Thuốc Lisinopril Stada 10 mg ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim sung huyết hay bệnh nhồi máu cơ tim khi dùng phối hợp hay đơn trị với các thuốc khác. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Lisinopril Stada 10 mg hiệu quả.
Lisinopril Stada 10 mg là thuốc gì?
Thuốc Lisinopril Stada 10 mg có tác dụng điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim sung huyết hay bệnh nhồi máu cơ tim với số đăng ký VD-21533-14 được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam và được đóng gói theo quy cách Công ty TNHH LD Stada – Việt Nam dưới dạng viên nén.
Thành phần
Trong mỗi viên Lisinopril Stada 10 mg có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Lisinopril | 10 mg |
Tá dược | Vừa đủ. |
Cơ chế tác dụng của thuốc Lisinopril Stada 10 mg
Lisinopril có tác dụng ức chế hoạt động của men chuyển ACE mà đây là 1 loại peptidyl dipeptidase đóng vai trò chính trong xúc tác cho quá trình chuyển hóa các angiotensin I thành angiotensin II mà các angiotensin II này có khả năng gây co mạch và kích thích vỏ thượng thận bài tiết aldosteron vì vậy Lisinopril có tác động có lợi trên bệnh tăng huyết áp và bệnh suy tim do Lisinopril ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosterone. Việc ức chế ACE của Lisinopril giúp làm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết tương nhờ đó làm giảm tiết aldosterone và gây giảm hoạt tính co mạch.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Lisinopril Stada 10 mg
Lisinopril Stada 10 mg được chỉ định trong:
- Tăng huyết áp: dùng Lisinopril Stada 10 mg đơn trị hay phối hợp với các thuốc thuộc nhóm trị tăng huyết áp khác.
- Suy tim sung huyết: Lisinopril Stada 10 mg được dùng kết hợp với các thuốc glycosid tim và các thuốc lợi tiểu trong điều trị suy tim sung huyết mà bệnh nhân có triệu chứng đề kháng hay không thể kiểm soát được khi chỉ dùng thuocs lợi tiểu và thuốc glycosid tim
- Nhồi máu cơ tim: Lisinopril Stada 10 mg được dùng để phối hợp với các thuốc như aspirin, thuốc làm tan huyết khối và hoặc thuốc chẹn beta-adrenergic để cải thiện tình trạng sống còn cho bệnh nhân.
- Bệnh thận ở bệnh nhân do đái tháo đường gây nên.
Dược động học
- Hấp thu: sau khi uống Lisinopril được hấp thu chậm và không hoàn toàn và sự hấp thu này có thể khác nhau giữa các cá thể bệnh nhân với sự hấp thu dao động khoảng 6-60% nhưng trung bình chỉ khoảng 25% được hấp thu. Lisinopril đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 7 giờ.
- Phân bố: Lisinopril không liên kết với protein huyết tương đáng kể.
- Chuyển hóa: Lisinopril không được chuyển hóa trong cơ thể vì Lisinopril đã ở sẵn ở dạng có hoạt tính.
- Thải trừ: Lisinopril có thời gian bán thải khoảng 12 giờ ở người có chức năng thận bình thường và Lisinopril có khả năng loại bằng phương pháp thẩm tách máu.
Liều dùng – Cách dùng thuốc Lisinopril Stada 10 mg
Liều dùng
Người lớn:
- Tăng huyết áp:
- Bệnh nhân không dùng thuốc lợi tiểu: liều khởi đầu thường là ½ -1 viên/lần/ngày. Liều duy trì 2-4 viên/lần/ngày.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu: nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu ít nhất 2-3 ngày trước khi dùng Lisinopril Stada 10 mg tuy nhiên nếu không thể ngừng dùng thuốc lợi tiểu thì nên bổ sung muối natri trước khi dùng Lisinopril Stada 10 mg để giảm tình trạng hạ huyết áp không mong muốn, liều dùng là ½ viên Lisinopril Stada 10 mg.
- Suy tim sung huyết: liều khởi đầu là 2,3 mg Lisinopril/ngày và liều duy trì là 5-40mg/lần/ngày.
- Nhồi máu cơ tim: 5 mg Lisinopril/ngày sau khi có triệu chứng nhồi máu cơ tim, sau đó 24h và 48 h lần lượt dùng 5 mg và 10 mg, liều duy trì là 10 mg Lisinopril/ngày trong khoảng 6 tuần.
- Bệnh thận do đái tháo đường: liều khởi đâu 2,5 mg Lisinopril/lần/ngày, liều duy trì 10mg-20mg/ngày.
Trẻ em:
- Trẻ 6-12 tuổi: liều khởi đầu 70mcg/kg/lần/ngày, liều được tăng lên 600mcg/kg hay 40mg/lần/ngày sau 1-2 tuần.
- Trẻ 12-18 tuổi: liều khởi đầu 2,5mg/ngày và tăng lên tối đa 40mg/ngày nếu cần.
Bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải Creatinin từ 31-80 ml/phút: 5-10 mg Lisinopril /lần/ngày.
- Độ thanh thải Creatinin từ 10-30 ml/phút: 2,5-5 mg Lisinopril /lần/ngày.
- Độ thanh thải Creatinin < 10 ml/phút hay bệnh nhân thẩm tách máu: 2,5 mg Lisinopril /lần/ngày.
- Liều phải điều chỉnh theo khả năng đáp ứng với thuốc của bệnh nhân nhưng tối đa 40mg/lần/ngày.
Không dùng Lisinopril Stada 10 cho trẻ có độ lọc cầu thận < 30ml/phút/1,73m2
Cách dùng
Lisinopril Stada 10 được dùng theo đường uống và nên uống cùng 1 thời điểm giữa các ngày.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Lisinopril Stada 10mg cho bệnh nhân:
- Người có tiền sử phù nề có liên quan đến việc trước đó điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
- Người bị phù mạch di truyền hay tự phát.
- Người bị bệnh cơ tim tắc nghẽn hay hẹp động mạch chủ, hẹp động mạch thận 1 hoặc 2 bên.
- Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc, với thuốc thuộc nhóm ACE khác.
Tác dụng phụ
Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
đau đầu, ho khan kéo dài | Mất vị giác, buồn nôn, tiêu chảy, ban da, hạ huyết áp, rát sẩn, mày đay, ngứa, sốt, protein niệu, mệt mỏi, đau khớp | tăng kali huyết, phù mạch, kích động, lú lẫn, kim châm ở môi, cảm giác tê bì chân tay, tay hay chân bị châm chích, thở ngắn, đau ngực, khó thở, viêm tụy, vàng da, độc với gan, ứ mật, tổn thương tế bào gan, hoại tử gan |
==Xem thêm thuốc cùng hoạt chất Lisinopril 5mg Domesco
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc lợi tiểu | Hạ huyết áp quá mức |
Thuốc nhóm NSAIDs | Tăng tác dụng phụ trên thận |
Thuốc tăng kali huyết | Lisinopril Stada 10 làm giảm tác động mất kali của thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. |
Lithi | Tăng độc tính của lithi |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi dùng Lisinopril Stada 10 mg cho bệnh nhân bị tắc nghẽn đường ra của tâm thất.
- Với những bệnh nhân bị tiền sử suy thận, hẹp động mạch chủ thận hay dùng thuốc lợi tiểu khi dùng Lisinopril Stada 10 mg sẽ làm tăng nguy cơ suy thận.
- Ngưng dùng Lisinopril Stada 10 mg cho bệnh nhân nếu nồng độ creatinin huyết thành vượt 3 mg/dl hay gấp đôi so với trước lúc điều trị bằng Lisinopril Stada 10 mg.
- Việc dùng Lisinopril Stada 10 mg có thể làm tăng kali huyết có tiến triển đặc biệt bệnh nhân bị tiểu đường hay suy thận. Việc tăng kali huyết có thể gây loạn nhịp tim thậm chí tử vong.
- Hạ đường huyết có thể tiến triển nếu bệnh nhân dùng kết hợp Lisinopril Stada 10 mg với insulin hay thuốc trị đái tháo đường.
- Ho khan và dai dẳng đã được báo cáo có thể xảy ra khi dung Lisinopril Stada 10 mg cho bệnh nhân và triệu chứng này sẽ tự hồi phục sau khi ngưng thuốc.
- Lisinopril Stada 10 mg có thể gây hạ huyết áp ở bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật hay đang gây mê bằng thuốc hạ huyết áp.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Từ tháng thứ 4-9 của thai kì việc dùng Lisinopril Stada 10 mg sẽ gây hại thậm chí tử vong cho thai nhi vì vậy không dùng Lisinopril Stada 10 mg cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú: hiện nay không rõ Lisinopril Stada 10 mg có bài tiết vào sữa mẹ hay không vì vậy tránh dùng Lisinopril Stada 10 mg cho phụ nữ cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Lisinopril Stada 10 mg có thể gây mệt mỏi, chóng mặt vì vậy thận trọng khi dùng cho người lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Lisinopril Stada 10 mg tại nơi có nhiệt độ không vượt quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để thuốc ở vị trí xa tầm mắt của trẻ.
- Hạn dùng Lisinopril Stada 10 mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Triệu chứng của quá liều Lisinopril Stada 10 mg phần lớn là hạ huyết áp.
- Điều trị: truyền dung dịch muối sinh lý hoặc cho bệnh nhân thẩm tách máu.
Quên liều
Khi quên liều thuốc Lisinopril Stada 10 mg, hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách giữa các liều gần nhau. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều Lisinopril Stada 10 mg 1 lần, để tránh vượt quá liều tối đa.
==Xem thêm Thuốc Zestril 20mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Thuốc Lisinopril Stada 10 mg giá bao nhiêu?
Thuốc Lisinopril Stada 10 mg được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc và thuốc cũng được cập nhật tại Nhà thuốc Ngọc Anh với giá thuốc Lisinopril Stada 10 mg như được đề cập ở trên, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Lisinopril Stada 10 mg mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc Lisinopril Stada 10 mg chính hãng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website nhà thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Lisinopril Stada 10 mg chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp đến bạn.
Sản phẩm thuốc thay thế Lisinopril Stada 10 mg
Trường hợp thuốc Lisinopril Stada 10 mg không có sẵn, bạn đọc có thể tham khảo thêm một số thuốc sau đây:
- Lisinopril ATB 10mg có chứa hoạt chất Lisinopril có tác dụng điều trị trong các trường hợp huyết áp cao, suy tim. Xem thêm tại đây.
- Zestril 10mg có chứa hoạt chất Lisinopril có tác dụng điều trị các bệnh lý về tim mạch như cao huyết áp, suy tim. Xem thêm tại đây.
Ưu nhược điểm của thuốc Lisinopril Stada 10 mg
Ưu điểm
- Lisinopril Stada 10 mg có tác dụng tốt trong điều trị suy tim, tăng huyết áp.
- Lisinopril Stada 10 mg được sản xuất bởi công ty Công ty TNHH LD Stada, công ty dược hàng đầu Việt Nam.
- Lisinopril Stada 10 mg có giá thành phải chăng.
Nhược điểm
- Lisinopril Stada 10 mg gây tác dụng phụ cho bệnh nhân.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Lisinopril Stada 10 mg. Tải file pdf tại đây.
Hằng Đã mua hàng
Lisinopril Stada 10 mg tác dụng tốt