Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Zanedip 10mg tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho các bạn câu hỏi: Zanedip 10mg là thuốc gì? Thuốc Zanedip 10mg có tác dụng gì? Thuốc Zanedip 10mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Zanedip 10mg là thuốc gì?
Zanedip là một loại thuốc biệt dược được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc được phân bổ vào nhóm các loại thuốc tim mạch.
Thuốc có thành phần chính là Lercanidipine HCl. Ngoài ra còn có sự kết hợp vừa đủ của các loại tá dược.
Thuốc thường được dùng trong điều trị các bệnh lý về tim mạch như làm hạ huyết áp cho những bệnh nhân tăng huyết áp
Thuốc Zanedip 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Zanedip 10mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim đóng gói trong các vỉ thuốc mỗi vỉ 14 viên, một hộp thuốc có 2 vỉ. Thuốc được đóng gói rất thuận tiện cho người sử dụng.
Thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm Recordati Industria Chimica –Ý- một trong những công ty lâu năm có kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất thuốc. Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại ứng dụng công nghệ cao, với những máy móc tối tân nhất để cho ra đời những sản phẩm chất lượng nhất. Thuốc hiện đang được sản xuất và bày bán rộng rãi trên khắp thế giới và được người tin dùng và sử dụng.
Bạn có thể tìm mua sản phẩm trên những nhà thuốc và quầy thuốc bệnh viện với giá cả hợp lý. Hiện nay nhà thuốc Ngọc Anh có bán sản phẩm kể trên và giá thuốc đang được cập nhật tại nhà thuốc Ngọc Anh. Lưu ý khi tìm kiếm sản phẩm: hiện nay trên thị trường xuất hiện rất nhiều những sản phẩm có mẫu mã và kiểu dáng giống như Zanedip. Vì vậy bạn nên lựa chọn sản phẩm thật kĩ càng, tránh mua phải hàng nhái hàng kém chất lượng.
Tham khảo một số thuốc tương tự:
Thuốc Lercanipipine Meyer do CÔNG TY LIÊN DOANH MEYER-BPC sản xuất.
Thuốc Concor 5 do Frankfurter StraBe 250 64293 Darmstadt, Đức sản xuất.
Thuốc Amlocard 5 do Minimed Laboratories Pvt. Ltd sản xuất.
Tác dụng của thuốc Zanedip 10mg
Như trên đã viết thì thuốc có thành phần chính là Lercanidipine HCl. Đây là thuốc hạ huyết áp thuộc nhóm thuốc chẹn kênh Ca.
Thuốc phát huy tác dụng là nhờ vào cơ chế hoạt động nó ngăn chặn dòng Ca đi vào trong tế bào. Kênh Ca là kênh có nhiều ở cơ tim và cơ trơn thành mạch, nó hoạt động theo điện áp, ion Ca có tác dụng làm cơ trơn co lại gây co mạch và tăng huyết áp. Khi sử dụng thuốc nó ức chế 1 enzym có tên là Phosphodiestease làm bền vững AMP vòng và thúc đẩy ion Ca đi ra khỏi tế bào. Nó gắn đặc hiệu trên kênh và phong toả kênh Ca.
Với tác dụng chẹn kênh Ca như trên thì thuốc có tác dụng làm giãn cơ trơn, giãn thành mạch, giãn mạch ngoại vi, giảm hậu gánh và cuối cùng đi đến là hạ huyết áp. Thuốc hiện nay đang được sử dụng rất rộng rãi và cho hiệu quả rất tốt trên những bệnh nhân bị tăng huyết áp.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc thường được các bác sĩ chỉ định dùng cho những trường hợp như sau:
Bệnh nhân tăng huyết áp vô căn ở các mức độ tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa. Thuốc ít khi được chỉ định cho các trường hợp tăng huyết áp nặng
Có thể phối hợp sử dụng thuốc với những thuốc lợi tiểu nhằm hạ huyết áp nhưng với liều lượng phải tuân theo chỉ định của bác sĩ
Cách dùng – Liều dùng
Liều dùng: tuân theo chỉ định của các bác sĩ, liều dùng có thể thay đổi tuỳ theo từng trường hợp bệnh lý cụ thể và độ tuổi
Liều dùng thông thường: dùng 1 viên/ ngày
Thời gian sử dụng thuốc: trước mỗi bữa ăn sáng nên sử dụng
Cách dùng: Dùng thuốc theo đường uống. Bạn nên sử dụng thuốc ngay khi lấy thuốc ra khỏi vỉ, tránh để thuốc tiếp xúc lâu trong môi trường không khí gây thay đổi hoạt tính của thuốc. Uống thuốc với một ít nước lọc, nuốt trọn viên thuốc, chú ý không được nhai nghiền nát viên thuốc.
Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc người có tiền sử dị ứng với những loại thuốc tương zanedip, bệnh nhân quá mẫn với nhóm thuốc dihydropyridine, người đã từng có dị ứng với những thuốc thuộc nhóm trên.
Suy tim độ 3, 4 không còn kiểm soát được bằng các thuốc tim mạch, rung nhĩ.
Hình thành cục máu đông làm tắc nghẽn dòng máu bơm từ tim.
Bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định và có những cơn đau tim xuất hiện gần gây, trong một tháng trở lại đây.
Người suy giảm chức năng gan thận nặng, gan thân không còn đủ chức năng để chuyển hoá thuốc.
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Không dùng cho người dưới 18 tuổi
Tác dụng phụ của thuốc Zanedip 10mg
Mặc dù zanedip tương đối an toàn ít khi gặp phải những tác dụng không mong muốn. Tuy nhiên trên thực tế lâm sàng cũng đã ghi nhận được những trường hợp xuất hiện các triệu chứng không mong muốn làm ảnh hưởng đến sức khoẻ.
Một số những dấu hiệu có thể kể ra như:
Bệnh nhân nhức đầu chóng mặt, đôi khi xuất hiện choáng, đỏ bừng vùng mặt, hồi hộp đánh trống ngực, phù ngoại biên.
Các triệu chứng về tiêu hoá như kích ứng dạ dày, đau dạ dày, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hoá
Rối loạn về tiểu tiện: bệnh nhân đi tiểu nhiều lần hơn, số lượng nước tiểu tăng, tiểu dắt…
Xuất hiện triệu chứng người mệt mỏi, chán ăn, đau mỏi vùn cơ, buồn ngủ…
Đôi khi có thể gặp hạ huyết áp quá mức
Những triệu chứng nêu trên chỉ gặp ở một số ít các trường hợp nên bạn không cần phải quá lo lắng. nếu xuất hiện bất kì các dấu hiệu nào bất thường thì hãy báo ngay cho bác sĩ điều trị của bạn
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Zanedip 10mg
Để thuốc xa tầm tay của trẻ em, không được để cho trẻ tự ý dùng thuốc hoặc chơi đùa
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh nắng mặt trời, chú ý đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Đối với những bệnh nhân có các bệnh lý về hệ thống gan, thận ở các mức độ từ nhẹ đến nặng thì cần phải chú ý thận trọng khi dùng với thuốc. Nếu dùng thuốc một thời gian rồi thì nên làm các xét nghiệm đánh giá chức năng gan thận.
Với những bệnh nhân bị bệnh tim mạch như suy tim, bệnh ở hệ thống van tim, mạch vành, những bệnh nhân đang phải dùng máy tạo nhịp tim thì nên thật cẩn trọng trước khi dùng thuốc.
Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú: thuốc ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển của thai nhi và sức khoẻ của mẹ, vì thế không dùng thuốc với những đối tượng này.
Thuốc có thể gây nên những tác dụng gây đau đầu, chóng mặt đôi khi là choáng váng vì vậy không nên làm việc nhất là nghề lái xe, vận hành máy móc ngay sau khi uống thuốc
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Tương tác thuốc là tình trạng các hoạt chất có trong thuốc tương tác với nhau làm giảm hoạt tính, hoặc ức chế lẫn nhau và kết quả là thường gây nên thay đổi hiệu quả điều trị, đôi khi xuất hiện thêm những tác dụng không mong muốn. Theo các nghiên cứu thì hiện nay chưa có tài liệu nào chỉ ra rằng zanedip có tương tác với những thuốc khác.
Để đảm bảo hiệu quả điều trị đạt được tốt nhất, bạn hãy liệt kê tất cả những thuốc mà bạn đang sử dụng kể cả những thuốc không được kê toa cho các bác sĩ hoặc dược sĩ xem.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Zanedip 10mg
Quá liều: Hiện tại chưa ghi nhận trường hợp nào dùng thuốc quá liều. Nếu bạn dùng quá liều thuốc thì hãy dừng ngay lại, đến các cơ sở y tế gần nhất để được kiểm tra và tư vấn thêm. Những triệu chứng có thể xảy ra khi dùng quá liều thuốc là hạ huyết áp quá mức, đau đầu chóng mặt …
Quên liều: nếu quên 1 liều thì bạn nên sử dụng lại ngay càng sớm càng tốt. Nếu thời gian uống gần với thời gian của liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều quên mà sử dụng luôn liều uống đó. Nếu bạn đã quên 1 thời gian mà chưa xuất hiện các triệu chứng bất thường thì nên hỏi ý kiến của các bác sĩ trước khi sử dụng lại.
Chú ý: bạn không nên tự ý bỏ liều, thay đổi liều điều trị đã được chỉ định