Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc OP.Liz tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: OP.Liz là thuốc gì? Thuốc OP.Liz có tác dụng gì? Thuốc OP.Liz giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
OP.Liz là thuốc gì?
Thuốc OP.Liz là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị táo bón
Một hộp thuốc OP.Liz có 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén bao phim. Trong một viên nén bao phim OP.Liz có chứa các thành phần:
Thân rễ Đại hoàng (Rhizoma Rhei) hàm lượng 255,00 mg
Phan tả diệp (Folium sennae) hàm lượng 127,50 mg
Bìm bìm biếc (Semen Pharbitidis) hàm lượng 127,50 mg
Chỉ xác (Fructus Aurantii) hàm lượng 30,75 mg
Bột mịn cao mật heo (Extractum Fellis pulveratum) hàm lượng 127,50 mg
Bột mịn quả Chỉ xác (Fructus Aurantii pulveratus) hàm lượng 33,00 mg
Ngoài ra thuốc còn được kết hợp bởi các Tá dược vừa đủ 1 viên bao gồm: lactose, bột talc, tinh bộ ngô, magnesi stearat, chitofilm F, natri starch glycolat, vàng quinolein lake, oxyd sắt đen, đỏ ponceau 4R lake, parafin rắn, nipasol M.
Thuốc OP.Liz giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
OP.Liz là một sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm OPC, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 32.500 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc OP.Liz tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Tham khảo một số thuốc tương tự:
Thuốc Fortrans do BEAUFOUR IPSEN INDUSTRIE Rue Ethe Virton, 28100 Dreux, Pháp sản xuất.
Thuốc Sorbitol 5g do CÔNG TY TNHH MTV DƯỢC PHẨM DHG sản xuất.
Fibo fast do CÔNG TY TNHH MEDISTAR VIỆT NAM sản xuất.
Tác dụng của thuốc OP.Liz
Viên nén bao phim OP.Liz có chứa các thành phần là:
Thân rễ Đại hoàng (Rhizoma Rhei) có thành phần hóa học gồm: anthraquinon (chrysophanol emodin, rhein, aloe-emodin,…) có tác dụng tẩy; các hợp chất chứa tanin – rheotannoglycosid (glucogallin, gallic acid, rheumtannic acid, catechin…) có tác dụng thu liễm; ngoài ra còn có acid béo, acid hữu cơ, glucose, fructose, canxi oxalat, sennoside A,B,C,D,E,…Theo y học cổ truyền, Đại hoàng có tác dụng: tả hạ công kích, thanh nhiệt, giải độc, tả hỏa, hoạt huyết hóa ứ, lợi thủy thanh thấp nhiệt. Theo nghiên cứu hiện đại, Đại hoàng có tác dụng: anthraquinon có tác dụng tẩy xổ; tanin gây táo bón…
Phan tả diệp (Folium sennae) có thành phần hóa học là anthraquinon dạng glycoside (sennosid A, B, C, D, …), anthraquinon dạng tự do (rhein, chrysophanol, aloe emodin…), saponin, acid hữu cơ, acid béo…Theo y học cổ truyền, Phan tả diệp có tác dụng: thông đại tiện, tiêu tích trệ. Theo nghiên cứu hiện đại, Phan tả diệp có tác dụng: anthraquinon dạng glycoside có tác dụng tẩy xổ…
Bìm bìm biếc (Semen Pharbitidis) có thành phần hóa học: pharbitin, chất béo, acid nilic, chanoclavin, isopeniciavin, elymoclavin… Theo y học cổ truyền, bìm bìm biếc có tác dụng: lợi tiểu, trừ phong thấp và thủy thấp, trị giun sán; trị các chứng thủy thũng (phù), khó đại tiểu tiện, bụng chướng do xơ gan. Theo nghiên cứu hiện đại, bìm bìm biếc có tác dụng: gây tẩy xổ trên chuột trong thực nghiệm; lợi tiểu; diệt giun đũa…
Chỉ xác (Fructus Aurantii) chứa các thành phần hóa học: tinh dầu (pinene, limonene, camphene,…); flavonoid (hesperidin, neohesperidin, naringin,…); synephrine,…Theo y học cổ truyền, chỉ xác có tác dụng: trừ đờm, tiêu tích trệ, hạ khí, thông trường…Theo nghiên cứu hiện đại, nước sắc chỉ xác vừa làm giảm trương lực cơ trơn ruột và chống co thắt, vừa gây hưng phấn làm tăng nhu động ruột, tùy thuộc nồng độ nước sắc, trạng thái cơ thể…
Bột mịn cao mật heo (Extractum Fellis pulveratum) có thành phần gồm các muối cholat (hyodesoxycholat, glycocholat,…), bilirubin…Theo y học cổ truyền, mật heo có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, thanh phế hóa đàm. Theo nghiên cứu hiện đại, mật heo có tác dụng: chống viêm, chống din ứng, giải độc, lợi mật, tiêu sỏi, ức chế một số vi khuẩn.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc OP.Liz có tác dụng kích thích nhu động ruột, giúp điều trị táo bón, kích thích mật bài tiết vào ruột non, sát trùng đường tiêu hóa. Thuốc OP.Liz được các bác sĩ chỉ định trong trường hợp cần nhuận tràng, điều trị táo bón.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: thuốc dùng đường uống, uống viên nén bao phim với nước lọc hoặc nước sôi để nguội.
Liều dùng:
Người lớn: 2 viên/ lần, ngày uống 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối trước khi đi ngủ.
Thanh thiếu niên từ 11 – 15 tuổi: 1 viên/ lần, ngày 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối trước khi đi ngủ.
Trẻ em từ 5 – 10 tuổi: 1 viên/ lần , ngày 1 lần, uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp: bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc kể cả tá dược; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú; bệnh nhân bị loét dạ dày, tắc ruột, các bệnh gây mất trương lực và viêm đại tràng; bệnh nhân bị đau bụng mà chưa rõ nguyên nhân; bệnh nhân bị đang trong tình trạng mất nước và mất điện giải nghiêm trọng; trẻ em dưới 5 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc OP.Liz
Khi sử dụng thuốc bệnh nhân có thể hiếm khi gặp phải đi ngoài phân lỏng, bụng khó chịu; có thể bị đau quặn ruột nhưng rất hiếm.
Nếu bệnh nhân gặp phải các triệu chứng trên hoặc bất cứ biểu hiện bất thường nào cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn giảm liều hoặc có hướng dẫn phù hợp nhất.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc OP.Liz
Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với bệnh nhân bị viêm khớp, bị bệnh thận, bệnh đường tiết niệu.
Thuốc không nên được sử dụng lâu dài và liên tục.
Chỉ sử dụng trên phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú khi đã cân nhắc lợi ích – nguy cơ.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Sử dụng lâu dài thuốc chứa anthraquinon có thể dẫn đến hạ kaki máu, điều này có thể dẫn đến ảnh ưởng đến tác dụng của glycoside tim, thuốc chống loạn nhịp tim, thuốc duy trì nhịp xoang.
Sử dụng phối hợp OP.Liz với các thuốc làm hạ kaki huyết (thuốc lợi tiêu thiazide, lợi tiểu quai, adrenocorticosteroid…) có thể gây mất cân bằng điện giải, vì anthraquinon cũng gây hạ kali huyết.
Anthraquinon gây đổi màu nước tiểu nên có thể gây sai lệch kết quả các xét nghiệm chẩn đoán.
Bệnh nhân nên liệt kê tất cả các thuốc đang sử dụng cho bác sĩ hoặc dược sĩ để lường trước các tương tác có thể xảy ra và có những điều chỉnh thích hợp.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc OP.Liz
Quá liều: dùng quá liều OP.Liz có thể dẫn đến tiểu chảy, mất nước, mất điện giải, đặc biệt là kali, mất albumin niệu, có thể tiểu ra máu. Điều trị quá liều chủ yếu là điều trị hỗ trợ, có thể truyền nước, điện giải.
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.