheim S.A
- Công ty đăng ký: Mega Lifesciences Public Company Limited
- Số đăng ký: VN-20807-17
Thành phần
Một viên Perglim M-2 có thành phần:
Glimepiride USP: 2mg.
Metformin hydroclorid BP: 500mg.
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Perglim M-2
Hoạt chất Glimepiride USP:
- Glimepiride là một sulfonamid thuộc nhóm sulfonylurea được sử dụng qua đường uống. Tác dụng chủ yếu của glimepiride là kích thích giải phóng insulin từ tế bào beta của tuyến tụy, nó có tác dụng hạ đường huyết.
- Glimepiride có cơ chế tác dụng là liên kết với thụ thể ở màng beta, làm đóng các kênh kali phụ thuộc ATP. Từ đó sẽ làm khử cực màng, mở kênh calci làm tăng ion calci xâm nhập trong tế bào. Sự gia tăng nồng độ ion calci trong tế bào giúp kích thích giải phóng insulin ra khỏi tế bào.
- Ngoài ra nó còn có tác dụng ngoài tụy. Glimepiride tăng sự nhạy cảm của mô ngoại vi với insulin và làm giảm dung nạp insulin tại gan. Nó làm tăng vận chuyển glucose qua màng tế bào cơ và tế bào mỡ, làm tăng sự dung nạp glucose vào các mô mỡ.
- Chất chuyển hóa hydroxyl của glimepiride cũng có thể làm hạ glucose huyết nhẹ.
- Glimepiride và metformin/ insulin có tác dụng hiệp đồng.
Hoạt chất Metformin hydroclorid BP:
- Metformin thuộc nhóm biguanid, cơ chế tác dụng khác khác nhóm sulfonylurea là metformin không kích thích giải phóng insulin từ tế bào beta đảo tụy. Nó làm giảm sự gia tăng đường huyết mà không gây tai biến hạ đường huyết. Do vậy đây là thuốc chống tăng đường huyết, không phải là thuốc hạ đương huyết.
- Ở những bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp 2, Metformin làm giảm nồng độ glucose trong máu. Cơ chế tác dụng ở ngoại biên của hoạt chất metformin là tăng sử dụng glucose ở tế bào, tăng cường liên kết giữ insulin và thụ thể. Ngoài ra còn có cả tác dụng sau thụ thể là ức chế tổng hợp glucose tại gan và giảm sự hấp thu glucose ở ruột.
- Tác dụng chống tăng đường huyết của metformin phần nào cũng ảnh hưởng tốt trên chuyển hóa lipoprotein ( đây là một dạng rối loạn thường gặp ở người bị đái tháo đường tuýp 2 – không phụ thuộc Insulin). Trọng lượng người điều trị Metformin có thể ổn định hoặc giảm.
- Sử dụng metformin đơn trị liệu sẽ có hiệu quả khá tốt với người không đáp ứng, chỉ đáp ứng một phần hoặc không còn đáp ứng với sulfonylurea. Trong trường hợp này, có thể sử dụng metformin kết hợp sulfonylurea để có tác dụng hiệp đồng, vì cả hai thuốc tăng dung nạp glucose theo những cơ chế khác nhau.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Perglim M-2
Điều trị bệnh cho những người mắc tiểu đường type 2, liên quan đến rối loạn tiết insulin của tuyến tụy, có thể hiểu là có insulin nhưng không sử dụng được, thuốc được dùng cho những người bệnh trên 18 tuổi khi chế độ sinh hoạt và ăn uống không điều chỉnh được lượng đường trong máu.
Sử dụng thay thế cho bệnh nhân tiểu đường đã được điều trị ổn định với các thành phần của thuốc là Glimepiride (1 – 2 mg) và metformin (500 mg dạng phóng thích chậm).
Dược động học
Liên quan với Glimepiride
- Hấp thu
Glimepiride được hấp thu qua đường uống và đạt sinh khả dụng rất cao. Thức ăn có thể làm chậm tốc độ hấp thu của thuốc. Nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương khoảng 2 tiếng rưỡi sau khi uống thuốc.
- Phân bố
Glimepiride có thể tích phân bố Vd rất thấp khoảng 8,8 lít, tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương mạnh lớn hơn 99% và có độ thanh thải Cl thấp xấp xỉ 48 ml/phút. Thời gian bán thải của huyết tương của glimepiride là 5 – 8 giờ.
- Chuyển hóa
Glimepiride chỉ chuyển hóa tại gan.
- Thải trừ
Thấy 58% các chất chuyển hóa (hydroxyl và carboxy) được thải trừ qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn và 35% qua phân. Trong nước tiểu, không thấy glimepiride còn ở dạng chưa chuyển hóa.
Glimepiride được bài tiết qua sữa, thuốc qua được hàng rào nhau thai, nhưng qua hàng rào máu não rất kém.
Liên quan tới Metformin
- Hấp thu
Metformin hấp thu chậm và không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc đạt sinh khả dụng tuyệt đối của 500 mg metformin đường uống lúc đói xấp xỉ khoảng 50 – 60%. Thức ăn ảnh hưởng đến mức độ hấp thu của thuốc, nó làm giảm mức độ hấp thụ và làm chậm sự hấp thụ metformin.
- Phân bố
Metformin phân bố rộng khắp vào các mô và dịch, ngoài ra còn phân bố vào trong hồng cầu. Tỷ lệ Metformin gắn kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa
Metformin không bị chuyển hóa tại gan và không bài tiết qua mật.
- Thải trừ
Thuốc được thải trừ chủ yếu qua ống thận. Thuốc được thải trừ qua phân trong vòng 24 giờ đầu ở dạng không chuyển hóa khoảng 90%. Thời gian bán thải của huyết tương là 1,5 – 4,5 giờ.
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Perglim M-2
Liều dùng
Với Glimepiride 1mg/ Metformin hydroclorid 500mg: mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 1 hoặc 2 viên, có thể uống nhiều nhất 3 viên 1 ngày theo hướng dẫn của bác sĩ.
Với Glimepiride 2mg/ Metformin hydroclorid 500mg: mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 1 viên, theo hướng dẫn của bác sĩ.
Các yếu tố như sự lệ thuộc vào thuốc hay hiệu quả của thuốc quyết định liều dùng cho mỗi bệnh nhân, không nên dùng vượt quá liều được bác sĩ kê đơn.
Thuốc Perglim M-2 uống như thế nào?
Thuốc được bào chế dạng viên nén nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội. Người bệnh nên bắt đầu mỗi ngày với 1 viên.
Thuốc Perglim M-2 uống trước hay sau ăn?
Nên dùng thuốc vào trước hoặc trong bữa ăn.
==>> Xem thêm: Thuốc Jardiance 10mg có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc Perglim M-2 cho người mẫn cảm với Sulfonylurea, các Sulfonamid khác, hoặc có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Chống chỉ định với các trường hợp bệnh nhân mắc tiểu đường trước hôn mê hay hôn mê, bệnh nhân mắc tiểu đường type 1, tiểu đường nhiễm ceton hoặc kèm theo biến chứng.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan, thận, suy dinh dưỡng, mắc bệnh tim hay gặp vấn đề về hô hấp; hoặc vừa trải qua những ca phẫu thuật lớn, nhiễm trùng nặng.
- Chống chỉ định cho những người bệnh thiếu Vitamin B12, acid folic và sắt.
- Không dùng thuốc cho những người nghiện rượu.
Lưu ý thận trọng và bảo quản khi sử dụng thuốc Perglim M-2
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân lớn tuổi và nên giảm liều và kiểm tra định kì nồng độ creatinin máu.
- Nếu trong quá trình điều trị bằng Glimepiride hoặc do chế độ sinh hoạt ăn uống hằng ngày của bệnh nhân gây nguy cơ giảm lượng đường trong máu thì cần thay đổi liều lượng tổng quát hoặc điều chỉnh Glimepiride.
- Khi dùng Glimepiride, cần theo dõi những trường hợp bị hạ đường huyết, nên luôn mang theo mình kẹo ngọt để có thể kiểm soát ngay lượng đường khi hạ đường huyết. Còn khi dùng Metformin thì không bị hạ đường huyết, trừ khi kết hợp với Sulfonylurea và/ hoặc rượu.
- Với những bệnh nhân hạ đường huyết nặng có thể phải nhập viện, còn trường hợp bệnh nhân bị stress thì nên dùng insulin thay thế tạm thời.
- Người bệnh nên kiểm tra thường xuyên nồng độ glucose máu, niệu cũng như glucosylated hemoglobin.
- Khi đang điều trị bằng Metformin, nếu có nguy cơ nhiễm toan lactic, hay xảy ra ở các trường hợp suy gan, thận, nhiễm trùng, mất nước, hay tuổi già, thì cần giảm liều tối thiểu nhưng vẫn có tác dụng và nên thường xuyên đi khám thận, còn nên dừng dùng thuốc nếu người bệnh bị nhiễm toan lactic, điều trị hỗ trợ và thẩm tích máu phù hợp.
- Chú ý khi sử dụng thuốc có thể ảnh hưởng đến chức năng thận cũng như sự phân bố Metformin.
- Những người bệnh nên dừng thuốc trước 2 ngày khi chụp X quang có dùng các chất cản quang chứa iod và chỉ dùng lại khi chức năng thận hồ phục.
- Nếu bệnh nhân suy gan hay đang trong tình trạng thiếu oxi thì không nên dùng thuốc.
- Các bệnh nhân phẫu thuật nên dừng thuốc tạm thời và chỉ dùng lại khi thận đã hồi phục.
- Những bệnh nhân dùng metformin mà uống rượu có thể xảy ra các tương tác cấp hoặc mãn tính.
- Trong quá trình dùng Metformin có thể bị thiếu acid folic, sắt và vitamin B12, nên kiểm tra định kì chúng và nên xét nghiệm cận lâm sàng chỉ số glucose máu và glucosylated hemoglobin.
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị
Lưu ý:
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết.
Lưu ý đối với phụ nữ đang mang thai và cho con bú
Không sử dụng cho bệnh nhân trong thai kỳ và cho con bú.
Lưu ý đối với người vận hành máy móc và người lái xe
Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc làm giảm sự tập trung, tỉnh táo do tăng hay hạ đường huyết, đặc biệt ở thời điểm mới dùng hoặc khi ngừng dùng thuốc, hay do uống thuốc không đều.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ẩm ướt và tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Tác dụng phụ của thuốc Perglim M-2
- Tác dụng không mong muốn là hạ đường huyết do tác dụng của Glimepiride.
- Trong giai đoạn đầu dùng thuốc có thể xảy ra rối loạn thị giác tạm thời.
- Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: có các biểu hiện như nôn nao, nôn mửa , đầy hơi, ỉa chảy, đau bụng, có thể dẫn đến rối loạn chức năng gan.
- Tác dụng phụ về máu: có thể gây thiếu máu, giảm các tế bào máu như giảm bạch cầu, hồng cầu; viêm mạch máu dị ứng và giảm natri máu.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Perglim M2 thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Tương tác thuốc
Cimetidine | sẽ gây ra tương tác thuốc |
Thuốc tăng đường huyết | ảnh hưởng đến tác động chống tăng đường huyết của thuốc |
Furosemide và nifedipine | nồng độ Metformin sẽ tăng |
Acetazolamide, barbiturats, corticosteroids, diazoxid, thuốc lợi tiểu, epinephrin (adrenalin) và các thuốc kích thích thần kinh giao cảm khác, glucagons, thuốc nhuận tràng (sau khi điều trị dài hạn), acid nicotinic (liều cao), oestrogen và progesteron, phenothiazin, phenytoin, rifampicin, nội tiết tố tuyến giáp. | làm tăng đường huyết |
Insulin, thuốc hạ đường huyết dạng uống, chất ức chế men chuyển, allopurinol, các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam, chloramphenicol, dẫn xuất của coumarin, cyclophosphamid, disopyramid, fenfluramin, febyramidol, các fibrat, fluoxetin, quanethidin, ifosfamid, chất ức chế MAO, miconazol, acid para – aminosalicylic, penfoxifylin dạng tiêm (liều cao), phenylbutazon, azapropazon, oxyphenbutazon, probenecid, quinolon, salicylat, sulfinpyrazon, sulfonamid, tetracyclin, tritoqualin, trofosfamid | làm hạ đường huyết |
Các thuốc đối kháng thụ thể H2, clonidine, reserpine | tăng hoặc giảm đường huyết |
Dẫn chất coumarin | tăng hoặc giảm đường huyết |
Beta blocker | tăng tác dụng hạ đường huyết |
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
==>> Xem thêm: Thuốc Metformin Stella 1000mg cách dùng, giá bao nhiêu, mua ở đâu.
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Trong trường hợp quá liều Metformin thì nên làm thẩm tách máu.
Quên liều
tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Thuốc Perglim M-2 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc bao gồm 2 hoạt chất đều có tác dụng điều trị đái tháo đường, tạo nên tác dụng hiệp đồng. Là giải pháp cho những người dùng đơn trị liệu không có hiệu quả.
- Đã được phép lưu hành rộng rãi.
- Được sản xuất bởi hãng dược phẩm lâu đời là Inventia Healthcare của Ấn Độ.
- Dạng thuốc viên dạng phóng thích chậm giúp duy trì nồng độ luôn ở mức điều trị.
Nhược điểm
Có thể gây phản ứng bất thường.
Thuốc Perglim M-2 giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Perglim M-2 2mg + 500mg giá khoảng 190.000 VNĐ/ hộp, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào , hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Mua thuốc Perglim M-2 ở đâu uy tín chính hãng?
Viên nén Perglim M-2 là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Perglim M-2 tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Perglim M-2. Xem đầy đủ file tại đây
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Tùng Đã mua hàng
Thuốc hiệu quả, giao hàng nhanh