Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Lercanidipine Meyer tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Lercanidipine Meyer là thuốc gì? Thuốc Lercanidipine Meyer có tác dụng gì? Thuốc Lercanidipine Meyer giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Thuốc Lercanidipine Meyer 10mg là thuốc gì?
Thuốc Lercanidipine Meyer là thuốc uống thuộc nhóm thuốc tim mạch, có tác dụng điều trị bệnh cao huyết áp khi sử dụng đơn độc hoặc khi kết hợp với các sản phẩm thuốc khác như thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển, với hoạt chất chính là Lercanidipine HCL.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Số đăng ký: VD-12615-10.
- Nhà sản xuất: CÔNG TY LIÊN DOANH MEYER-BPC.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần thuốc
Một viên thuốc Lercanidipine Meyer có các thành phần sau:
- Lercanidipine Hydroclorid với hàm lượng 10mg.
- Ngoài ra còn có 1 số tá dược và phụ liệu khác với hàm lượng vừa đủ 1 viên thuốc.
Cơ chế tác dụng Lercanidipine Meyer
- Lercanidipine thuộc nhóm thuốc có tác dụng hạ áp nhờ ức chế kênh canxi. Nó thuộc nhóm dihydropyridin.
- Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy lercanidipine có tính chọn lọc cao đối với mô mạch máu và tạo ra sự giãn cơ trơn thông qua việc liên kết cạnh tranh với các kênh canxi. Nó rất ưa mỡ và được lưu trữ trong màng tế bào, điều này giải thích cho tác dụng chậm bắt đầu và tác dụng giãn cơ trơn dai dẳng của nó.
- Tác dụng hạ huyết áp của lercanidipine chủ yếu xảy ra bằng cách giãn mạch vành và ngoại vi. Lercanidipine có tính chọn lọc mạch máu cao hơn và ít gây co thắt hơn trong ống nghiệm so với các DHP khác bao gồm lacidipine, amlodipine, felodipine và nitrendipine. Nó không gây ra nhịp nhanh phản xạ đáng kể hoặc các dấu hiệu hoạt hóa giao cảm khác khi dùng ở liều điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp. Lercanidipine (10mg / ngày) tạo tác dụng hạ huyết áp êm dịu mà không có tác dụng bất lợi về huyết động hoặc giao cảm.
Nghiên cứu lâm sàng
Nghiên cứu của Barrios và cộng sự năm 2002
Hiệu quả của lercanidipine đã được chứng minh trong một số thử nghiệm. Nghiên cứu ở 20.000 bệnh nhân tăng huyết áp nhẹ đến trung bình. Kết quả, huyết áp giảm ở cả tâm thu và tâm trương 19 – 26 mmHg và 13 –15 mmHg. Hiệu quả này đạt được trong vòng 3–6 tháng sau khi bắt đầu điều trị.
Ninci và cộng sự năm 1997
Lercanidipine có hiệu quả ở bệnh nhân cao tuổi bị tăng huyết áp nhẹ đến trung bình. Trong một nghiên cứu so với dùng giả dược trên 144 bệnh nhân cao tuổi bị tăng huyết áp (từ 60–85 tuổi). Dùng lercanidipine 10mg / ngày trong 4 tuần. Kết quả làm giảm huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương ở mức độ cao hơn so với giả dược. 15 so với 7 mmHg và 10 so với 6 mmHg tương ứng, p <0,01. Và tăng tỷ lệ đáp ứng (59% so với 38%, p <0,05).
=> Tham khảo thuốc: Thuốc Concor 5mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ.
Lercanidipine Meyer công dụng và chỉ định
Thuốc Lercanidipine Meyer được các bác sĩ dùng phổ biến nhất trong điều trị tăng huyết áp, có thể sử dụng cùng 1 số các thuốc khác như thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển tùy theo chỉ định của bác sĩ.
Dược động học
- Lercanidipine có thời gian bán thải trong huyết tương là 8–10 giờ nhưng điều này không liên quan đến thời gian tác dụng hạ huyết áp của nó. Thuốc có hiệu quả kéo dài nên cho phép sử dụng một lần mỗi ngày.
- Lercanidipine đường uống được hấp thu tối đa sau 2 giờ dùng thuốc. Thuốc thể hiện tính liên kết cao với protein huyết thanh và được tích lũy nhanh chóng trong màng tế bào tiểu động mạch.
- Nó được chuyển hóa bởi cytochrom P450 (CYP3A4 và các chất chuyển hóa được thải trừ qua nước tiểu và phân. Cũng như với các DHP khác, khả năng tương tác với các thuốc cảm ứng hoặc ức chế P450 (CYP3A4 tồn tại và cần được xem xét.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng
Uống thuốc với nước lọc, nuốt cả viên, không cắn hoặc ngậm thuốc.
Liều dùng
Uống mỗi ngày 1 viên thuốc vào thời điểm cố định. Nên uống thuốc trước bữa ăn sáng 15 phút để thuốc được hấp thu tốt nhất.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Lercanidipine Meyer cho những trường hợp:
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Phụ nữ đang mang thai hoặc đang nuôi con bú.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Bệnh gan hoặc thận ở mức độ nặng.
- Người bệnh quá mẫn cảm với bất kì thành phần tá dược, hoạt chất nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra nhưng có tần suất ít cho đến rất hiếm.
- Buồn ngủ hơn, nhức đầu và có thể bị choáng.
- Nhạy cảm hơn với môi trường.
- Ngực có thể bị đau thắt hay nhịp tim rối loạn.
- Các rối loạn tiêu hóa, cơ đau hay đa niệu.
- Da có thể bị phát ban hay ngất.
=> Xem thêm: Thuốc Verarem 40: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ, giá bán.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế CYP3A4 | Tăng nguy cơ bị rối loạn nhịp hay hạ áp quá mức |
Cyclosporin | Tăng tác dụng của cả 2 thuốc |
Nước bưởi | Tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ |
Phenytoin | Giảm tác dụng hạ áp |
Rượu | Tăng hiệu quả hạ áp |
Chú ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Lercanidipine Meyer
Lưu ý và thận trọng
- Rất thận trọng khi những bệnh nhân có nút xoang bị suy dùng thuốc này.
- Dùng thuốc xong sẽ có thể gặp tình trạng đau thắt tại vùng ngực. Tuy nhiên tình trạng này không xuất hiện nhiều và thậm chí rất hiếm gặp.
- Người có gan thận yếu thể nhẹ thì rất cần thận trọng khi dùng. Chú ý đến liều dùng và tác động. Những người này có thể bị giảm huyết áp không kiểm soát.
- Không uống rượu nếu như bạn đang trong thời gian điều trị huyết áp tăng.
- Chú ý các tương tác có thể xảy ra.
Lercanidipine Meyer cho người mang thai hay cho con bú
Không dùng cho mẹ bầu và đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Người lái xe và vận hành máy có nên uống không
Thuốc có thể gây ra các tình trạng như nhức đầu hay buồn ngủ, do vậy thận trọng khi dùng.
Bảo quản
- Để thuốc tại nơi khô ráo và có sự thông thoáng.
- Tránh cho trẻ cầm và ăn nhầm thuốc.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Liều | Dấu hiệu | Xử trí |
150mg thuốc | Bệnh nhân rơi vào tình trạng ngủ mê | Có thể cho dùng than hoạt hoặc rửa dạ dày |
280mg | Người bệnh có thể bị sốc tim hay cơ tim bị thiếu máu. Thận bị suy nhẹ | Dùng các thuốc như digitalis, catecholamin với liều lớn, truyền cho bệnh nhân huyết tương hoặc uống furosemid |
800mg | Huyết áp giảm hoặc bị nôn | Dùng than hoạt hay cho bệnh nhân uống thuốc xổ. Truyền dopamin theo đường tĩnh mạch |
Quên liều
Uống thuốc bù khi nhớ ra. Nếu như gần lần uống tiếp thì không uống liều quên nữa. Tránh gây hại cho cơ thể do chồng liều.
So sánh thuốc Lercanidipine Meyer và Zanedip 10mg
Giống
- Đều có chứa thành phần chính là Lercanidipine 10mg.
- Hiệu quả và liều lượng đều tương đương nhau.
Khác
Thuốc | Lercanidipine Meyer | Zanedip 10mg |
Nhà sản xuất | Meyer – BBC, Việt Nam | Recordati Industria Chemica e Farmaceutica S.p.A, Ý |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Ưu điểm | Giá rẻ hơn nhưng thuốc vẫn có hiệu quả như tương đương | Nhập khẩu từ nước ngoài |
Nhược điểm | Có thể nhiều người không uống được thuốc viên | Giá hơi cao, có thể nhiều người không uống được thuốc viên |
Giá bán | 195.000 đồng | 266.000 đồng |
Thuốc Lercanidipine Meyer giá bao nhiêu?
Thuốc Lercanidipine Meyer đã được bộ y tế cấp phép và được bán tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Quý khách có thể tìm mua ở các cơ sở bản thuốc. Giá 1 hộp có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc. Hiện nay Lercanidipine Meyer giá 195.000 đồng một hộp 100 viên đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, giao hàng trên toàn quốc.
Mua thuốc Lercanidipine Meyer ở đâu chính hãng?
Cần liên hệ những cơ sở uy tín hoặc đến trực tiếp quầy thuốc của bệnh viện để mua được sản phẩm tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng. Nhà thuốc Ngọc Anh luôn đem đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, có giấy tờ chứng minh nguồn gốc, trong đó có Lercanidipine Meyer chính hãng.
Nguồn tham khảo
- Claudio Borghi, Lercanidipine in Hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 20/10/2022.
- HDSD, tải về tại đây.
Lục Đã mua hàng
Thuốc Lercanidipine Meyer giúp tôi hết bị huyết áp cao