Thuốc Kipel 10 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh bệnh hen phế quản và viêm mũi dị ứng. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Kipel hiệu quả.
Kipel 10 là thuốc gì?
Thuốc Kipel 10 của công ty Pharmathen S.A., thành phần chính là montelukast natri, dùng để điều trị: Hen phế quản, điều trị và dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức, viêm mũi dị ứng và điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng.
-Dạng bào chế: Viên nén bao phim
-Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
-Nhà sản xuất: MSN Laboratories Limited
-Số đăng ký: VN-11964-11
-Xuất xứ: Ấn Độ
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc có chứa các thành phần sau:
- Montelukast natri 10mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của thuốc Kipel 10
Montelukast là chất đối kháng chọn lọc của thụ thể leukotriene D4 (LTD4)).
Cơ chế: Ngăn chặn hoạt động của Leukotriene D4 trong phổi, từ đó có tác dụng giảm viêm và thư giãn cơ trơn. Montelukast được sử dụng cho một số tình trạng bao gồm hen suyễn, co thắt phế quản, viêm mũi dị ứng và nổi mề đay.
Montelukast gây ức chế thụ thể cysteinyl leukotriene đường thở thể hiện qua khả năng ức chế co thắt phế quản do hít phải LTD 4 ở bệnh nhân hen.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Kipel 10
Kipel Film coated Tabs 10mg được sử dụng trong các trường hợp:
- Dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản mãn trên người lớn và trẻ em ≥ 12 tháng tuổi.
- Làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi bao gồm viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi, viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
- Phòng ngừa và điều trị cơn co thắt phế quản nguyên nhân gây ra do gắng sức.
Dược động học
Hấp thu
Natri Montelukast được hấp thu nhanh chóng qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau 2 đến 4 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng trung bình khi dùng đường uống là 64%.
Phân bố
Natri Montelukast gắn kết với protein huyết với tỷ lệ trên 99%. Thời gian bán thải trung bình của thuốc vào khoảng từ 2.7 đến 5.5 giờ ở người trưởng khỏe mạnh. Dược động học của Natri Montelukast gần như tuyến tính khi dùng đường uống với liều lên đến 50mg.
Chuyển hóa
Natri Montelukast được chuyển hóa rộng rãi qua gan bởi isozymes cytochrome P450 CYP3A4, CYP2A6 và CYP2C9. Nồng độ trị liệu của Natri Montelukast trong huyết tương không ức chế các cytochrome P450 3A4, 2C9, 1A2, 2A6, 2C19 hay 2D6.
Thải trừ
Tốc độ thanh thải của Natri Montelukast trung bình là 45ml/ phút ở người khỏe mạnh. Natri Montelukast và các chất chuyển hóa của nó được đào thải chủ yếu qua phân và qua mật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Singulair 10mg là thuốc gì? Có tác dụng gì? Giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Kipel 10
Liều dùng
- Hen phế quản mạn tính
Montelukast nên được sử dụng mỗi ngày một lần vào buổi tối với liều sau:
Người lớn và thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên 10mg.
Trẻ em dưới 15 tuổi: Nên sử dụng dạng bào chế và hàm lượng khác phù hợp hơn (sử dụng viên nhai 4mg ở trẻ em 2 – 5 tuổi và viên nhai 5mg ở trẻ em 6 – 14 tuổi).
- Co thắt phế quản do gắng sức (EIB) ở bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên
Để ngăn ngừa cơn co thắt phế quản do gắng sức (EIB), nên dùng liều đơn 10mg montelukast ít nhất 2 giờ trước khi tập luyện.
Chỉ dùng 1 liều duy nhất trong vòng 24 giờ. Nếu đã dùng montelukast mỗi ngày cho chỉ định khác (kể cả hen phế quản mạn tính), không cần dùng thêm liều để ngăn ngừa EIB.
- Viêm mũi dị ứng
Đối với viêm mũi dị ứng, montelukast nên dùng mỗi ngày một lần. Hiệu quả đã được chứng minh cho viêm mũi dị ứng theo mùa khi sử dụng montelukast vào buổi sáng hay buổi tối mà không liên quan đến thời điểm bữa ăn. Thời gian dùng thuốc tuỳ theo nhu cầu của từng đối tượng.
Người lớn và thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên 10mg.
Trẻ em dưới 15 tuổi: Nên sử dụng dạng bào chế và hàm lượng khác phù hợp hơn (sử dụng viên nhai 4mg ở trẻ em 2 – 5 tuổi và viên nhai 5mg ở trẻ em 6 – 14 tuổi).
- Hen phế quản và viêm mũi dị ứng
Bệnh nhân vừa bị hen phế quản vừa bị viêm mũi dị ứng nên dùng 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.
Cách dùng
Sử dụng đường uống
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Kipel 10 cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Montesin 10mg là thuốc gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Tăng xuất huyết.
- Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
- Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
- Đánh trống ngực.
- Chảy máu cam.
- Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa.
- Tăng ALT, AST huyết thanh, viêm gan (kể cả ứ mật, viêm tế bào gan, tổn thương gan hỗn hợp).
- Phù mạch, bầm tím, nổi mề đay, ngứa, phát ban, hồng ban nút.
- Đau khớp, đau cơ kể cả chuột rút.
- Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù nề, sốt.
Tuy nhiên những tác dụng phụ này hiếm khi xảy ra. Khi gặp những tác dụng bất lợi nào của thuốc, hãy liên hệ ngay với dược sĩ hoặc bác sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Phenobarbital | Giảm khoảng 40% nồng độ của montelukast trong huyết tương |
Bệnh nhân nên liệt kê đầy đủ các thuốc điều trị, Vitamin, thảo dược, viên uống hỗ trợ và thực phẩm chức năng mình đang sử dụng trong thời gian gần đây để bác sĩ, dược sĩ có thể biết và tư vấn chính xác tránh các tương tác thuốc không có lợi cho bệnh nhân.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Không nên dùng đồng thời sản phẩm khác chứa thành phần tương tự montelukast.
- Không sử dụng điều trị cơn suyễn cấp.
- Không thay thế đột ngột corticosteroid uống/hít bằng Montelukast.
- Theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi giảm liều corticosteroid đường toàn thể ở người dùng Montelukast.
- Không dung nạp galactose, khiếm khuyết lactase Lapp, kém hấp thu glucose-galactose: Không nên dùng.
Phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú có dùng được thuốc Kipel 10 không?
Chưa có dữ liệu về mức độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú. Vì vậy, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Chỉ dùng thuốc khi chứng minh được lợi ích điều trị vượt trội hơn so với rủi ro có thể xảy ra.
Lưu ý cho người lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này cho người lái xe hoặc vận hành máy móc nặng vì thuốc ảnh hưởng tới hệ thần kinh
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô thoáng
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Triệu chứng: Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
Xử trí: Trong trường hợp bệnh nhân có các dấu hiệu ngộ độc nguy hiểm hãy đến cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời.
Quên liều
Hạn chế tối đa việc quên dùng thuốc để mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất. Nếu quên sử dụng phải bổ sung thuốc ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Thông thường có thể sử dụng thuốc cách 1 – 2 giờ so với thời gian quy định. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều.
Thuốc Kipel 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc có bán tại Nhà Thuốc Ngọc Anh, giá của thuốc Kipel 10mg đã được cập nhật tại đầu trang. Bạn đọc có thể tham khảo và nếu cần tư vấn hãy liên hệ với nhà thuốc để được hỗ
Thuốc Kipel 10 mua ở đâu uy tín?
Nhà Thuốc Ngọc Anh có bán thuốc Kipel 10 chính hãng. Nếu có nhu cầu mua thuốc, khách hàng có thể liên hệ qua số hotline của nhà thuốc để được hướng dẫn đặt mua và giao hàng tận nhà.
Sản phẩm thay thế
Bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc có cùng thành phần và công dụng:
- Savi montelukast 10 có tác dụng điều trị các bệnh trên đường hô hấp như hen phế quản, co thắt phế quản, viêm mũi dị ứng, thở khò khè, khó thở do hen , hắt hơi, ngạt mũi, ngứa mũi, sổ mũi.
- Sandoz Montelukast 10 mg tablet là một sản phẩm của công ty Sandoz – Đức, là thuốc dùng trong điều trị hen phế quản, với các hoạt chất là Montelukast.
Thuốc Kipel 10 có tốt không?
Ưu điểm
- Số lần sử dụng trong ngày ít.
- Mang lại hiệu quả điều trị nhanh chóng. Montelukast đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc làm giảm các đợt cấp của bệnh hen suyễn, nhưng mức độ tác dụng của montelukast (một chất đối kháng thụ thể leukotriene) đối với các mức độ nghiêm trọng khác nhau của các đợt cấp của bệnh hen suyễn không được đánh giá một cách có hệ thống
- Kipel 10 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên rất dễ sử dụng. Ngoài ra, với dạng bào chế này sẽ giúp tránh thủy phân trong môi trường axit dịch vị
Nhược điểm
- Có thể gây ra một số tác dụng phụ như đau nhức đầu, rối loạn hô hấp, khó thở, viêm đường hô hấp trên, thay đổi tâm trạng và hành vi, kích động, khó ngủ, suy giảm trí nhớ,…
Tài liệu tham khảo
Tác giả: Markham A, Faulds D, Montelukast, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2023
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Hoàng Đã mua hàng
Thuốc tốt, chính hãng, cảm ơn nhà thuốc