Thuốc Maxpenem Injection 500mg là thuốc được sử dụng cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn các cơ quan như da, phổi,… Thông tin của sản phẩm trên thị trường đã có nhiều nhưng vẫn còn chưa đầy đủ. Hôm nay nhà thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ giới thiệu đến quý vị bạn đọc các thông tin cần phải biết của thuốc Maxpenem Injection 500mg qua bài viết dưới đây.
Thuốc Maxpenem Injection 500mg là thuốc gì?
Thuốc Maxpenem Injection 500mg là một sản phẩm của JW Pharmaceutical, là thuốc dùng trong điều trị các bệnh do nhiễm khuẩn với hoạt chất là Meropenem.
- Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
- Sản xuất bởi: JW Pharmaceutical Corporation.
- Quy cách đóng hộp: Hộp 10 lọ.
- Số đăng ký: VN-20533-17.
- Xuất xứ: Hàn Quốc.
Thành phần
Mỗi lọ thuốc Maxpenem Injection 500mg có chứa:
- Thành phần chính là Meropenem trihydrat có hàm lượng 570mg, tương đương 500mg meropenem.
- Tá dược natri cacbonat 104mg.
Cơ chế tác dụng của thuốc Maxpenem Injection 500mg
- Meropenem là một thuốc có tác dụng kháng khuẩn thuộc nhóm thuốc carbapenem. Cơ chế tác dụng chính là thực hiện sự ức chế quá trình sản sinh và tổng hợp thành tế bào cho vi khuẩn. Thông qua việc gắn với những protein có gắn penicillin. Có tác dụng với cả khuẩn gram âm và dương.
- Như những thuốc kháng thuộc nhóm betalactam thì thời gian để thuốc vượt qua được nồng độ tối thiểu có tác dụng ức chế tương quan với hiệu quả.
- Về việc kháng thuốc có thể do 4 nguyên nhân sau: Tính thấm của màng ngoài vi khuẩn gram âm giảm xuống. Ái lực của những protein lên penicillin giảm. Hoạt động của các thành phần đưa thuốc ra ngoài tăng. Và việc sản sinh ra beta-lactamase.
- Về nồng độ bão hòa của thuốc được thử nghiệm có kết quả sau:
Chủng | Nồng độ nhạy cảm (mg/l) | Nồng độ kháng (R) |
Enterobacteriaceae | 2 | >8 |
Neisseria meningitidis | 0,25 | >0,25 |
Pseudomonas spp. | 2 | >8 |
Vị khuẩn kỵ khí Gram âm | 2 | >8 |
Acinetobacter spp. | 2 | >8 |
Enterococcus spp. | — | — |
Moraxella catarrhalis | 2 | >2 |
Kỵ khí gram dương trừ Clostridium difficile | 2 | >8 |
Streptococcus pneumoniae | 2 | >2 |
Listeria monocytogenes | 0,25 | >0,25 |
Viridans Group Streptococci | 2 | >2 |
Không liên quan chủng | 2 | >8 |
- Chủng nhạy cảm thuốc như: Citrobacter Freudii, Clostridium perfringens, Bacteroides cacace, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Escherichia coli, Prevotella dishes, Citrobacter koseri, Morganella morganii, Bacteroides Fragilis group,…
- Chủng kháng thuốc: Enterococcus Faecium, Pseudomonas aeruginosa, Acinetobacter species và Burkholderia tepadia.
Công dụng và chỉ định của thuốc Maxpenem Injection 500mg
Điều trị nhiễm khuẩn cho các bệnh nhân từ 3 tháng tuổi trở lên như:
- Bị viêm phổi thể nặng, bao gồm cả viêm phổi bệnh viện hay cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu hay ổ bụng đã có biến chứng.
- Viêm màng não cấp.
- Da và mô mềm có nhiễm khuẩn biến chứng.
- Nhiễm khuẩn trong hay là sau sinh.
=> Tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ropenem-500có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu.
Dược động học
Phân bố
- Thuốc gắn với protein ở mức trung bình 2% và không liên quan nồng độ. Sau khi mà tiêm truyền nhanh thì dược động học sẽ theo hàm số mũ bậc hai. Tuy nhiên truyền tĩnh mạch 30 phút thì không rõ biểu hiện này.
- Thuốc thấm được vào một số mô dịch cơ thể như phổi, mô phụ khoa, da, mật, dịch não tủy,…
Chuyển hóa
- Thuốc được chuyển hóa thông qua việc phân hủy vòng beta lactam và chuyển thành chất không có tác dụng.
- Còn invitro thì thấy thuốc có sự kém nhạy với thủy phân bởi dehydropeptidase so với imipenem và do đó không cần dùng với chất gây ức chế DHP-I.
Thải trừ
- Thuốc được thải chủ yếu ở dạng gốc bởi thận và có khoảng giá trị là 70% trong vòng 12 tiếng.
- Còn 28% dạng thuốc ở dạng biến đổi mất tác dụng. Thải qua phân chỉ có khoảng 2% liều sử dụng.
- Người suy thận có AUC và thời gian bán hủy cao hơn cho nên phải tiến hành điều chỉnh liều sử dụng theo độ thanh thải.
- Người suy gan chưa thấy có sự thay đổi về dược động học khi dùng thuốc.
- Nghiên cứu cho thấy thể tích phân bố trung tâm phụ thuộc vào cân nặng. Còn độ thanh thải thì phụ thuộc độ thanh thải creatinin và tuổi.
- Dược động học thuốc ở trên trẻ em gần giống với người lớn. Còn trẻ sơ sinh có độ thanh thải cao hơn.
- Người già không phải chỉnh liều trừ khi bị suy thận.
Cách dùng và liều dùng thuốc Maxpenem Injection 500mg
Liều dùng
- Thông thường dùng 2g thuốc mỗi lần, ngày dùng 3 lần ở những bệnh nhân trưởng thành và thanh thiếu niên. Còn ở trẻ em dùng 40mg mỗi cân nặng, ngày dùng 3 lần.
Nhiễm khuẩn | Liều sử dụng mỗi 8 tiếng |
Bị viêm phổi thể nặng, bao gồm cả viêm phổi bệnh viện hay cộng đồng | 500 mg hoặc 1g |
Nhiễm khuẩn tiết niệu đã có biến chứng | 500 mg hoặc 1g |
Viêm não cấp | 2g |
Nhiễm khuẩn ổ bụng đã có biến chứng | 500 mg hoặc 1g |
Da và mô mềm có nhiễm khuẩn biến chứng | 500 mg hoặc 1g |
Xử trí cho các bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính kèm sốt | 1g |
Nhiễm khuẩn trong hay là sau sinh | 500 mg hoặc 1g |
Bệnh xơ nang có tình trạng nhiễm khuẩn ở phế quản phổi | 2g |
- Liều dùng cho người bị suy thận:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng | Tần suất |
26-50 | Không cần chỉnh | mỗi 12 tiếng |
10-25 | Nửa liều | mỗi 12 tiếng |
Dưới 10 | Nửa liều | mỗi 24 tiếng |
- Suy gan: Không cần chỉnh.
- Người già: Chỉ chỉnh liều cho những đối tượng bị suy thận.
- Trẻ em dưới 3 tháng chưa có được dữ liệu về an toàn hay hiệu quả.
- Trẻ em từ 3 tháng cho đến 11 tuổi có cân nặng dưới 50kg, trên 50kg dùng liều của người lớn:
Nhiễm khuẩn | Liều sử dụng mỗi 8 tiếng |
Bị viêm phổi thể nặng, bao gồm cả viêm phổi bệnh viện hay cộng đồng | 10 mg hoặc 20mg/kg |
Nhiễm khuẩn tiết niệu đã có biến chứng | 10 mg hoặc 20mg/kg |
Viêm não cấp | 40mg/kg |
Nhiễm khuẩn ổ bụng đã có biến chứng | 10 mg hoặc 20mg/kg |
Da và mô mềm có nhiễm khuẩn biến chứng | 10 mg hoặc 20mg/kg |
Xử trí cho các bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính kèm sốt | 20mg/kg |
Bệnh xơ nang có tình trạng nhiễm khuẩn ở phế quản phổi | 40mg/kg |
Cách dùng
- Thường dùng với đường truyền tĩnh mạch trong thời gian 15 đến 30 phút. Nếu dưới 1g thuốc ở người lớn hoặc 20mg/kg ở trẻ em có thể tiêm tĩnh mạch nhanh trong vòng 5 phút.
- Tiêm truyền tĩnh mạch: Pha thuốc với Nacl 0.9% hoặc là dextrose 5%.
- Lắc kỹ dung dịch pha trước khi dùng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn hay dị ứng các thành phần của thuốc.
- Quá mẫn với các thuốc kháng sinh nhóm carbapenem.
- Quá mẫn nặng với thuốc kháng sinh nhóm beta lactam.
Tác dụng phụ
Cơ quan | Phổ biến | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Nhiễm trùng | Miệng và âm đạo nhiễm nấm Candida | |||
Hệ bạch huyết và máu | Tăng số lượng tiểu cầu | Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu trung tính, thiếu máu tan huyết,… | ||
Miễn dịch | Mạch phù và sốc phản vệ | |||
Thần kinh | Đau đầu | Liệt rung | Co giật | |
Tiêu hóa | Đau nhức bụng, ỉa chảy, nôn ói, buồn nôn | Viem đại tràng | ||
Gan mật | Tăng transaminase, phosphatase kiềm máu, lactate dehydrogenase | Bilirubin máu tăng | ||
Da | Ngứa, phát ban | Hoại tử biểu bì, nổi mày đay, SJS | ||
Thận và tiết niệu | Tăng creatinin và ure máu | |||
Chung | Viêm đau | Viêm tắc tĩnh mạch, vị trí tiêm bị đau |
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Probenecid | Ức chế thải trừ thuốc meropenem qua thận. Làm tăng thời gian đào thải và nồng độ của thuốc ở huyết tương |
Acid valproic | Giảm 60-100% nồng độ của acid valproic trong vòng 2 ngày |
Aminoglycosid | Tác dụng hiệp đồng chống lại chủng Pseudomonas aeruginosa |
Thuốc chống đông | Tăng tác dụng của những thuốc chống đông dùng cùng lúc |
=> Quý bạn đọc xem thêm: Thuốc Merugold I.V: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ.
Chú ý lúc bảo quản và sử dụng
Lưu ý và thận trọng
- Thuốc này cần đến cơ sở y tế có uy tín cao để tiêm chứ không thể tự thực hiện tại nhà.
- Chú ý đến các dòng vi khuẩn đã kháng thuốc là Pseudomonas aeruginosa, Acinetobacter spp và Enterobacteriaceae.
- Đối với các thuốc kháng sinh nhóm beta lactam thì phản ứng nghiêm trọng là tử vong đã được ghi nhận, do đó phải thận trọng. Những bệnh nhân mà có tiền sử từng quá mẫn với các thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam, carbapenem hay là penicillin đều phải thận trọng và báo trước cho bác sĩ.
- Đã có những bệnh nhân bị mắc bệnh viêm đại tràng giả mạc do kháng sinh gây ra. Do đó nếu thấy biểu hiện tiêu chảy cần phải báo ngay bác sĩ để xem xét.
- Cần phải giám sát và đánh giá chức năng của gan trên những bệnh nhân đang điều trị do có thể sẽ bị nhiễm độc gan do thuốc. Bệnh nhân trước đó bị rối loạn về chức năng gan gần được theo dõi chặt hơn.
- Khi test Coombs trực tiếp hay gián tiếp đã có tình trạng dương tính giả do thuốc.
- Không được dùng cùng các thuốc có chứa valproat hay chất tương tự.
- Thuốc phù hợp dùng cho trẻ từ 3 tháng trở lên. Chưa có bằng chứng về việc tăng nguy cơ về tác dụng không mong muốn.
- Thuốc có chứa 45,12mg natri cho nên cần chú ý đối với người kiêng dùng natri.
Thuốc Maxpenem Injection 500mg cho bà bầu và mẹ cho con bú
- Nghiên cứu và dữ liệu thử nghiệm trên phụ nữ có thai còn chưa có. Nghiên cứu ở động vật chưa thấy có tác động xấu. Tuy nhiên để ngừa tác dụng có hại, hãy tránh dùng thuốc khi đang có thai.
- Thuốc có thể vào được sữa của mẹ cho nên phải thận trọng khi dùng cho người đang nuôi con bú.
Tác động của thuốc Maxpenem Injection 500mg đến người lái xe và vận hành máy móc
Có thể có một vài tác động như bị đau nhức đầu, dị cảm, co giật. Do đó cần lưu ý khi sử dụng để tránh ảnh hưởng đến công việc.
Bảo quản
- Bảo quản ở khu vực khô thoáng và mát mẻ.
- Tránh để ở nơi có nhiệt cao hay bị ẩm mốc.
- Tránh xa tầm với của các bé.
Xử trí khi quá liều và quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện của quá liều có phần giống với tác dụng phụ nhưng sẽ nhẹ khi ngừng dùng hoặc giảm liều sử dụng.
- Nếu như có biểu hiện nặng thì hỗ trợ và điều trị các biểu hiện bệnh cho bệnh nhân.
- Thuốc có thể loại bỏ bằng cách thẩm phân máu.
Quên liều
Cần hỏi ý kiến bác sĩ về việc sử dụng bù thuốc.
Thuốc Maxpenem Injection 500mg có tốt không?
Ưu điểm
- Được nhập khẩu từ Hàn với quy trình hiện đại, máy móc tiên tiến, nguyên liệu sạch.
- Đã thông qua đánh giá từ Bộ y tế để được lưu hành ở Việt Nam.
- Hoạt chất meropenem có khả năng kháng khuẩn với phổ khá rộng. Nghiên cứu cho thấy dùng hiệu quả và an toàn với người.
- Tác động thuốc xuất hiện nhanh do dạng tiêm.
Nhược điểm
- Thuốc tiêm không thể tự mua về dùng ở nhà.
- Giá thành cao.
So sánh thuốc Maxpenem Injection 500mg và 1g
Giống
- Đều có chứa hoạt chất chính là meropenem.
- Thuốc có tác dụng điều trị cho người bị viêm phổi thể nặng, bao gồm cả viêm phổi bệnh viện hay cộng đồng. Nhiễm khuẩn tiết niệu hay ổ bụng đã có biến chứng. Viêm màng não cấp. Da và mô mềm có nhiễm khuẩn biến chứng. Nhiễm khuẩn trong hay là sau sinh.
- Hộp gồm có 10 lọ thuốc bột dùng để pha thành thuốc tiêm.
Khác
Thuốc | Maxpenem Injection 500mg | Maxpenem Injection 1g |
Hàm lượng | 500mg | 1g |
Dùng khi nào | Dùng cho trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ cho đến vừa | Dùng cho trường hợp nhiễm khuẩn nặng |
Giá bán | 1.500.000 đồng | 2.500.000 đồng |
Thuốc Maxpenem Injection 500mg giá bao nhiêu?
Hiện nay, có nhiều nơi đang bán thuốc này, giá có thể có sự chênh lệch ở các nơi. Maxpenem Injection 500mg giá 1.500.000 đồng 1 hộp. Quý khách hàng có thể gọi điện đến số điện thoại hoặc inbox đến page chính thức của nhà thuốc Ngọc Anh để được tư vấn cụ thể và rõ ràng nhất.
Thuốc Maxpenem Injection 500mg mua ở đâu?
Hàng nhái và kém chất lượng đã được các đối tượng lừa đảo bày bán trên thị trường. Quý khách hàng hãy lựa chọn nơi mua uy tín, có thể tham khảo từ bác sĩ. Nhà thuốc Ngọc Anh có bán hàng chất lượng, có chế độ giao hàng tận nơi. Chúng tôi luôn đảm bảo cung cấp cho quý khách hàng Maxpenem Injection 500mg chính hãng được đảm bảo về mặt chất lượng.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải tờ hướng dẫn đầy đủ Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Thông Đã mua hàng
MAXPENEM Injection 500mg chính hãng, giao hàng rất nhanh