Trên thị trường dược phẩm hiện nay tồn tại một số thông tin về sản phẩm thuốc Opecalcium 1250mg, tuy nhiên những thông tin đưa ra chưa giải đáp được đầy đủ thắc mắc cũng như sự quan tâm cho bạn đọc. Chính vì vậy, ở bài viết này, Nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin được giải đáp cho bạn những thắc mắc cơ bản về Opecalcium 1250mg như: Opecalcium 1250mg là thuốc gì? Thuốc Opecalcium 1250mg có tác dụng gì? Cần lưu ý gì khi sử dụng Opecalcium để có được hiệu quả tốt nhất và tránh được những tác dụng không mong muốn? Thuốc Opecalcium được bán ở đâu, với giá bao nhiêu? Dưới đây là phần thông tin chi tiết:
Thuốc Opecalcium 1250mg là gì?
Thuốc Opecalcium 1250mg là 1 thuốc bổ sung khoáng chất và vitamin, được dùng để phòng ngừa và điều trị loãng xương. Thuốc do công ty OPV nghiên cứu và sản xuất.
Dạng bào chế: Viên nén nhai.
Quy cách đóng gói: Thuốc được công ty TNHH dược phẩm OPV nghiên cứu bào chế dưới dạng viên nhai, đóng gói hộp 1 chai gồm 30 viên.
SĐK: VD-16965-12.
Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Thuốc Opecalcium có thành phần gồm:
- Calci carbonat hàm lượng 1250mg.
- Phối hợp tá gồm có: Manitol, Povidon K30, Natri lauryl sulfat, Natri croscarmellose, Aspartam, hương bạc hà dạng bột, Talc, Green lake, Magnesi stearat vừa đủ.
Thuốc Opecalcium 1250mg có tác dụng gì?
Opecalcium với thành phần chính là Calci carbonat có tác dụng trung hòa acid, giảm tình trạng trào ngược dạ dày thực quản. Thuốc có tác dụng bổ sung Calci cho những trường hợp thiếu hụt Calci, nồng độ Calci huyết thấp. Trong cơ thể, Calci là 1 nguyên tố rất quan trọng, đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo xương, hoạt động dẫn truyền tín hiệu thần kinh qua kênh Calci để giải phóng các chất truyền tin là các chất trung gian hóa học ở cúc tận cùng…. Vì vậy, ở những người có nguy cơ loãng xương, ợ nóng, trào ngược, việc bổ sung Calci là vô cùng cần thiết và lựa chọn Opecalcium là vô cùng chính xác.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Opecalcium 1250mg
Thuốc Opecalcium được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Thiếu hụt Calci huyết do kém hấp thu, hoặc các bệnh lý khác.
- Nồng độ acid dạ dày cao, thực quản bị ăn mòn, trào ngược dạ dày thực quản.
- Bổ sung Calci cho đối tượng có nguy cơ loãng xương bao gồm phụ nữ đang mang thai, phụ nữ ở độ tuổi tiền mãn kinh, trẻ em còi xương.
- Bệnh nhân đang điều trị bằng liệu pháp Corticoid.
- Hãy hỏi ý kiến bác sĩ để nhận được lời khuyên thích hợp khi dùng Opecalcium cho các trường hợp bệnh lý khác.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
==>> Tham khảo một số thuốc tương tự: Thuốc Vitamin D3 B.O.N là thuốc gì? mua ở đâu? giá bao nhiêu
Cách dùng – liều dùng của thuốc Opecalcium 1250mg
Cách dùng
Opecalcium được bào chế dạng viên nhai, không dùng cùng bia rượu hay các chất kích thích.
Liều dùng
Tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Dưới đây là mức liều tham khảo:
- Trẻ em từ 1-12 tuổi: nhai nửa viên hoặc cả viên/ ngày.
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: nhai 1-2 viên/ ngày.
- Người loãng xương: uống từ 2-5 viên/ ngày, chia thành 2-4 liều.
- Người rối loạn tiêu hóa: uống từ 1-6 viên/ ngày, chia 2-4 liều.
Hãy tuân thủ liều dùng theo chỉ định của bác sĩ để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.
Chống chỉ định
Opecalcium không được dùng trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc (Không chỉ với Opecalcium mà bất kì thuốc nào nếu bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thành phần thuốc đều không được phép sử dụng).
- Mắc các bệnh suy chức năng thận, sỏi tiết niệu.
- Sarcoidosis.
- Cường cận giáp.
- Sốt, mất nước, đa niệu.
- Trước khi dùng thuốc, hãy hỏi ý kiến bác sĩ để có thêm những tư vấn cụ thể.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Opecalcium có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như:
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, táo bón, chán ăn, đầy hơi.
- Trên thần kinh: đau đầu.
- Trên hệ tim mạch: hạ huyết áp, loạn nhịp tim, huyết khối.
- Trên hệ miễn dịch: đỏ bừng, ngứa, nổi ban.
Trên đây không phải đầy đủ tác dụng phụ khi dùng Opecalcium, tùy thuộc vào cơ thể mỗi người mà các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra là khác nhau. Hãy trao đổi với bác sĩ về các vấn đề gặp phải khi dùng Opecalcium để có được các biện pháp hỗ trợ hoặc lựa chọn thuốc thay thế thích hợp.
Tương tác thuốc
Khi dùng đồng thời Opecalcium với:
Thuốc | Tương tác |
Phenobarbital, Phenylbutazon, Rifampicin…) | Các thuốc gây cảm ứng enzym làm kích thích quá trình giáng hóa thuốc, hoạt chất bị đào thải nhanh, giảm nồng độ Opecalcium trong huyết tương, do đó giảm hoặc mất tác dụng điều trị. |
Cimetidine, Cloramphenicol, Isoniazid… | Các thuốc ức chế enzyme làm ức chế quá trình giáng hóa thuốc gây tăng nồng độ Opecalcium trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ quá liều và tăng tác dụng phụ của thuốc. |
Các thuốc Biphosphonat, Levothyroxin, nhóm Quinolon… | làm giảm hấp thu thuốc. |
Nhựa trao đổi ion K | Nhựa trao đổi ion K, điều trị tăng nồng độ K huyết: nguy cơ tăng Calci huyết. |
Chính vì tương tác thuốc ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả cũng như độc tính khi sử dụng thuốc nên bạn cần hỏi bác sĩ nếu bạn đang sử dụng thuốc điều trị các bệnh lý khác. Nếu như không thể nhớ được tên thuốc, bạn có thể đem theo thuốc đang sử dụng cho bác sĩ kiểm tra.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Xem kĩ nhãn thuốc, hạn dùng và hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
Lưu ý với các chế phẩm có cùng thành phần hoạt chất.
Dùng chung với vitamin D có thể làm tăng nồng độ Calci huyết.
Không dùng thuốc ở những bệnh nhân có sỏi tiết niệu và suy chức năng thận.
Hỏi kĩ bác sĩ điều trị để có thêm những lưu ý cụ thể khi dùng Opecalcium.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Có thể sử dụng thuốc Opecalcium cho những người mang thai và những bà mẹ đang trong quá trình cho con bú.\
Bảo quản
Thuốc cần bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
==>> Xem thêm: Thuốc Calcitra là thuốc gì? mua ở đâu? giá bao nhiêu
Cách xử trí quá liều, quên liều
Quá liều
Khi sử dụng Opecalcium quá liều quy định sẽ làm tăng khả năng gặp phải cũng như tăng mức độ trầm trọng của tác dụng phụ. Dùng quá nhiều có khả năng tăng calci huyết, dễ gây lắng đọng tạo sỏi tiết niệu. Nếu tăng calci huyết quá mức, cần điều trị bằng cách bù dịch như truyền tĩnh mạch NaCl 0.9%.
Nếu quá liều gây ra các triệu chứng ngộ độc cấp, shock, đe dọa đến tính mạng của nạn nhân, hãy đưa ngay nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời, ưu tiên duy trì chức năng sống bằng cách dùng thuốc giải độc đặc hiệu, thẩm tách máu, rửa dạ dày, ruột… cũng như hạn chế được di chứng về sau.
Quên liều
Hãy trao đổi với bác sĩ điều trị để có phương án dùng thuốc đúng nhất. Không tự động gộp liều để bù hoặc uống 2 liều quá gần nhau làm tăng độc tính và khả năng ngộ độc thuốc.
Hãy đặt thông báo dùng thuốc đúng giờ kèm theo liều cần uống để thực hiện tuân thủ điều trị.
Ưu nhược điểm của thuốc Opecalcium 1250mg
Ưu điểm
- Thuốc bào chế dưới viên nén nhai có đặc điểm rã nhanh trong khoang miệng, tan nhanh trong dạ dày đem lại tác dụng tốt.
- Có thể sử dụng cho bà bầu và bà mẹ đang cho con bú.
- Giá thuốc hợp lý.
Nhược điểm
- Gây tương tác với nhiều thuốc khác nên cần cẩn thận.
- Không sử dụng được cho nhiều đối tượng.
Thuốc Opecalcium 1250mg giá bao nhiêu?
Opecalcium do dược phẩm OPV sản xuất hiện đang được bán tại các nhà thuốc và cơ sở y tế trên cả nước với giá khoảng 45.000 VNĐ/ hộp.
Mua thuốc Opecalcium 1250mg ở đâu?
Mua thuốc Opecalcium 1250mg ở đâu Hà Nội, TPHCM? Hiện nay, thuốc đang có bán tại nhà thuốc Ngọc Anh với dịch vụ giao hàng toàn quốc và tư vấn miễn phí. Bạn nên liên hệ các cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Opecalcium 1250mg đảm bảo chất lượng, tránh mua phải thuốc giả, không đạt được hiệu quả mong muốn khi sử dụng, đôi khi còn gây ảnh hưởng tới sức khỏe của bạn.
Tài liệu tham khảo
- Tác giả: Horie, M., Nishio, K., Kato, H., Endoh, S., Fujita, K., Nakamura, A., Kinugasa, S., Hagihara, Y., Yoshida, Y., & Iwahashi, H. (2014). Evaluation of cellular influences caused by calcium carbonate nanoparticles. Chemico-biological interactions, 210, 64–76. https://doi.org/10.1016/j.cbi.2013.12.013. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022.
- HDSD, tải về tại đây.
Hậu Đã mua hàng
Thuốc chính hãng, giao hàng nhanh, tư vấn nhiệt tình thân thiện