Thuốc Lercastad 10 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị tăng huyết áp. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Lercastad 10 hiệu quả.
Lercastad 10 là thuốc gì?
Thuốc Lercastad 10 là sản phẩm của Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm – Việt Nam, thành phần chính là Lercanidipin hydroclorid. Lercastad 10 là thuốc điều trị tăng huyết áp nguyên phát từ nhẹ đến trung bình. Thuốc được cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-21101-14.
Thành phần
- Lercanidipine hydrochloride hàm lượng 10mg
- Tá dược vừa đủ
Cơ chế tác dụng của thuốc Lercastad 10
Lercanidipine là một loại thuốc hạ huyết áp, thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi dihydropyridine
Lercanidipin ức chế dòng calci di chuyển qua màng tế bào đến cơ trơn mạch máu và cơ tim. Cơ chế hạ huyết áp của hoạt chất là do tác động giãn cơ trơn mạch máu trực tiếp nên làm giảm sức cản ngoại vi.
Tuy thời gian bán thải ngắn, lercanidipin có tác dụng hạ huyết áp kéo dài do có hệ số phân bố trong màng cao và không có tác động hướng cơ âm tính do có tính chọn lọc cao trên mạch. Vì lercanidipin hydroclorid giãn mạch từ từ nên hiếm gặp các triệu chứng hạ huyết áp cấp với tim đập nhanh do phản xạ trên bệnh nhân cao huyết áp.
Để nghiên cứu hiệu quả và khả năng dung nạp của lercanidipine trong đơn trị liệu ở bệnh nhân cao tuổi bị tăng huyết áp tâm thu đơn độc, Barbagallo M và Barbagallo Sangiorgi G đã tiến hành ở những bệnh nhân cao tuổi bị tăng huyết áp tâm thu đơn độc (ISH) (83 bệnh nhân). Những dữ liệu chỉ ra rằng, lercanidipine được sử dụng đơn trị liệu một lần/ngày, có hiệu quả trong việc hạ huyết áp tâm thu ở bệnh nhân cao tuổi và được dung nạp tốt.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Lercastad 10
Thuốc được dùng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát từ nhẹ đến trung bình.
Dược động học
Hấp thu: Lercanidipin được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa sau khi uống nhưng có sự chuyển hóa lần đầu đáng kể. Sinh khả dụng của thuốc thấp tuy nhiên tăng khi có sự hiện diện của thức ăn. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc 1,5 – 3 giờ.
Phân bố: Lercanidipin phân bố rộng rãi và nhanh trong cơ thể. Trên 98% lercanidipin liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Lercanidipin chuyển hóa mạnh tại gan, chủ yếu bởi isoenzym CYP3A4 của cytochrom P450, thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.
Thải trừ: Khoảng 50% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Lercanidipine Meyer: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng
Liều dùng – Cách dùng thuốc Lercastad 10
Liều dùng
Liều chỉ định: 10mg/lần/ngày, nếu cần có thể tăng liều lên 20mg 1 lần/ngày sau ít nhất 2 tuần.
Người cao tuổi: Cần theo dõi cẩn thận khi bắt đầu điều trị.
Điều trị cho bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc gan: Cần theo dõi cẩn thận khi bắt đầu điều trị đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận nhẹ đến trung bình.
Cách dùng
Sử dụng đường uống. Lercastad 10 được uống trước bữa ăn ít nhất 15 phút.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với lercanidipin, nhóm dihydropyridin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Phụ nữ có khả năng mang thai trừ khi sử dụng phương pháp tránh thai hiệu quả.
- Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái.
- Suy tim sung huyết chưa được điều trị.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Trong 1 tháng sau nhồi máu cơ tim.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4, cyclosporin, nước bưởi chùm.
- Bệnh nhân suy gan hay suy thận trầm trọng.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Zanedip 10mg: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ, giá bán
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Chưa có báo cáo.
Ít gặp
Hiếm gặp
- Thần kinh: Ngủ gật, ngất.
- Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, tăng nhạy cảm.
- Da và mô dưới da: Phát ban.
- Cơ xương khớp: Đau cơ.
- Tim mạch: Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, nôn.
- Răng: Phì đại nướu.
- Chuyển hóa: Tăng thuận nghịch nồng độ các transaminase huyết thanh.
- Mạch máu: Hạ huyết áp.
- Thận và tiết niệu: Đi tiểu nhiều.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Rượu | Có khả năng ảnh hưởng đến thuốc hạ huyết áp do làm giãn mạch |
Nhóm ức chế và cảm ứng men CYP3A4 | Gây tương tác đến chuyển hóa và thải trừ của lercanidipin |
Midazolam và các chất nền của CYP3A4 | Nên thận trọng khi chỉ định đồng thời |
Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển và thuốc chẹn beta | Sinh khả dụng của lercanidipin giảm |
Cimetidin | Sinh khả dụng và tác động giảm áp của lercanidipin có thể tăng |
Digoxin | Theo dõi lâm sàng chặt chẽ các dấu hiệu nhiễm độc digoxin |
Cyclosporin | Nồng độ của lercanidipin và cyclosporin trong huyết thanh đều tăng khi dùng đồng thời |
Nước bưởi chùm | Tăng sinh khả dụng và tác động hạ huyết áp |
Lưu ý và thận trọng
- Nên theo dõi cẩn thận khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có hội chứng nút xoang bệnh lý (trường hợp không sử dụng máy tạo nhịp tim), bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thất trái.
- Tăng nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân thiếu máu cục bộ khi sử dụng dihydropyridin tác động ngắn, do đó lercanidipin tác động kéo dài được đề nghị cho đối tượng này.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chưa có kinh nghiệm trên lâm sàng nhưng những thuốc khác thuộc nhóm dihydropyridin được biết là gây quái thai trên động vật. Do đó lercanidipin không nên chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai trừ khi có sử dụng những biện pháp tránh thai có hiệu quả.
Phụ nữ cho con bú: Lercanidipin có thể phân bố vào sữa. Vì vậy, thuốc không được chỉ định với phụ nữ cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Lercanidipin không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần được theo dõi cẩn thận bởi các tác dụng phụ có thể xảy ra nhự chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi, và ngủ gật nhưng hiếm gặp.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: giãn mạch quá mức với triệu chứng hạ huyết áp rõ rệt và phản xạ tim đập nhanh.
Điều trị:
Trường hợp hạ huyết áp trầm trọng, nhịp tim chậm và bất tỉnh, trợ tim bằng cách tiêm tĩnh mạch atropin có thể hữu ích. Nên theo dõi tình trạng tim mạch của bệnh nhân ít nhất 24 giờ. Chưa có thông tin về giá trị của sự thẩm tách máu.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng lại càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến thời điểm dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
Thuốc Lercastad 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Lercastad 10 được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Lercastad 10 tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc Lercastad 10 mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Lercastad 10 chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Toropi 10 là một sản phẩm của Công ty Torrent Pharmaceuticals Ltd., là thuốc dùng trong điều trị tăng huyết áp với thành phần chính là Lercanidipin 10mg.
- Lercanipin 10 là sản phẩm của công ty công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, có chứa Lercanidipin là thuốc dùng trong điều trị bệnh tăng huyết áp không rõ nguyên nhân mức độ nhẹ đến trung bình.
Thuốc Lercastad 10 có tốt không?
Ưu điểm
- Hoạt chất cho tác dụng nhanh chóng và hiệu quả.
- Dạng viên nen bao phim dễ dàng bảo quản và sử dụng.
- Thuốc là sản phẩm của thương hiệu Stellapharm, đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành
Nhược điểm
- Có thể gặp một số tác dụng phụ và tương tác thuốc.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tài liệu tham khảo
- Các tác giả: Barbagallo M, Barbagallo Sangiorgi G. Efficacy and tolerability of lercanidipine in monotherapy in elderly patients with isolated systolic hypertension. Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây.
Hoa Đã mua hàng
Thuốc tốt, dùng hiệu quả, tư vấn nhanh chóng