Thuốc Janumet 50mg/850mg ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị đái tháo thường. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Janumet 50mg/850mg hiệu quả.
Janumet 50mg/850mg là thuốc gì?
Janumet 50/850 là thuốc gì? Thuốc Janumet 50mg/850mg là thuốc kê đơn được sản xuất bởi Công ty Merck Sharp & Dohme (MSD), thành phần chính bao gồm Sitagliptin và Metformin được dùng để điều trị đái tháo đường type 2. Thuốc đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành với số đăng ký VN-17103-13.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
- Sitagliptin hàm lượng 50mg,
- Metformin Hydrochloride hàm lượng 850mg
- Tá dược vừa đủ
Cơ chế tác dụng của thuốc Janumet 50mg/850mg
Thuốc Janumet kết hợp 2 thuốc làm hạ đường huyết để làm tăng kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2: Sitagliptin phosphate (thuốc nhóm ức chế dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4)) và metformin hydrochloride (thuốc nhóm biguanide).
Sitagliptin phosphate
Sitagliptin phosphate là một thuốc trị tăng đường huyết đường uống thuộc nhóm ức chế enzyme dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4), giúp cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 bằng cách làm tăng nồng độ của các hormon incretin có hoạt tính.
Các hormon incretin kích thích tiết insulin phụ thuộc glucose được tiết ở ruột suốt cả ngày và nồng độ tăng để đáp ứng với bữa ăn.
Bằng cách làm tăng nồng độ các incretin có hoạt tính, sitagliptin làm tăng tiết insulin và giảm nồng độ glucagon phụ thuộc glucose. Ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 bị tăng đường huyết, những thay đổi về nồng độ insulin và glucagon sẽ dẫn đến giảm hemoglobin A1c (HbA1c) và làm giảm nồng độ glucose lúc đói và sau bữa ăn.
Nghiên cứu của Nagao M và các cộng sự với tiêu đề Xác định tính hiệu quả và an toàn của điều trị Sitagliptin ở người lớn tuổi mắc đái tháo đường type 2: nghiên cứu STREAM. Kết quả cho thấy rằng: Nồng độ đường huyết lúc đói, HbA1c và albumin glycated ở nhóm bệnh nhân dùng Sitagliptin giảm đáng kể và có ý nghĩa thống kê so với không dùng Sitagliptin. Do đó, việc điều trị bằng Sitagliptin trên bệnh nhân lớn tuổi mắc đái tháo đường type 2 đã cải thiện được chỉ số đường huyết, kèm theo đó là không gây ra bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào.
Metformin hydrochloride
Metformin là một chất làm hạ đường huyết bằng cách cải thiện khả năng dung nạp glucose ở bệnh nhân đái tháo đường type 2, làm giảm cả nồng độ glucose máu cơ bản và sau bữa ăn.
Metformin làm giảm sản xuất glucose tại gan, giảm hấp thu glucose ở ruột và cải thiện độ nhạy cảm với insulin bằng cách tăng thu nạp và sử dụng glucose ngoại biên. Không giống các sulfonylurea, metformin không gây hạ đường huyết ở cả bệnh nhân đái tháo đường type 2 và người bình thường (ngoại trừ trong một số trường hợp đặc biệt) và không gây tăng insulin huyết. Điều trị với metformin, sự tiết insulin vẫn không đổi trong khi nồng độ insulin lúc đói và đáp ứng insulin huyết tương suốt ngày thực tế có thể giảm.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Janumet 50mg/850mg
Thuốc Janumet 50/850 được chỉ định dùng điều trị đái tháo đường type 2, kết hợp với chế độ ăn kiêng và vận động thể lực, trong trường hợp:
- Bệnh nhân chưa thể kiểm soát đường huyết bằng chế độ ăn kiêng và vận động thể lực.
- Bệnh nhân chưa thể kiểm soát đường huyết bằng metformin đơn độc ở liều tối đa dung nạp được hoặc đang dùng kết hợp metformin và sitagliptin liều riêng lẻ.
- Liệu pháp kết hợp 3 thuốc với sulfonylurea khi bệnh nhân chưa kiểm soát được đường huyết với bất kỳ 2 trong 3 thuốc: Metformin, sitagliptin hoặc sulfonylurea.
- Liệu pháp kết hợp 3 thuốc với chất chủ vận PPARγ (nhóm thuốc thiazolidinediones) khi bệnh nhân chưa kiểm soát được đường huyết với bất kỳ 2 trong 3 thuốc: Metformin, sitapliptin hoặc chất chủ vận PPARγ.
- Liệu pháp kết hợp với insulin.
Dược động học
Hấp thu
- Sitagliptin phosphate: Sinh khả dụng tuyệt đối của sitagliptin khoảng 87%. Dược động học của sitagliptin không thay đổi khi uống sitagliptin phosphate trong bữa ăn có nhiều chất béo.
- Metformin hydrochloride: Sinh khả dụng tuyệt đối của viên nén metformin hydrochloride 500 mg khi bụng đói khoảng 50 – 60%.
Phân bố
- Sitagliptin phosphate: Thể tích phân phối trung bình ở trạng thái bền vững sau khi dùng 1 liều đơn sitagliptin 100 mg đường tĩnh mạch ở đối tượng khỏe mạnh là khoảng 198 lít. Tỷ lệ sitagliptin liên kết thuận nghịch với các protein huyết tương thấp (38%).
- Metformin hydrochloride: Thể tích phân phối biểu kiến của metformin sau khi uống liều duy nhất metformin hydrochloride viên 850 mg xấp xỉ 654 ± 358 L. Metformin gắn kết không đáng kể với protein huyết tương, trái lại sulfonylurea lại có tỷ lệ gắn kết protein là hơn 90%. Việc metformin ly tách khỏi hồng cầu, chủ yếu phụ thuộc vào thời gian.
Chuyển hóa
- Sitagliptin phosphate: Sau khi uống 1 liều sitagliptin có đánh dấu 14C, khoảng 16% chất có tính phóng xạ là các chất chuyển hóa của sitagliptin. Sáu chất chuyển hóa được phát hiện ở nồng độ vết và được cho là không tham gia vào hoạt tính ức chế DPP-4 huyết tương của sitagliptin.
- Metformin hydrochloride: Các nghiên cứu liều đơn tiêm tĩnh mạch ở đối tượng khỏe mạnh cho thấy metformin được đào thải trong nước tiểu ở dạng không đổi và không được chuyển hóa tại gan (không có chất chuyển hóa nào được tìm thấy ở người) cũng như không được bài tiết qua mật.
Thải trừ
- Sitagliptin phosphate: Sitagliptin được đào thải chủ yếu trong nước tiểu ở dạng không đổi và một phần nhỏ qua đường chuyển hóa. Gần 79% sitagliptin được thải trong nước tiểu ở dạng không thay đổi.
- Metformin hydrochloride: Metformin được thải trừ chủ yếu qua sự bài tiết ở ống thận. Sau khi uống, xấp xỉ 90% lượng thuốc hấp thu được đào thải qua thận trong 24 giờ đầu với thời gian bán thải tại huyết tương khoảng 6,2 giờ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Janumet XR 50mg/1000mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Janumet 50mg/850mg
Liều dùng
Trị liệu ban đầu:
Đối với bệnh nhân đang không sử dụng metformin:
- Liều khởi đầu 50 mg sitagliptin/500 mg metformin, ngày 2 lần, dùng đường uống.
- Đối với những bệnh nhân chưa kiểm soát được đường huyết thích đáng và không có tác dụng phụ đường tiêu hóa, có thể tăng liều metformin sau mỗi khoảng thời gian điều trị từ 1 đến 2 tuần.
- Không vượt quá liều tối đa được khuyến cáo là 2000 mg metformin/ngày.
Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng đơn trị liệu metformin:
- Liều khởi đầu thường dùng của Janumet 50/850mg nên cung cấp sitagliptin liều 50mg ngày 2 lần (tổng liều 100mg/ngày) cùng với liều metformin đang sử dụng.
Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng đơn trị liệu sitagliptin:
- Liều khởi đầu thường dùng của Janumet 50/850mg là 50mg sitagliptin/500mg metformin hydrochloride ngày 2 lần.
- Có thể tăng liều lên đến 50 mg sitagliptin/1000 mg metformin ngày 2 lần. Không nên chuyển sang dùng Janumet ở bệnh nhân đang dùng đơn trị liệu sitagliptin với liều điều chỉnh vì suy thận.
Đối với bệnh nhân chuyển trị liệu từ phác đồ dùng chung sitagliptin với metformin:
- Có thể khởi đầu Janumet 50/850mg bằng liều sitagliptin và metformin đang dùng.
Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng liệu pháp kết hợp 2 thuốc với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc trị tăng đường huyết sau đây: Sitagliptin, metformin hoặc sulfonylurea:
- Liều khởi đầu thường dùng của Janumet 50/850mg nên cung cấp liều sitagliptin 50 mg, ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ngày).
Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng liệu pháp kết hợp 2 thuốc với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc trị tăng đường huyết sau đây: Sitagliptin, metformin hoặc chất chủ vận PPARγ (nhóm thiazolidinedione):
- Liều khởi đầu thường dùng của Janumet 50/850mg nên cung cấp liều sitagliptin 50 mg, ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ngày).
- Xem xét tăng liều từ từ để làm giảm các tác dụng phụ đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin.
Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng liệu pháp kết hợp 2 thuốc với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc trị tăng đường huyết sau đây: Sitagliptin, metformin hoặc insulin:
- Liều khởi đầu thường dùng của Janumet 50/850mg nên cung cấp liều sitagliptin 50 mg, ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ngày).
Bệnh nhân suy thận:
- Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với Janumet 50/850mg và đánh giá định kỳ sau đó.
- Chống chỉ định dùng Janumet 50/850mg trên bệnh nhân có ước tính độ lọc cầu thận (eGFR) < 30 mL/phút/1,73 m2.
- Không khuyến cáo dùng Janumet 50/850mg ở bệnh nhân có eGFR ≥ 30 mL/phút/1,73 m2 và < 45 mL/phút/1,73 m2 bởi vì những bệnh nhân này đòi hỏi dùng liều sitagliptin thấp hơn những liều có sẵn của sản phẩm phối hợp liều cố định Janumet.
Bệnh nhân suy gan: Không dùng Janumet cho bệnh nhân bị suy gan.
Người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng
Trẻ em: Không khuyến cáo dùng Janumet cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Cách dùng
Thuốc tiểu đường Janumet 50/850 uống lúc nào là tốt nhất? Thuốc Janumet 50/850mg thường được uống ngày 2 lần cùng với bữa ăn.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR < 30 ml/phút/1,73 m2).
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sitagliptin phosphate, metformin hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào khác của Janumet.
- Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường, có hoặc không có hôn mê.
- Bệnh lý cấp hoặc mạn tính có thể làm giảm oxy mô như: Suy tim, suy hô hấp, đang bị nhồi máu cơ tim, shock.
- Suy gan.
- Ngộ độc rượu cấp, nghiện rượu.
- Phụ nữ cho con bú.
- Nên ngưng Janumet tạm thời ở bệnh nhân được chụp X quang có tiêm tĩnh mạch chất cản quang gắn iod phóng xạ, vì sử dụng các chất như thế có thể gây thay đổi chức năng thận cấp tính.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Sitagil 100: Công dụng, mua ở đâu, giá bao nhiêu?
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Da: Nhiễm nấm da, ban đỏ, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng.
- Chuyển hóa: Hạ đường huyết, giảm nồng độ vitamin B12.
- Hô hấp: Ho.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, đầy hơi, đau bụng.
Ít gặp
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón.
- Da: Ngứa.
- Máu: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
- Chuyển hóa: Nhiễm acid lactic.
Không rõ tần suất
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ).
- Tiêu hóa: Viêm tuỵ cấp, viêm tuỵ xuất huyết và hoại tử có thể gây tử vong.
- Da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban, mày đay, viêm mao mạch, bệnh lý gây tróc da (bao gồm hội chứng Stevens-Johson), bóng nước Pemphigoid.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau ở chi, đau lưng.
- Thận: Chức năng thận xấu đi, bao gồm suy thận cấp (đôi khi cần lọc máu)
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Furosemide | Tăng nồng độ metformin huyết tương và Cmax máu và AUC máu |
Nifedipine | Tăng Cmax của Metformin trong huyết tương và AUC và tăng lượng thuốc thải trong nước tiểu |
Thuốc gây cản trở hệ thống vận chuyển phổ biến tại ống thận tham gia vào việc thải trừ metformin qua thận hoặc các chất ức chế MATE như ranolazine, vandetanib, dolutegravir, và cimetidine) | Có thể làm tăng tiếp xúc toàn thân với metformin và có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic |
Nhóm thiazide và các thuốc lợi tiểu khác, corticosteroid, phenothiazine, các sản phẩm hormone tuyến giáp, estrogen, viên uống ngừa thai, phenytoin, acid nicotinic, các thuốc cường giao cảm, thuốc ức chế kênh canxi và isoniazid | Gây tăng đường huyết và có thể gây mất kiểm soát đường huyết |
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng dùng thuốc ở người bệnh nhiễm Acid Lactic.
- Thuốc có thể làm giảm nồng độ Vitamin B12.
- Không được uống rượu bia khi dùng thuốc.
- Ngừng dùng thuốc ở bệnh nhân chụp X-quang phải tiêm chất cản quang chứa iod hoặc phải hạn chế ăn, uống.
- Thận trọng cơn hạ đường huyết: hoa mắt, mệt mỏi, run, đổ mồ hôi,…
- Không có bằng chứng hiệu quả sử dụng và tính an toàn khi dùng thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chưa có những nghiên cứu đầy đủ, nên chưa biết rõ tính an toàn của Janumet ở phụ nữ có thai. Như các thuốc uống trị tăng đường huyết khác, không khuyến cáo sử dụng Janumet trong thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Vẫn chưa biết rõ sitagliptin có bài tiết vào sữa người hay không. Do đó, không nên dùng Janumet cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Chưa thực hiện các nghiên cứu trên đối tượng này. Tuy nhiên, người ta cho rằng Janumet không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc hoặc người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Sitagliptin phosphate
Trong những thử nghiệm lâm sàng có đối chứng ở đối tượng khỏe mạnh, sitagliptin liều đơn đến 800mg thường được dung nạp tốt. Trong 1 nghiên cứu dùng sitagliptin liều 800mg, khoảng QTc tăng rất ít và không liên quan đến lâm sàng. Chưa có kinh nghiệm sử dụng các liều cao hơn 800mg ở người.
Trọng trường hợp quá liều, nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng (bao gồm làm điện tâm đồ) và trị liệu nâng đỡ, nếu cần.
Sitagliptin được thẩm tách vừa phải. Trong các nghiên cứu lâm sàng, khoảng 13.5% liều dùng được loại bỏ sau 3 – 4 giờ thẩm phân máu. Có thể xem xét thẩm phân máu kéo dài nếu phù hợp trên lâm sàng, vẫn chưa biết rõ thẩm phân phúc mạc có thể thẩm tách được sitagliptin hay không.
Metformin hydrochloride
Tình trạng sử dụng quá liều metformin hydrochloride xảy ra, bao gồm uống các liều cao hơn 50g. Khoảng 10% trường hợp báo cáo hạ đường huyết, nhưng không xác lập được mối quan hệ nhân quả với việc sử dụng metformin hydrochloride. Nhiễm axít lactic được báo cáo chiếm gần 32% trường hợp dùng quá liều metformin. Có thể thẩm tách metformin với độ thanh thải đến 170ml/phút trong điều kiện huyết động học tốt. Do đó, thẩm phân máu có thể hữu ích giúp loại bỏ thuốc tích lũy khỏi cơ thể khi nghi ngờ sử dụng quá liều metformin.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thuốc Janumet 50mg/850mg giá bao nhiêu?
Thuốc Janumet 50 mg/850 mg được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc với giá cả dao động tuỳ thuộc vào từng nhà thuốc và nơi bán khác nhau. Hiện Nhà thuốc Ngọc Anh cập nhật giá thuốc Janumet 50mg/850mg tại đầu trang, mời quý bạn đọc tham khảo.
Thuốc tiểu đường Janumet 50mg/850mg mua ở đâu uy tín?
Để mua các thuốc đảm bảo chất lượng, quý bạn đọc nên đến các cửa hàng uy tín hoặc tham khảo website Nhà Thuốc Ngọc Anh. Chúng tôi luôn cam kết về chất lượng và giao tận tay quý khách thuốc Janumet 50mg/850mg chính hãng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình đặt hàng, vui lòng liên hệ, để lại câu hỏi, nhân viên nhà thuốc sẽ giải đáp nhanh chóng.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Janumet 50mg/500mg là thuốc được dùng trong liệu pháp để hỗ trợ cho các vận động viên thể lực và người ăn kiêng để cải thiện kiểm soát tình trạng đường huyết. Thuốc được sản xuất bởi công ty Patheon Puerto Rico,Inc.
- Sita-Met Tablets 50/1000 là thuốc kê đơn với sự kết hợp của Sitagliptin và Metformin được chỉ định điều trị đái tháo đường tuýp 2. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược phẩm Am Vi.
Thuốc Janumet 50mg/850mg có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, thuận tiện trong quá trình sử dụng và bảo quản.
- Việc phối hợp 2 hoạt chất giúp việc kiểm soát đường huyết tốt hơn.
- Metformin được coi là thuốc điều trị đầu tay cho bệnh tiểu đường loại 2 và là thuốc được kê đơn phổ biến nhất cho bệnh nhân bị bệnh tiểu đường type II trên toàn thế giới, có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với insulin hoặc các liệu pháp hạ đường huyết khác.
Nhược điểm
- Có thể gặp một số tác dụng phụ
Tài liệu tham khảo
- Nagao M và cộng sự. Efficacy and safety of sitagliptin treatment in older adults with moderately controlled type 2 diabetes: the STREAM study. Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2024.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tải file PDF Tại đây.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Quảng Đã mua hàng
Nv tư vấn nhiệt tình, thuốc chính ahngx