Hiện nay, thuốc Lamictal 50mg được nhiều người biết đến với tác dụng điều trị bệnh động kinh và rối loạn lưỡng cực. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm được đầy đủ về công dụng, liều dùng, cách dùng và các lưu ý khi sử dụng thuốc Lamictal 50mg. Sau đây Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) sẽ gửi đến bạn độc tất cả các thông tin liên quan đến thuốc Lamictal 50mg.
Lamictal 50mg là thuốc gì?
Thuốc Lamictal 50mg là thuốc kê đơn được sử dụng trong việc điều trị bệnh động kinh, rối loạn lưỡng cực. Thuốc được sản xuất bởi công ty GlaxoSmithKline Pharmaceuticals SA – Balan và được đăng ký bởi GlaxoSmithkline Pte. Ltd – Singapore.
Dạng bào chế: viên nén.
Quy cách đóng gói: 1 hộp 3 vỉ x 10 viên.
Số đăng ký: VN-22150-19.
Xuất xứ: Balan.
Thành phần của thuốc Lamictal 50mg
Mỗi viên nén Lamictal 50mg bao gồm các thành phần sau:
- Hoạt chât: Lamotrigine hàm lượng 50mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao gồm lactose, povidone, cellulose vi tinh thể, oxid sắt vàng, natri hồ tinh bột glycolat, magnesi stearat.
Tác dụng của thuốc Lamictal 50mg
Lamotrigine là một loại thuốc chống co giật / chống động kinh lần đầu tiên được phê duyệt sử dụng ở Hoa Kỳ vào năm 1994. Đây được xem là phương pháp điều trị đầu tay cho các cơn co giật tăng trương lực toàn thân nguyên phát.
Cơ chế hoạt động của lamotrigine vẫn chưa được xác định rõ ràng. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng chỉ ra rằng lamotrigine liên kết và ức chế chọn lọc các kênh natri tạo điện áp, ổn định màng tế bào thần kinh trước synap và ức chế giải phóng glutamate và aspartate trước synap. Đã có giả thuyết cho rằng lamotrigine có thể tương tác với các kênh vận chuyển canxi được kích hoạt bằng điện áp, góp phần vào phạm vi hoạt động rộng rãi của nó.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Lamictal 50mg
Chỉ định của thuốc Lamictal 50mg:
- Đơn trị liệu hay phối hợp động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, có thể kèm theo co cứng, co giật, những cơn co giật trong hội chứng hội chứng Lennox-Gastaut ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
- Phối hợp động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, có thể kèm theo co cứng, co giật, những cơn co giật trong hội chứng hội chứng Lennox-Gastaut ở trẻ em từ 2 – 12 tuổi. Sau khi cắt được cơn động kinh có thể ngừng sử dụng các thuốc phối hợp và duy trì đơn trị liệu Lamictal.
- Phòng ngừa các cơn trầm cảm, rối loạn tính khí ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực.
Dược động học
- Hấp thu: Lamotrigine được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn sau khi sử dụng đường uống với sinh khả dụng khoảng 98%. Nồng đọ đỉnh trong huyết tương của nó đạt được sau khoảng 1,4 – 4,8 giờ.
- Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến từ 0,9 – 1,3 L/kg và không phụ thuộc vào liều dùng, khả năng liên kết với protein huyết tương khoảng 55%.
- Chuyển hóa: Lamotrigine trải qua quá trình glucuronid hóa, tạo thành liên hợp 2-N-glucuronid – đây là một chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Thải trừ: Lamotrigine và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua nước tiểu khoảng 94% và qua phân khoảng 2%. Thời gian bán thải khoảng 29 giờ.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Levpiram 500mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Lamictal 50mg
Liều dùng của thuốc Lamictal 50
Liều dùng khuyến cáo cho từng đối tượng như sau:
Trong đơn trị liệu điều trị động kinh
Liều cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Khởi đầu với liều 25mg/lần/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng tiếp lên 50mg/lần/ngày trong 2 tuần. Để đáp ứng điều trị có thể tăng 50 – 100mg/lần/ngày sau 1-2 tuần. Liều duy trì 100-200mg/ngày có thể chia thành 1-2 lần uống.
Liều cho trẻ từ 2-12 tuổi
Liều khởi đầu trong đơn trị liệu điều trị cơn vắng ý thức điển hình là 0,3 mg/kg/ngày có thể chia thành 1-2 lần trong 2 tuần. 2 tuần tiếp theo tăng lên đến 0,6 mg/kg/ngày chia làm 1-2 lần. Có thêt tối đa là 0,6 mg/kg sau 1-2 tuần để đáp ứng điều trị. Liều duy trì 1-10 mg/kg/ngày chia thành 1-2 lần.
Liều dùng trong phối hợp điều trị động kinh
Liều cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Bệnh nhân đang dùng valproate cùng hoặc không cùng với thuốc chống động kinh khác, liều khởi đầu là 25 mg/ngày, 2 ngày uống 1 lần trong 2 tuần. Sau đó tăng lê 25 mg/lần/ngày trong 2 tuần. Có thể tăng tối đa là 25 đến 50 mg mỗi 1 – 2 tuần để đáp ứng điều trị. Liều duy trì 100 – 200 mg/ngày, có thể chia làm 1-2 lần.
Bệnh nhân đang dùng thuốc chống động kinh khác hoặc đang dùng các thuốc cảm ứng sự glucuronid hóa lamotrigine cùng hoặc không cùng các thuốc chống động kinh khác (trừ valproate), dùng liều khởi đầu 50 mg/lần/ngày trong 2 tuần, 2 tuần tiếp theo dùng 100 mg/ngày, chia 2 lần.
Bệnh nhân đang dùng các thuốc khác không ức chế hoặc cảm ứng sự glucuronid hóa lamotrigine khởi đầu với liêu 25 mg/lần/ngày, trong 2 tuần, 2 tuần tiếp theo dùng liều 50 mg/lần/ngày. Có thể tăng tối đa 50 đến 100 mg mỗi 1 – 2 tuần cho đến khi đạt được hiệu quả điều trị. Liều duy trì 100 – 200 mg/ngày chia thành 1-2 lần.
Liều cho trẻ từ 2-12 tuổi
Bệnh nhân đang dùng valproate cùng hoặc không cùng với thuốc chống động kinh khác, liều khởi đầu là 0,15 mg/kg/lần/ngày trong 2 tuần. Sau đó tăng lên 0,3 mg/kg/lần/ngày trong 2 tuần. Có thể tăng tối đa là 0,3 mg/kg mỗi 1 – 2 tuần để đáp ứng điều trị. Liều duy trì 1 – 5 mg/kg/ngày, có thể chia làm 1-2 lần.
Bệnh nhân đang dùng thuốc chống động kinh khác hoặc đang dùng các thuốc cảm ứng sự glucuronid hóa lamotrigine cùng hoặc không cùng các thuốc chống động kinh khác (trừ valproate), dùng liều khởi đầu 0,6 mg/kg/ngày chia 2 lần trong 2 tuần, 2 tuần tiếp theo dùng 1,2 mg/kg/ngày, chia 2 lần. Sau mỗi 1-2 tuần có thể tăng lên tối đa 1,2 mg/kg. Liều duy trì 5 – 15 mg/kg/ngày chia 2 lần.
Bệnh nhân đang dùng các thuốc khác không ức chế hoặc cảm ứng sự glucuronid hóa lamotrigine khởi đầu với liều 0,3 mg/kg/ngày, trong 2 tuần, 2 tuần tiếp theo dùng liều 0,6 mg/kg/ngày. Có thể tăng tối đa 0,6 mg/kg mỗi 1 – 2 tuần cho đến khi đạt được hiệu quả điều trị. Liều duy trì 1 – 10 mg/kg/ngày chia thành 1-2 lần.
Liều dùng cho các đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi (trên 65 tuổi): không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan
Giảm 50% liều đối với bệnh nhân suy gan vừa, giảm 75% với bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận, đối tượng này cần điều chỉnh liều theo hướng dẫn của bác sĩ.
Cách sử dụng thuốc
Thuốc được sử dụng đường uống thể cùng hoặc không cùng thức ăn. Không bẻ, nhai, nghiền viên.
Chống chỉ định
Chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Keppra 250mg: Công dụng, liều dùng, giá
Tác dụng phụ của thuốc Lamictal 50mg
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Lamictal 50mg:
Thường gặp
- Cáu kỉnh, dễ bị kích thích
- Buồn ngủ, mất ngủ, hoa mắt, run, chóng mặt
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
- Đau đầu
- Mệt mỏi
- Ban trên da
- Đau khớp, đau lưng
Ít gặp
- Mất điều hòa vận động
- Song thị, nhìn mờ
Hiếm gặp
- Hội chứng Stevens Johnson
- Rung giật nhãn cầu
- Tăng các thông số chức năng gan, rối loạn chức năng gan, suy gan
- Phản ứng giống Lupus
- Hội chứng thực bào tế bào máu
- Rụng tóc
- Cơn ác mộng
- Viêm màng não vô khuẩn
- Lo âu, bồn chồn, rối loạn vận động
- Tăng tần xuất cơn co giật.
Tương tác thuốc
Các tương tác đã được ghi nhận khi sử dụng cùng Lamictal 50mg:
- Aripiprazole, clonazepam, lurasidone, lithium, pregabalin, alprazolam: tăng các tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, lú lẫn và khó tập trung.
- Duloxetine, escitalopram, fluoxetine, sertraline: tăng nguy cơ hạ natri máu.
Nên báo cáo với bác sĩ về những thuốc, thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng để tránh xảy ra tương tác thuốc.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Trong khi sử dụng thuốc nếu có phát ban nặng đe dọa tính mạng như hội chứng Stevens-Johnson cần dừng thuốc và báo cáo với bác sĩ của bạn.
Đã có báo cáo về hành vi và ý định tự tử ở nhân động kinh và rối loạn lưỡng cực trong thời gian đầu điều trị vì vậy nên chú ý theo dõi các biểu hiện của bệnh nhân trong thời gian sử dụng Lamictal 50mg.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận đặc biệt là những bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối.
Ngừng sử dụng Lamictal 50mg một cách đột ngột sẽ làm xuất hiện các cơn động kinh vì vậy cần giảm liều từ từ trước khi ngừng thuốc.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Chưa có đầy đủ nghiên cứu về tác động của Lamotrigine đối với sinh sản ở người. Do đó, chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết và cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Lamotrigine có bài tiết qua sữa mẹ, nồng độ Lamotrigine ở trẻ sơ sinh bằng 50% nồng độ của nó có trong sữa mẹ. Do vậy cần cân nhắc ngừng cho trẻ bú khi mẹ dùng Lamotrigine.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì gốc của sản phẩm nhiệt độ không quá 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng quá liều: mất điều hòa vận động, rung giật nhãn cầu, giảm ý thức, động kinh cơn lớn và hôn mê, cũng đã có ghi nhận về tử vong.
Xử trí: đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất, hỗ trợ điều trị các triệu chứng lâm sàng.
Quên liều
Bổ sung liều mới khi nhớ ra quên liều nếu không gần với thời gian uống liều tiếp theo.
Thuốc Lamictal 50mg giá bao nhiêu?
Giá Lamictal 50mg dao động khác nhau tùy vào từng thời điểm và các cơ sở. Bạn có thế tham khảo mức giá đã được cập nhật ở trên của Nhà thuốc Ngọc Anh.
Thuốc Lamictal 50mg mua ở đâu chính hãng?
Để đảm bảo mua được sản phẩm chính hãng hãy liên hệ các nhà thuốc, quầy thuốc uy tín như Nhà thuốc Ngọc Anh.
Tài liệu tham khảo
- Tác giả: Nicholas T. Betchel (2022), Lamotrigine, NCBI. Truy cập ngày 23/03/2022.
- HDSD, tải về tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Đức Đã mua hàng
thuốc chính hãng