Thành phần
Mỗi viên nén Melrod 4mg có chứa các thành phần bao gồm:
- Methylprednisolone 4mg
- Tá dược khác vừa đủ mỗi viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Melrod 4mg
- Thuốc Melrod 4mg với hoạt chất chính Methylprednisolone – là glucocorticoid tổng hợp có tác dụng trung gian, được sử dụng chủ yếu với mục đích chống viêm và ức chế miễn dịch. Thuốc có hoạt tính chống viêm mạnh hơn hydrocortisone (cortisol) gấp 5 lần, nhưng chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu.
- Methylprednisolone khuếch tán qua màng tế bào và liên kết với thụ thể glucocorticoid nội bào, tạo thành phức hợp đi vào nhân tế bào, tác động lên DNA để điều chỉnh biểu hiện gen, qua đó ức chế tổng hợp các cytokine gây viêm và thúc đẩy các yếu tố chống viêm. Một cơ chế quan trọng là ức chế NF-κB, yếu tố phiên mã chính của phản ứng viêm.
- Ngăn chặn hoạt động của cyclooxygenase-2 (COX-2), làm giảm tổng hợp prostaglandin, từ đó hạn chế tình trạng viêm bằng cách ổn định màng lysosome, giảm tính thấm mao mạch và hạn chế sự di chuyển của bạch cầu đa nhân.
- Methylprednisolone tác động mạnh lên hệ miễn dịch qua trung gian tế bào, đặc biệt là tế bào lympho, gây tăng bạch cầu trung tính nhưng giảm bạch cầu đơn nhân, bạch cầu ái toan và lympho bào. Thuốc làm suy giảm chức năng tế bào T thông qua cơ chế apoptosis, nhưng vẫn duy trì hoạt động của tế bào B và sản xuất kháng thể.
- Về chuyển hóa, methylprednisolone ảnh hưởng đến cân bằng nội môi của insulin và glucagon, kích thích tân tạo glucose, tăng đường huyết, thúc đẩy dị hóa protein cơ và xương, đồng thời kích thích sinh tổng hợp lipid, dẫn đến tích tụ mỡ ở vùng mặt, vai và lưng.
Dược động học
Hấp thu
- Hấp thu nhanh và tuyến tính, nồng độ đỉnh đạt sau 48 phút khi dùng đường uống.
- Sinh khả dụng đường uống ~88%.
Phân bố
- Thể tích phân bố (Vd): 24 ± 6 L; thể tích phân bố trạng thái ổn định (Vss): 27 ± 8,2 L.
- Chủ yếu liên kết với albumin huyết tương.
- Methylprednisolone liên kết với protein 76,8% trong huyết tương và không liên kết đáng kể với protein liên kết corticosteroid.
Chuyển hóa
Chuyển hóa chủ yếu tại gan, tạo các chất chuyển hóa 20-carboxymethylprednisolone và 6β-hydroxy-20α-hydroxymethylprednisolone.
Thải trừ
- Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, tuân theo mô hình hai pha.
- Thời gian bán thải đối với đường uống là 2 – 5 giờ.
- Độ thanh thải huyết tương trung bình của methylprednisolone là 336mL/h/kg.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Melrod 4mg
Thuốc Melrod 4mg được chỉ định trong điều trị:
Rối loạn nội tiết
- Suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát, có thể kết hợp với mineralocorticoid nếu cần, đặc biệt quan trọng ở trẻ sơ sinh.
- Tăng sản thượng thận bẩm sinh.
- Viêm tuyến giáp không sinh mủ.
- Tăng calci máu liên quan đến ung thư.
Rối loạn thấp khớp
- Hỗ trợ điều trị ngắn hạn trong đợt cấp hoặc bùng phát viêm khớp dạng thấp, kể cả ở trẻ em.
- Viêm cột sống dính khớp.
- Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp.
- Viêm màng hoạt dịch trong thoái hóa khớp.
- Viêm bao gân cấp không đặc hiệu.
- Viêm xương khớp sau chấn thương.
- Viêm khớp vảy nến.
- Viêm lồi cầu ngoài.
- Viêm khớp gút cấp.
Bệnh lý collagen
- Điều trị đợt cấp hoặc duy trì ở các trường hợp lupus ban đỏ hệ thống.
- Viêm da cơ toàn thân hoặc viêm đa cơ.
- Viêm tim thấp khớp cấp.
Bệnh ngoài da
- Viêm da bóng nước dạng herpes.
- Ban đỏ đa dạng nặng (hội chứng Stevens-Johnson).
- Viêm da tiết bã nhờn nghiêm trọng.
- Viêm da tróc vảy.
- Nấm Mycosis.
- Bệnh Pemphigus.
- Bệnh vảy nến thể nặng.
Các trạng thái dị ứng
- Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm không đáp ứng điều trị thông thường.
- Phản ứng quá mẫn thuốc.
- Bệnh huyết thanh.
- Viêm da tiếp xúc.
- Hen phế quản.
- Viêm da dị ứng.
Bệnh về mắt
Loét giác mạc dị ứng, bệnh zona mắt, viêm đoạn trước, viêm màng bồ đào sau lan tỏa và viêm màng mạch, viêm nhãn cầu giao cảm, viêm giác mạc, viêm dây thần kinh thị giác, viêm kết mạc dị ứng, viêm võng mạc, viêm mống mắt và viêm mống mắt thể mi.
Bệnh về hô hấp
Bệnh sarcoidosis có triệu chứng, bệnh beriliosis, hội chứng Loeffler không kiểm soát được bằng các biện pháp khác, lao phổi bùng phát hoặc lan tỏa khi dùng đồng thời với hóa trị liệu chống lao thích hợp, viêm phổi do hít phải.
Rối loạn huyết học
Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn, giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn), giảm hồng cầu (thiếu máu hồng cầu), thiếu máu thiểu sản bẩm sinh (hồng cầu).
Ung thư
Điều trị giảm nhẹ bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn, bệnh bạch cầu cấp tính ở trẻ em.
Trạng thái phù nề
Lợi tiểu hoặc làm thuyên giảm protein niệu trong hội chứng thận hư không có urê huyết, do nguyên phát hoặc lupus ban đỏ.
Bệnh đường tiêu hóa
Hỗ trợ điều trị trong giai đoạn nguy kịch của viêm loét đại tràng, viêm ruột khu vực.
Hệ thần kinh
Đợt cấp của bệnh đa xơ cứng.
=>>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất Thuốc Mednason 4 điều trị rối loạn nội tiết, rối loạn thấp khớp, bệnh hệ thống tạo keo, bệnh phức hợp miễn dịch.
Liều dùng – Cách sử dụng thuốc Melrod 4mg
Liều dùng
- Liều khởi đầu của thuốc Melrod 4mg thường từ 4mg (tương đương 1 viên) đến 48mg (tương đương 12 viên) mỗi ngày, điều chỉnh theo mức độ bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
- Ở trường hợp bệnh nặng, có thể cần liều Melrod 4mg cao hơn, sau đó giảm dần khi kiểm soát được triệu chứng để tránh tác dụng phụ.
Cách dùng
- Thuốc Melrod 4mg được sử dụng đường uống, nên uống với một ly nước đầy. Tốt nhất nên dùng vào buổi sáng để giảm nguy cơ rối loạn nhịp sinh học do corticosteroid.
- Dùng Melrod 4mg cùng thức ăn, để giảm kích ứng đường tiêu hóa.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với Methylprednisolone hay bất kỳ corticosteroid nào khác không nên sử dụng thuốc Melrod 4mg.
- Nhiễm trùng nấm toàn thân và có tiền sử quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc Melrod 4mg.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp
Phù nề, phân bố mỡ bất thường (hội chứng Cushing), tăng cân, da mỏng, bầm tím, mất ngủ, tăng thèm ăn, tăng đường huyết, loãng xương.
Ít gặp
Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, giữ nước, tăng huyết áp, viêm dạ dày, loét dạ dày, rối loạn tâm trạng, suy giảm trí nhớ, tăng nguy cơ nhiễm trùng.
Hiếm gặp
Hoại tử vô khuẩn xương hông, loạn nhịp tim, bệnh cơ, suy tuyến thượng thận, tâm thần phân liệt, bạch cầu trung tính tăng do mất ranh giới ngoại vi.
Tương tác thuốc
- Liệu pháp tế bào T CAR: Corticosteroid có thể làm giảm hoạt động của tế bào T CAR, nhưng bằng chứng hiện tại cho thấy việc dùng để kiểm soát hội chứng giải phóng cytokine (CRS) không ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả điều trị. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng với thuốc Melrod 4mg.
- Thuốc gây cảm ứng enzym gan (Phenobarbital, Phenytoin, Rifampin): Tăng chuyển hóa methylprednisolone, làm giảm hiệu quả điều trị, có thể cần điều chỉnh liều.
- Thuốc ức chế enzym gan (Ketoconazole, Itraconazole): Giảm chuyển hóa methylprednisolone, làm tăng nguy cơ độc tính, có thể cần hiệu chỉnh liều.
- Thuốc chống đông đường uống: Methylprednisolone có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc chống đông, cần theo dõi thường xuyên các thông số đông máu để điều chỉnh phù hợp.
- Vắc-xin sống: Không nên tiêm vắc-xin virus sống trong và sau khi điều trị corticosteroid liều cao do nguy cơ ức chế miễn dịch, nên trì hoãn ít nhất 1 tháng sau khi ngừng thuốc.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Melrod 4mg
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Tránh uống rượu khi đang dùng Melrod 4mg.
- Trong thời gian điều trị Melrod 4mg, tránh tiếp xúc với bệnh thủy đậu hoặc bệnh sởi và nếu tiếp xúc, cần phải đi khám bác sĩ.
- Methylprednisolone cần hết sức thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có loét dạ dày tá tràng, bệnh tim hoặc tăng huyết áp kèm suy tim.
- Cần đặc biệt lưu ý với bệnh nhân mắc bệnh truyền nhiễm như thủy đậu, lao, vì thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nặng.
- Bệnh nhân tiểu đường cần được theo dõi chặt chẽ do nguy cơ tăng đường huyết.
- Ở những người mắc loãng xương, thuốc có thể làm tăng nguy cơ gãy xương nếu sử dụng kéo dài.
- Thận trọng với bệnh nhân tăng nhãn áp, do nguy cơ tăng áp lực nội nhãn, có thể làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh.
Lưu ý khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Do chưa có đủ nghiên cứu về ảnh hưởng của corticosteroid lên khả năng sinh sản ở người, việc sử dụng Melrod 4mg chứa methylprednisolone trong thai kỳ hoặc khi đang cho con bú cần được cân nhắc kỹ giữa lợi ích điều trị và nguy cơ tiềm ẩn cho mẹ và thai nhi.
- Trẻ sơ sinh có mẹ dùng thuốc Melrod 4mg liều cao trong thai kỳ cần được theo dõi chặt chẽ để phát hiện dấu hiệu suy tuyến thượng thận sau sinh.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Melrod 4mg ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và độ ẩm cao.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em, không sử dụng nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng.
Thông tin sản xuất
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Phúc Vinh
Xuất xứ: Việt Nam
Số đăng ký: VD-32043-19
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Điều trị quá liều cấp tính chủ yếu là chăm sóc hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Các biện pháp giảm độc tính bao gồm dùng tại chỗ khi phù hợp, liệu pháp cách ngày để giảm ức chế trục hạ đồi – tuyến yên – thượng thận, và giảm liều ngay khi đạt đáp ứng điều trị.
- Ở bệnh nhân sử dụng methylprednisolone kéo dài, cần bổ sung liều căng thẳng trong giai đoạn bệnh nặng hoặc trước phẫu thuật lớn để phòng ngừa suy tuyến thượng thận.
Quên liều
Nếu quên một liều Melrod 4mg, dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình, không dùng gấp đôi liều để bù.
Sản phẩm thay thế
Các bạn có thể tham khảo thêm một vài thuốc sau nếu Nhà thuốc Ngọc Anh không có sẵn:
Thuốc Mednason 4 với thành phần, tác dụng, công dụng và chỉ định tương ứng. Thuốc bào chế tại Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Nghệ An, Việt Nam.
Thuốc Soluthepharm 4 với thành phần, tác dụng, công dụng và chỉ định tương ứng. Thuốc bào chế tại Công ty Cổ phần Dược vật tư y tế Thanh Hoá, Việt Nam.
Thuốc Melrod 4mg giá bao nhiêu?
Giá thành Melrod 4mg đang được cập nhật tại nhà thuốc Ngọc Anh. Sự chênh lệch giá là không đáng kể.
Thuốc Melrod 4mg mua ở đâu uy tín?
Thuốc Melrod 4mg được bán tại các cửa hàng thuốc trên toàn quốc và chỉ được cung cấp khi có đơn nên cần mang đơn khi đi mua. Để có được sản phẩm chính hãng, tìm đến các cửa hàng lớn, nhà thuốc uy tín để mua.
Nguồn tham khảo
- Patel, S., & Choudhury, M. (Đăng 2023). Methylprednisolone. StatPearls Publishing. Truy cập ngày 20/03/2025.
- Czock D, Keller F, Rasche FM, Häussler U. (Đăng 2005). Pharmacokinetics and pharmacodynamics of systemically administered glucocorticoids. Clin Pharmacokinet. Truy cập ngày 20/03/2025.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hân Đã mua hàng
Thuốc có hiệu quả tốt lắm