Thuốc Kremil-S là thuốc khá phổ biến trong mỗi gia đình. Vậy Kremil-S là gì và tác dụng của nó như thế nào, những điều chú ý kèm theo? Bài viết dưới đây nhà thuốc Ngọc Anh(nhathuocngocanh.com) sẽ cung cấp những thông tin đầy đủ nhất về thuốc Kremil-S.
Thuốc Kremil-S là thuốc gì?
Kremil-S thuộc nhóm thuốc kháng acid và thuốc dùng để điều trị bệnh đau dạ dày và các triệu chứng kèm theo. Thuốc do công ty TNHH United International Pharma sản xuất.
Dạng bào chế: Viên nén.
Quy các đóng gói của thuốc Kremil-S: thuốc đóng gói dạng hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
SĐK: VNB-3201-05.
Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Thành phần trong một viên Kremil-S điều trị dạ dày chứa các hoạt chất chính gồm:
- Aluminum hydroxide 178 mg.
- Magie Hydroxide 233 mg.
- Simethicone 30 mg.
Ngoài ra các thành phần tá dược khác đảm bảo thể chất và hạn sử dụng của thuốc như: Aspartame, Tutti-Frutti Durarome, Colloidal Silicon Dioxid, Calcium Silicate, Crosscarmellose Natri, D & C Red 30, Magnesium Stearat
Cơ chế tác dụng của thuốc Kremil-S
Nhôm hydroxide là một muối vô cơ có tính chất base yếu được nên có thể kháng acid. Thành phần này phản ứng theo cơ chế acid-base với acid dạ dày dư thừa. Điều này đem lại hiệu quả giảm acid dạ dày, giảm các triệu chứng đau dạ dày do tăng acid gây ra.
Magie hydroxide cũng là một loại base cho tác dụng trung hòa acid dịch vị. Thuốc giúp giảm cảm giác nóng rát khi tăng acid ở người bị viêm dạ dày. Ngoài ra nó có tác dụng kéo nước vào bên trong thành ruột giúp nhuận tràng, giảm táo bón, khó tiêu.
Sự kết hợp của Nhôm Hydroxyd và Magie Hydroxide giúp tăng hiệu quả trong điều trị viêm dạ dày và giảm các tác dụng không mong muốn. Nhôm Hydroxide thường gây ra hiện tượng táo bón ở người sử dụng. Khi kết hợp với Magie Hydroxit giúp cải thiện được nhược điểm này.
Simethicone là một thuốc cho tác dụng chống tạo bọt. Thuốc làm giảm sức căng bề mặt của bọt khí (tạo ra do acid tăng), làm vỡ bọt khí tạo thành. Qua đó làm giảm các triệu chứng thường gặp của viêm loét dạ dày: ợ hơi, đầy bụng, khó tiêu.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Kremil-S
Thuốc Kremil-S được chỉ định điều trị đau dạ dày và giảm triệu chứng loét tiêu hóa, viêm dạ dày làm tăng acid dịch vị. Thuốc Kremil-S dùng trong các trường hợp:
- Làm giảm các triệu chứng do viêm loét dạ dày tá tràng, thực quản như đau tức thượng vị, ợ chua, đầy bụng, khó tiêu, …
- Làm giảm các triệu chứng có liên quan đến tăng acid sau mổ như đầy hơi, đau, …
Dược động học
- Thuốc cho tác dụng tại dạ dày sau khi được rã tại đó. Thuốc kém hấp thu nên không hoặc ít gây nhiễm kiềm. Thuốc hầu như không trải qua phân bố và chuyển hóa. Thuốc được đào thải chủ yếu qua phân và một phần rất nhỏ qua thận.
- Magie hydroxide được hấp thu 30% tại ruột, ít hòa tan trong nước, ít tích lũy nên không làm tăng magie huyết. Phần hấp thu này được đào thải qua thận khi chức năng thận bình thường.
- Nhôm hydroxide là chất tan chậm trong dạ dày và hết hợp với HCl (acid dịch vị) tạo muối. Muối này được hấp thu khoảng 17-30% và thải trừ nhanh qua thận ở người bình thường. Còn lại được thải trừ phần lớn qua phân do không hấp thu tại ruột.
- Simethicone không trải qua các quá trình dược động học (tính trơ về sinh lý). Vì vậy thuốc không được hấp thu qua tiêu hóa, không gây cản trở hấp thu của các thuốc khác.
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc B Barudon Susp là một sản phẩm của Công ty Tai Guk – Hàn Quốc
Liều dùng – Cách dùng của thuốc Kremil-S
Liều dùng
Liều dùng của thuốc Kremil-S điều trị cho người lớn: 1-2 viên mỗi lần, ngày dùng 1-2 ngày. Dùng sau ăn một tiếng và trước khi đi ngủ. Hoặc dùng theo sự kê đơn của bác sĩ. Ngày dùng không quá 8 viên.
Cách dùng thuốc Kremil-S
Thuốc dạ dày kremil s dùng dạng nhai. Nên nhai trước khi nuốt để giảm thời gian thuốc rã và tăng hiệu quả điều trị.
Chống chỉ định
- Không dùng thuốc Kremil-S united pharma khi mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Cẩn trọng với những người suy thận.
- Chú ý khi bị giảm phosphate huyết thanh, nhuyễn xương. Do Nhôm Hydroxide có thể tạo muối với phosphate gây giảm hấp thu Phosphate.
- Tắc ruột, hẹp môn vị do dùng thuốc làm tăng khối lượng phân.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Alumina là một sản phẩm của CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM 2/9
Tác dụng phụ của thuốc Kremil-S
Thuốc có thể gây ra các triệu chứng như: buồn nôn, nôn, miệng có vị kim loại do thành phần chứa kim loại nhôm, magie.
Tác dụng phụ hiếm gặp do nhôm hydroxyd: táo bón, tắc ruột, nhuyễn xương, giảm phosphat máu. Sa sút trí tuệ, bệnh não. Bệnh nhân suy thận có thể gây thiếu máu hồng cầu nhỏ.
Tác dụng không mong muốn hiếm gặp do magie Hydroxide: tăng magie máu hoặc mất cân bằng điện giải do có thể hấp thu magie. Thường xảy ra khi sử dụng thuốc kéo dài hoặc liều cao, và/hoặc bệnh nhân suy thận.
Nếu gặp một trong những triệu chứng trên nên dừng sử dụng và thông báo với bác sĩ điều trị hoặc cán bộ y tế có chuyên môn.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Sắt, ketoconazole và tetracycline | Thuốc làm giảm sinh khả dụng của sắt, ketoconazole và tetracycline do môi trường kiềm tạo thành khi sử dụng thuốc. Ngoài ra phản ứng chelat của tetracyclin với ion magie, nhôm làm giảm hấp thu tetracyclin hơn nữa. |
Digoxin, indomethacin, isoniazid, benzodiazepine, corticoid, ranitidine, chlordiazepoxide | Các thuốc giảm hấp thu một số chất như digoxin, indomethacin, isoniazid, benzodiazepine, corticoid, ranitidine, chlordiazepoxide đường uống khi dùng đồng thời. Vì vậy nên dùng cách xa thời điểm. |
Phosphate | Muối nhôm tạo phức không tan với phosphate làm giảm hấp thu phosphate. Các trường hợp nghiêm trọng hơn có thể gây ra chán ăn, khó chịu, nhuyễn xương do thẩm tách. thường xảy ra khi sử dụng thuốc kéo dài. |
Salicylate | Kiềm hóa pH niệu, tăng bài tiết salicylate và giảm trong máu. |
Các thuốc kháng acid với dicumarol | Dùng cùng thời điểm các thuốc kháng acid với dicumarol làm giảm khả năng hấp thu chất này. |
Bisphosphonate | Giảm hấp thu và tích lũy, tăng bài tiết của bisphosphonate do đó giảm sinh khả dụng. |
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Kremil-S
Lưu ý và thận trọng
- Bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa, thiếu máu hồng cầu nhỏ, suy tim kèm sung huyết,…
- Bệnh nhân xơ gan, phù.
- Bệnh nhân suy thận tiến triển có nguy cơ tích lũy và ngộ độc nhôm, magie.
- Ít dữ liệu an toàn khi sử dụng với trẻ em. Chỉ sử dụng khi có chỉ định từ bác sĩ sau khi được cân nhắc giữa lợi ích với nguy cơ.
- Trong quá trình sử dụng thuốc Kremil – S, nếu bệnh nhân phải sử dụng thêm một hoặc nhiều thuốc khác thì các thuốc này có thể xảy ra tương tác với nhau, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, cũng như là chuyển hóa và thải trừ, làm giảm tác dụng hoặc gây ra độc tính đối với cơ thể. Ví dụ như khi sử dùng cùng với thuốc kháng acid và các thuốc trợ tim Digoxin, muối sắt,…. Sẽ làm hấp thu kém các thuốc này. Khi dùng đồng thời với thuốc chống đông máu Dicumarol sẽ làm tăng khả năng hấp thu thuốc này.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Thuốc được xem là không ảnh hưởng đến sức khỏe của phụ nữ có thai và cho con bú. Chú ý thận trọng khi sử dụng kéo dài và quá liều. Vậy Kremil s có dùng được cho bà bầu và đang cho con bú.
Bảo quản
- Thuốc Kremil-S cần bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, độ ẩm dưới 70% và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ.
Ưu nhược điểm của thuốc Kremil-S
Ưu điểm
- Đau dạ dày là căn bệnh gây nhiều phiền phức cho người mắc phải. Nó gây cảm giác đau rát vùng thượng thị, ợ chua, ợ nóng, gây cản trở trong việc ăn uống và hấp thu dinh dưỡng. Thuốc Kremil-S chứa các thành phần cho tác dụng hiệu quả trong điều trị viêm dạ dày, đau dạ dày.
- Sản phẩm đã được đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng theo WHO-GMP, GLP, GSP. Vì vậy sản phẩm được nhiều người tin dùng sử dụng khi bị bệnh dạ dày hoặc xuất hiện các triệu chứng đau dạ dày.
- Thuốc Kremil-S được bào chế dưới dạng thuốc viên nhai màu hồng, dùng đường uống. Đây là dạng bào chế thuốc thuận tiện cho người bệnh sử dụng. Thuốc dạng viên giúp người sử dụng dễ dàng, thuận tiện mà không cần yêu cầu kỹ thuật chuyên môn. Ngoài ra, thuốc dạng viên dễ dàng trong việc bảo quản.
- Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
Nhược điểm
- Thuốc có nhiều tương tác.
- Không sử dụng được cho trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc Kremil-S
Quá liều
Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều
Tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Thuốc Kremil-S giá bao nhiêu?
Thuốc Kremil-S đang được bán phổ biến với giá 120.000 đồng một hộp 10 vỉ x 10 viên. Tức là khoảng 12.000 đồng một vỉ. Hãy liên hệ với hotline của nhà thuốc để biết thêm các chương trình giảm giá.
Mua thuốc Kremil-S mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Kremil-S mua ở đâu để mua được hàng chính hãng tại Hà Nội và Tp.HCM? Thuốc Kremil-S được bán được nhiều nơi trên toàn quốc bởi hiệu quả tốt nó mang lại cho người sử dụng. Bạn có thể mua thuốc tại các nhà thuốc, quầy thuốc tại khu vực địa phương.
Để mua được hàng chính hãng với giá cả ưu đãi, bạn có thể mua hàng trực tuyến hoặc trực tiếp đến nhà thuốc Ngọc Anh. Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline để nhận được những tư vấn chính xác về thuốc và những chú ý có liên quan. Bạn sẽ nhận được những tư vấn chính xác nhất từ các chuyên gia.
Tài liệu tham khảo
1. Tác giả: Cerner Multum. Simethicone 30 mg, đăng ngày 13 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2022.
2. Hướng dẫn sử dụng thuốc Kremil-S. Tải đầy đủ HDSD bản PDF tại đây.
linh Đã mua hàng
Sử dụng có hiệu quả