Thuốc Nykob 5mg ngày càng được kê đơn phổ biến trong điều trị tâm thần phân liệt. Tuy nhiên, các thông tin về thuốc chưa được cung cấp một cách đầy đủ. Trong bài viết sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến bạn đọc những điều cần biết về thuốc Nykob 5mg.
Nykob 5mg là thuốc gì?
Nykob 5mg là thuốc chống loạn thần (hay còn gọi là thuốc an thần thần kinh) không điển hình (thế hệ 2), được chỉ định chính trong điều trị bệnh tâm thần phân liệt. Ngoài ra, thuốc cũng được sử dụng để phòng và điều trị các cơn hưng cảm hoặc các rối loạn thể lưỡng cực.
-Dạng bào chế: Viên nén phân tán tại miệng.
-Quy cách đóng gói: 1 hộp x 4 vỉ x 7 viên
-Công ty sản xuất: Genepharm S.A.
-Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược Phẩm Việt Pháp
-Số đăng ký: VN-19853-16
-Xuất xứ: Hy Lạp
Thành phần của thuốc Nykob 5mg
Nykob 5mg có thành phần chính là Olanzapine với hàm lượng 5mg như trên nhãn.
Ngoài ra còn có các tác dược khác được phối hợp vừa đủ trong 1 viên nén, bao gồm:
- Calcium carbonate: 17,55mg.
- Tinh bột ngô biến tính: 0,975mg.
- Tinh bột ngô: 0,975mg.
- Lactose monohydrate: 94,1875mg.
- Crospovidone (loại A): 3,75mg.
- Aspartame: 1,25mg.
- Magnesium stearate: 1,3125mg.
Công dụng – Chỉ định thuốc Nykob 5mg
Nykob 5mg được chỉ định cho người lớn để dự phòng và điều trị trong các trường hợp sau:
- Tâm thần phân liệt.
- Hưng cảm ở các thể từ trung bình đến nặng.
- Dự phòng tái phát các rối loạn thể lưỡng cực.
Thuốc Nykob 5mg điều trị mất ngủ không? Thuốc không có tác dụng trong điều trị bệnh lý này.
Dược lực học
Thuốc Olanzapine 5mg có nhiều đặc tính dược lý khác với các thuốc chống loạn thần thế hệ 1 như dẫn chất của phenothiazin hay butyrophenon, biểu hiện thông qua khả năng ít gây hội chứng ngoại tháp, ít làm tăng tiết prolactin và ít gây rối loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài.
Tác dụng chống loạn thần của olanzapine có cơ chế phức tạp và chưa được hiểu một cách đầy đủ. Tuy nhiên, các nghiên cứu lâm sàng cho thấy cơ chế này có liên quan đến tác dụng đối kháng của thuốc ở các thụ thể serotonine typ 2 (5-HT2A, 5-HT2C), typ 3 (5-HT3), typ 6 (5-HT6) và dopamine ở hệ thần kinh trung ương. Tác dụng chống hưng cảm cũng có liên quan đến sự đối kháng ở thụ thể 5-HT2A.
Olanzapin còn có tác dụng kháng cholinergic đối với với các thụ thể của hệ muscarin (M1, M2, M3, M4 và M5), cơ chế này giải thích việc giảm nguy cơ xuất hiện hội chứng ngoại tháp, tuy nhiên lại liên quan đến một số tác dụng phụ khác của olanzapine. Ngoài ra, khả năng gây ngủ gà, hạ huyết áp tư thế khi sử dụng olanzapine là do tác dụng đối kháng thụ thể histamine H1 và 𝛂-1 adrenergic.
Dược động học
Hấp thu
Olanzapine được hấp thu tốt qua ống tiêu hóa mà không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 5 – 8 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống vẫn chưa được xác định, nhưng ở mức liều từ 1 – 20 mg, nồng độ của thuốc trong huyết tương là tuyến tính và tỷ lệ thuận với liều dùng.
Phân bố
Ở nồng độ từ 7 – 1000 ng/ml, tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của olanzapine khoảng 93%, chủ yếu với albumin và 𝛂1-acid glycoprotein.
Chuyển hóa
Olanzapine được chuyển hóa thông qua cơ chế liên hợp và oxy hóa tại gan, chất chuyển hóa chính được tạo thành là 10-N-glucuronide. Ngoài ra, các isoenzyme CYP1A2 và CYP2D6 cũng chuyển hóa olanzapine thành N-desmethyl và 2-hydroxymethyl. Kết quả từ các nghiên cứu in vivo cho thấy cả hai chất chuyển hóa này có hoạt tính nhưng thấp hơn nhiều so với olanzapine.
Thải trừ
Thời gian bán thải của olanzapine ở người khỏe mạnh phụ thuộc vào độ tuổi và giới tính, trung bình khoảng 33 giờ. Tương tự độ thanh thải huyết tương trung bình là 26 lít/giờ.
Khoảng 57% liều olanzapine được đào thải qua thận (nước tiểu) và 30% qua mật (phân) dưới dạng chất chuyển hóa, khoảng 7% được bài tiết ở dạng nguyên vẹn.
Dược động học của olanzapine không có sự khác biệt đáng kể ở bệnh nhân suy thận.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Nykob 5mg
Cách dùng thuốc Nykob 5mg
Uống trước hoặc sau bữa ăn. Có thể đặt thuốc trong miệng để hòa tan bằng nước bọt giúp dễ nuốt hơn.
Vì viên nén rất dễ vỡ nên uống thuốc ngay sau khi mở vi thuốc. Ngoài ra có thể hòa tan thuốc trong một ly nước lọc hoặc đồ uống thích hợp khác (nước cam, nước táo, sữa, cà phê) và dùng ngay sau khi chuẩn bị.
Liều dùng thuốc Nykob 5mg
Nykob 5mg là thuốc kê đơn, do đó việc sử dụng thuốc cần phải tuân thủ nghiêm ngặt theo hướng dẫn của bác sĩ. Dưới đây là liều lượng thường được dùng và chỉ mang tính chất tham khảo:
Người lớn: Đối với tâm thần phân liệt và dự phòng tái phát rối loạn lưỡng cực, liều khởi đầu được khuyến cáo là 10 mg/ngày. Đối với hưng cảm, liều khởi đầu có thể là 15 mg/ngày trong đơn trị liệu hoặc 10 mg/ngày trong liệu pháp kết hợp. Ngoài ra, mức liều có thể dao động từ 5 – 20 mg tùy vào tình trạng lâm sàng.
Người cao tuổi/ suy gan/ suy thận: Mức liều khởi đầu được khuyến cáo là 5 mg/ngày và cẩn thận khi tăng liều.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Nykob 5mg ở người bệnh đã có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc và người bệnh đã có nguy cơ bệnh glaucom góc hẹp.
Tác dụng phụ
Hệ cơ quan | Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Máu và bạch huyết | Thường gặp | Tăng bạch cầu ưa eosin |
Không thường gặp | Giảm bạch cầu và/ hoặc bạch cầu trung tính | |
Chưa biết | Giảm tiểu cầu | |
Miễn dịch | Chưa biết | Dị ứng |
Chuyển hóa | Rất thường gặp | Tăng cân |
Thường gặp | Cholesterol cao, đường huyết cao, triglyceride cao, glucose niệu, thèm ăn | |
Chưa biết | Xuất hiện hoặc làm trầm trọng bệnh tiểu đường kèm theo nhiễm toan ceton hoặc hôn mê (có thể tử vong), hạ thân nhiệt | |
TKTW | Rất thường gặp | Buồn ngủ |
Thường gặp | Rối loạn vận động, chóng mặt, lo âu, parkinson | |
Chưa biết | Cơn động kinh ở hầu hết các trường hợp có tiền sử động kinh hoặc có các yếu tố nguy cơ co giật, hội chứng thần kinh ác tính, loạn trương lực cơ, rối loạn vận động muộn | |
Tim | Không thường gặp | Nhịp tim chậm, khoảng QT dài |
Chưa biết | Đột tử, nhịp thất nhanh, rung thất | |
Mạch | Thường gặp | Hạ huyết áp tư thế đứng |
Không thường gặp | Huyết khối (bao gồm huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc nghẽn mạch phổi) | |
Tiêu hóa | Thường gặp | Kháng acetylcholine nhẹ và thoáng qua (táo bón, khô miệng) |
Chưa biết | Viêm tụy | |
Gan mật | Thường gặp | Tăng men gan không triệu chứng |
Chưa biết | Viêm gan | |
Da và mô dưới da | Thường gặp | Phát ban |
Không thường gặp | Nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc | |
Cơ xương khớp | Chưa biết | Tiêu cơ vân |
Thận | Không thường gặp | Tiểu không tự chủ, bí tiểu |
Hệ sinh sản và giới tính | Không thường gặp | Vô kinh, nở vú, tăng tiết sữa, phì vú ở nam giới |
Chưa biết | Cương dương | |
Rối loạn chung | Thường gặp | Suy nhược, mệt mỏi, phù nề |
Các chỉ số lâm sàng | Rất thường gặp | Tăng prolactin huyết tương |
Không thường gặp | Tăng creatine phosphokinase, bilirubin toàn phần | |
Chưa biết | Tăng phosphat kiềm |
Tương tác thuốc
Khả năng các thuốc khác ảnh hưởng đến Nykob 5mg:
Thuốc | Tương tác | Mức độ |
Diazepam | Dùng đồng thời với olanzapine sẽ tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng do tác dụng hiệp đồng trên hệ thần kinh trung ương và / hoặc tim mạch. | Major |
Thuốc kháng acid (magnesi, nhôm) hoặc cimetidine | Các chất ức chế CYP450 1A2 có thể làm tăng nồng độ trong máu của olanzapine, dẫn đến tăng tác dụng cũng như độc tính của thuốc. Tuy nhiên, liều duy nhất không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của olanzapine. | Moderate |
Than hoạt tính | Dùng than hoạt tính (1g) làm giảm khoảng 60% Cmax và AUC của olanzapine đường uống, do cơ chế hấp phụ của than hoạt tính. | Moderate |
Chất cảm ứng CYP450 1A2 (thuốc lá, carbamazepine, omeprazole, rifampin) | Các chất cảm ứng CYP450 1A2 có thể làm giảm nồng độ huyết tương của olanzapine do làm tăng chuyển hóa thuốc, dẫn đến giảm tác dụng điều trị. | Moderate |
Cồn | Ethanol không làm ảnh hưởng đến dược động học của olanzapine. Tuy nhiên, uống olanzapine cùng đồ uống có chứa cồn có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng do tác dụng hiệp đồng của hai chất trên hệ thần kinh trung ương và tim mạch. | Moderate |
Fluvoxamine | Fluvoxamine là một chất ức chế CYP450 1A2, làm giảm độ thanh thải của olanzapine, dẫn đến tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương, do đó làm tăng tác dụng cũng như độc tính của thuốc. | Major |
Fluoxetine | Fluoxetine là một chất ức chế CYP450 2D6, làm giảm độ thanh thải của olanzapine, dẫn đến tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương, do đó làm tăng tác dụng cũng như độc tính của thuốc. | Moderate |
Khả năng Nykob 5mg ảnh hưởng đến các thuốc khác:
Thuốc | Tương tác | Mức độ |
Thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương | Vì olanzapine tác động chính lên thần kinh trung ương nên cần thận trọng khi dùng kết hợp với các thuốc khác cũng tác động lên thần kinh trung ương. | Moderate |
Thuốc chống tăng huyết áp | Olanzapine có thể gây hạ huyết áp, do đó sẽ làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp. | Moderate |
Chất chủ vận levodopa và dopamine | Olanzapine có tác dụng đối kháng với các thuốc chủ vận levodopa và dopamine. | Moderate |
Lithi | Sử dụng kết hợp lithium cùng với olanzapine có thể làm gia tăng các tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, nhầm lẫn và khó tập trung. | Moderate |
Imipramine | Sử dụng kết hợp imipramine cùng với olanzapine có thể làm gia tăng các tác dụng phụ do đặc tính kháng cholinergic. | Moderate |
Biperiden | Olanzapine có tác dụng đối kháng với hiệu quả điều trị của biperiden. | Moderate |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Nykob 5mg
Lưu ý và thận trọng
Bệnh mắc kèm
Olanzapine có hoạt tính kháng cholinergic in vitro, nhưng các triệu chứng liên quan xuất hiện với tỷ lệ thấp trong các thử nghiệm lâm sàng. Hơn nữa, kinh nghiệm dùng olanzapine ở những người bệnh có các bệnh mắc kèm còn ít, nên thận trọng khi chỉ định olanzapine cho bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tắc ruột liệt, hoặc các tình trạng liên quan.
Rối loạn tâm thần/rối loạn hành vi liên quan đến sa sút trí tuệ
Olanzapine không được chấp thuận trong điều trị rối loạn tâm thần/rối loạn hành vi liên quan đến sa sút trí tuệ do tỷ lệ tử vong tăng và nguy cơ tai biến mạch máu não.
Parkinson
Việc sử dụng olanzapine trong điều trị rối loạn tâm thần liên quan đến chủ vận dopamine ở bệnh nhân bị bệnh Parkinson không được khuyến cáo.
Hội chứng an thần kinh ác tính
Mặc dù hiếm có báo cáo về hội chứng an thần kinh ác tính liên quan đến olanzapine nhưng các nghiên cứu cho thấy hội chứng này có thể xảy ra trong quá trình sử dụng các thuốc chống loạn thần (bao gồm cả olanzapine) và có khả năng đe dọa tính mạng người bệnh.
Tăng đường huyết và/ hoặc đái tháo đường
Cần thận trọng khi sử dụng olanzapine cho bệnh nhân bị đái tháo đường. Nguy cơ tăng glucose huyết hoặc các đợt cấp của đái tháo đường, đôi khi kết hợp với nhiễm toan ceton hoặc hôn mê có thể gây tử vong.
Rối loạn lipid
Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, rối loạn chuyển hóa lipid đã xuất hiện ở những bệnh nhân điều trị bằng olanzapine, đặc biệt ở bệnh nhân rối loạn mỡ máu hoặc có nguy cơ rối loạn lipid máu.
Chức năng gan
Tăng men gan đôi khi xảy ra thoáng qua mà không có biểu hiện triệu chứng, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị với olanzapine. Vì vậy, cần theo dõi cẩn thận đối với các bệnh nhân có nồng độ ALT hoặc AST tăng, bệnh nhân có các biểu hiện của suy gan, bệnh nhân đã bị suy giảm chức năng gan hoặc bệnh nhân đang sử dụng các thuốc có khả năng gây độc cho gan. Trong trường hợp được chẩn đoán viêm gan, nên ngừng sử dụng olanzapine.
Giảm bạch cầu
Cần thận trọng khi sử dụng olanzapine cũng như các thuốc chống loạn thần khác ở người bệnh có số lượng bạch cầu hoặc bạch cầu trung tính thấp, người bệnh có tiền sử ức chế hoặc ngộ độc tủy xương do thuốc hoặc do bệnh mắc kèm, người bệnh xạ trị liệu hoặc hóa trị liệu và người bệnh có biểu hiện tăng bạch cầu ưa eosin hoặc bệnh tăng sinh tủy xương.
Ngừng điều trị
Cần thận trọng khi ngưng sử dụng olanzapine đột ngột do các triệu chứng cai thuốc có thể xảy ra như đổ mồ hôi, mất ngủ, run, lo lắng, buồn nôn hoặc nôn mửa.
Khoảng QT
Trong những thử nghiệm lâm sàng, mặc dù tỷ lệ rất hiếm nhưng tình trạng kéo dài khoảng QT đã được quan sát. Do đó, nên cẩn thận khi sử dụng olanzapine cũng như các thuốc chống loạn thần khác khi phối hợp với các thuốc làm tăng khoảng QT, đặc biệt ở người lớn tuổi.
Hệ thần kinh trung ương
Cần thận trọng khi sử dụng olanzapine với các thuốc khác cũng có tác dụng lên hệ TKTW hoặc khi uống rượu do tác dụng đối kháng với dopamine của thuốc.
Động kinh
Mặc dù động kinh hiếm khi xảy ra khi điều trị với olanzapine, tuy nhiên cần thận trọng ở những người bệnh có những yếu tố nguy cơ làm giảm ngưỡng động kinh hoặc có tiền sử động kinh.
Rối loạn vận động muộn
Trong các nghiên cứu so sánh ngắn hạn, tỷ lệ tai biến của chứng loạn vận động ở bệnh nhân dùng olanzapine thấp hơn có ý nghĩa thống kê. Tuy nhiên, nguy cơ tăng lên khi sử dụng thuốc trong thời gian dài, vì vậy cần giảm liều hoặc ngưng thuốc khi xuất hiện các dấu hiệu hoặc triệu chứng rối loạn này. Ngoài ra, các triệu chứng có thể nặng lên theo thời gian và thậm chí có thể xuất hiện sau khi đã ngừng điều trị.
Hạ huyết áp tư thế
Trong các thử nghiệm lâm sàng ở người lớn tuổi, hạ huyết áp tư thế ít khi xảy ra khi điều trị bằng olanzapine, tuy nhiên vẫn nên thực hiện đo huyết áp định kỳ ở các bệnh nhân này.
Đột tử do tim
Kết quả từ các nghiên cứu khác nhau đã cho thấy, nguy cơ đột tử do ngừng tim ở những bệnh nhân điều trị bằng olanzapine cao gấp đôi so với bệnh nhân không sử dụng thuốc chống loạn thần.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các nghiên cứu hiện tại vẫn chưa xác định tính an toàn của olanzapine đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhưng vì thuốc có thể gây ra tình trạng mơ màng và buồn ngủ nên cần thận trọng khi sử dụng trong các trường hợp này.
Tá dược
Olanzapine không được khuyến cáo đối với các bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, rối loạn hấp thu glucose – galactose hoặc chứng thiếu hụt Lapp lactase.
Tá dược aspartame trong viên nén có thể gây hại cho bệnh nhân bị chứng phenylketon niệu.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Các nghiên cứu hiện tại vẫn chưa xác định tính an toàn đối với phụ nữ mang thai, tuy nhiên đã có báo cáo về các tác dụng phụ xảy ra ở trẻ sơ sinh có tiếp xúc với thuốc chống loạn thần nói chung trong 3 tháng cuối thai kỳ. Theo đó, trẻ có nguy cơ mắc hội chứng ngoại tháp và hội chứng cai thuốc.
Hơn nữa, các biểu hiện lo lắng, kích động, suy hô hấp, mơ màng, tăng hoặc giảm trương lực cơ, rối loạn ăn uống… đã được ghi nhận. Do đó, cần phải cân nhắc giữa các yếu tố lợi ích – nguy cơ nếu như bắt buộc phải sử dụng olanzapine ở phụ nữ mang thai.
Ngoài ra, kết quả từ các nghiên cứu cũng cho thấy olanzapine có khả năng phân bố vào sữa mẹ với nồng độ khoảng 1,8% so với liều của mẹ. Vì vậy, không nên cho con bú trong thời gian điều trị với olanzapine.
Lưu ý khi sử dụng thuốc với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra các cơn mơ nàng, buồn ngủ nên không khuyến khích sử dụng trên người đang lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Nykob 5mg nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh xa tầm tay của trẻ em.
So sánh thuốc Nykob 5mg và Nykob 10mg
Giống nhau:
Thuốc chứa hoạt chất Olanzapine với công dụng trong việc điều trị các vấn đề về tâm thần phân liệt và trầm cảm.
Thuốc được sản xuất tại cùng một nơi với dạng bào chế viên nén dễ sử dụng.
Khác nhau:
Thuốc có sự khác biệt với nhau về hàm lượng, một loại chứa hàm lượng 5mg và một loại là 10mg. Tùy vào bệnh nhân mà các bác sĩ sẽ kê thuốc với hàm lượng khác nhau, thích hợp giúp thuốc đảm bảo hàm lượng khi sử dụng và không phải uống quá nhiều viên.
Thuốc Nykob 5mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc Nykob 5mg được nghiên cứu và phát triển bởi thương hiệu thuốc lớn tại Hy Lạp, được Bộ Y tế cấp phép nhập khẩu và lưu hành tại Việt Nam.
- Thuốc cho tác dụng nhanh và hiệu quả, đi đến vị trí và phát huy cơ chế.
- Dạng bào chế thuốc dễ sử dụng.
- Giá thành thuốc không quá cao.
Nhược điểm
- Thuốc Nykob 5mg có đáp ứng trên mỗi người là khác nhau.
- Thuốc vẫn có thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn trên bệnh nhân.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc Nykob 5mg
Quá liều
Các triệu chứng quá liều bao gồm: Nhịp tim nhanh, kích động, tức giận, rối loạn vận động, các triệu chứng ngoại tháp, suy giảm ý thức ở mức độ khác nhau từ suy nhược thần kinh đến hôn mê.
Các di chứng đáng kể của quá liều bao gồm: Mê sảng, hôn mê, hội chứng an thần kinh ác tính, suy hô hấp, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim, ngừng tim và tử vong.
Hiện nay vẫn chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu nào đối với olanzapine, tuy nhiên các biện pháp tiêu chuẩn xử lý quá liều bao gồm rửa ruột và dùng than hoạt tính. Trong trường hợp khẩn cấp, bệnh nhân cần báo ngay với bác sĩ điều trị và đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Quên liều
Trong trường hợp quên liều, bạn hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu quá gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như chỉ định. Tuyệt đối không được tự ý tăng liều gấp đôi để bổ sung.
Thuốc Nykob 5mg giá bao nhiêu?
Mỗi hộp thuốc có 4 vỉ, mỗi vỉ 7 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 200.000 VND và có thể có sự khác nhau giữa các nhà thuốc cũng như các địa phương khác nhau. Bạn có thể dựa vào mức giá trên để chọn mua thuốc với chi phí hợp lý.
Thuốc Nykob 5mg mua ở đâu?
Nykob 5mg là một loại thuốc rất phổ biến, bạn có thể dễ dàng tìm thấy ở các cơ sở bán lẻ thuốc hoặc nhà thuốc của bệnh viện. Hiện nay, giá của thuốc Nykob 5mg đang được cập nhật và bày bán tại Nhà Thuốc Ngọc Anh, đây cũng là một lựa chọn mà bạn không nên bỏ qua. Đặc biệt, Nhà Thuốc Ngọc Anh còn cung cấp dịch vụ mua hàng trực tuyến trên toàn quốc giúp bạn tiết kiệm thời gian cũng như chi phí đi lại.
Nguồn tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng của thuốc Nykob 5mg. Để tải file PDF, hãy click TẠI ĐÂY.
Giang Đã mua hàng
Thuốc dễ dùng, sử dụng cần thẩn trọng và tuân thủ liều đã kê,