Thuốc Sita-Met Tablets 50/1000 ngày càng được sử dụng nhiều trong kiểm soát đái tháo đường type 2. Sau đây, Nhà Thuốc Ngọc Anh (nhathuocngocanh.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Sita-Met Tablets 50/1000 hiệu quả.
Sita-Met Tablets 50/1000 là thuốc gì?
Sita-Met Tablets 50/1000 là thuốc kê đơn với sự kết hợp của Sitagliptin và Metformin được chỉ định điều trị đái tháo đường tuýp 2. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược phẩm Am Vi, số đăng ký DG3-4-20
Thành phần
Trong mỗi viên nén bao phim có chứa:
- Sitagliptin hàm lượng 50mg
- Metformin hàm lượng 1000mg
Cơ chế tác dụng của thuốc Sita-Met Tablets 50/1000
Sitagliptin là thuốc ức chế mạnh, chọn lọc cao trên enzyme dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4), có hiệu lực ở dạng uống dùng để điều trị bệnh đái tháo đường typ 2.
Sự ức chế DPP-4 của sitagliptin làm chậm quá trình bất hoạt qua trung gian DPP-4 của các incretin như GLP-1 và GIP . Incretin được giải phóng hàng ngày và được điều chỉnh để đáp ứng với bữa ăn như một phần của quá trình cân bằng nội môi glucose. Giảm sự ức chế incretin làm tăng tổng hợp insulin và giảm giải phóng glucagon bằng sự phụ thuộc vào nồng độ glucose . Những tác động này dẫn đến sự gia tăng tổng thể trong việc kiểm soát lượng đường trong máu.
Metformin làm giảm nồng độ glucose trong máu bằng cách giảm sản xuất glucose ở gan (còn gọi là tân tạo glucose), giảm hấp thu glucose ở ruột và tăng độ nhạy insulin bằng cách tăng hấp thu và sử dụng glucose ở ngoại biên. Người ta đã xác định rõ rằng metformin ức chế hoạt động của phức hợp ty thể I và tác dụng điều trị đái tháo đường được thực hiện thông qua cơ chế này. Các quá trình trên dẫn đến giảm lượng đường trong máu, kiểm soát bệnh tiểu đường loại II và có tác dụng tích cực trong việc kiểm soát đường huyết.
Công dụng – Chỉ định của thuốc Sita-Met Tablets 50/1000
Thuốc được sử dụng kết hợp với chế độ ăn và luyện tập để kiểm soát đường huyết ở người trưởng thành bị đái tháo đường tuýp 2.
Dược động học
- Sitagliptin
Hấp thu
Ở đối tượng khỏe mạnh uống dùng 1 liều 100mg, sitagliptin được hấp thu nhanh chóng đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-4 giờ sau khi uống thuốc. AUC của sitagliptin trong huyết tương tỉ lệ thuận với liều dùng.
Sinh khả dụng tuyệt đối của sitagliptin khoảng 87%. Do uống thuốc trong bữa ăn có nhiều chất béo không ảnh hưởng đến tác động lên động dược học của Sitagliptin dùng cùng lúc, nên có thể dùng Sitagliptin cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Phân bố
Thể tích phân phối trung bình ở trạng thái bền vững sau khi dùng 1 liều đơn sitagliptin 100mg đường tĩnh mạch ở đối tượng khỏe mạnh thì khoảng 198 lít. Tỷ lệ sitagliptin gắn kết thuận nghịch với các protein huyết tương thì thấp (38%).
Chuyển hóa
Sau khi uống 1 liều sitagliptin có đánh dấu [14C], khoảng 16% chất có tính phóng xạ là các chất chuyển hóa của sitagliptin. Sáu chất chuyển hóa này được phát hiện ở nồng độ vết và được cho là không liên quan đến hoạt tính ức chế DPP-4 huyết tương của sitagliptin. Những nghiên cứu in vitro đã chứng minh enzyme chủ yếu chịu trách nhiệm cho sự chuyển hóa hạn chế của sitagliptin là CYP3A4, với dự góp phần của CYP2C8.
Thải trừ
Sitagliptin được thải trong phân (13%) hoặc nước tiểu (87%) trong 1 tuần dùng thuốc. Thời gian bán thải đo được sau khi uống 1 liều sitagliptin 100 mg thì xấp xỉ 12,4 giờ và sự thanh thải qua thận khoảng 350 mL/phút. Sitagliptin được đào thải chủ yếu qua thận với sự bài tiết chủ động qua ống thận.
- Metformin
Hấp thu
Sinh khả dụng tuyệt đối của viên metformin 500 mg dùng lúc đói là khoảng 50%-60%.
Phân bố
Thể tích phân bố biểu kiến (V/F) của metformin sau một liều uống metformin 850 mg trung bình là 654 ± 358 L. Metformin liên kết không đáng kể với protein huyết tương
Chuyển hóa và thải trừ
Các nghiên cứu tiêm tĩnh mạch sử dụng liều duy nhất metformin ở người bình thường cho thấy metformin được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu và không trải qua quá trình chuyển hóa ở gan (không xác định được chất chuyển hóa nào ở người) hoặc bài tiết qua mật
Thuốc này được đào thải đáng kể qua thận. Sau khi uống, khoảng 90% metformin hấp thu sẽ được đào thải qua thận trong vòng 24 giờ đầu tiên sau khi uống
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Sitagibes 50mg là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?
Liều dùng – Cách dùng thuốc Sita-Met Tablets 50/1000
Liều dùng
Trị liệu ban đầu: Đối với bệnh nhân đái tháo đường týp 2 không kiểm soát thích đáng tình trạng tăng đường huyết bằng chế độ ăn kiêng và vận động thể lực, liều khởi đầu Metformin + Sitagliptin được khuyến cáo là 50mg sitagliptin/500mg metformin hydrochloride, ngày 2 lần. Có thể chỉnh liều đến 50mg sitagliptin/1000mg metformin hydrochloride ngày 2 lần.
Đối với bệnh nhân dùng metformin đơn độc không kiểm soát thích đáng đường huyết, liều khởi đầu thường dùng của Metformin + Sitagliptin cung cấp sitagliptin liều 50mg ngày 2 lần (tổng liều 100mg/ngày) cùng với liều metformin đang sử dụng.
Đối với bệnh nhân dùng sitagliptin đơn độc không kiểm soát thích đáng đường huyết, liều khởi đầu thường dùng của Metformin + Sitagliptin là 50mg sitagliptin/500mg metformin hydrochloride ngày 2 lần. Có thể tăng liều lên đến 50mg sitagliptin/1000mg metformin ngày 2 lần. Không nên chuyển sang dùng Metformin + Sitagliptin ở bệnh nhân đang dùng đơn trị liệu sitagliptin với liều điều chỉnh vì suy thận.
Cách dùng
Sử dụng đường uống.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với sitagliptin phosphate monohydrate, metformin HCl hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Bệnh thận, rối loạn chức năng thận.
- Nhiễm toan do chuyển hóa cấp/mạn tính (bao gồm nhiễm acid ceton do đái tháo đường, có/không hôn mê).
- Ngưng điều trị tạm thời ở bệnh nhân được chụp X quang có tiêm tĩnh mạch chất cản quang gắn iod phóng xạ.
- Bệnh lý cấp/mạn tính có thể làm giảm oxy mô như suy tim, suy hô hấp, đang bị nhồi máu cơ tim, sốc.
- Suy gan.
- Ngộ độc rượu cấp, nghiện rượu.
- Phụ nữ cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Bividia 50 là thuốc gì, có tác dụng gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng.
- Da: Ban, mày đay, cảm thụ với ánh sáng.
- Chuyển hóa: Giảm nồng độ vitamin B12
Ít gặp
- Huyết học: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt
- Chuyển hóa: Nhiễm acid lactic.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Rượu, steroid đồng hóa, các thuốc ức chế MAO, testosteron | Có thể làm tăng tác dụng hạ glucose huyết của sitagliptin |
digoxin | Sitagliptin làm tăng nồng độ trong huyết tương của digoxin |
Các thuốc ức chế beta-adrenergic | có thể che lấp dấu hiệu hạ glucose huyết của các thuốc chống đái tháo đường |
Các thuốc corticoid, lợi tiểu quai và thiazid, thuốc tránh thai | Có thể đối kháng tác dụng hạ glucose huyết của các thuốc chống đái tháo đường |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Không dùng Metformin + Sitagliptin cho bệnh nhân đái tháo đường typ 1 hoặc để điều trị nhiễm axít xeton do đái tháo đường.
- Nếu nghi ngờ viêm tụy, nên ngừng dùng sitagliptin và các thuốc có nghi ngờ khác.
- Không dùng Metformin + Sitagliptin cho bệnh nhân có creatinine huyết thanh cao hơn mức tối đa cho phép tương ứng với độ tuổi. Đối với bệnh nhân cao tuổi, nên cẩn thận khi tăng liều để xác định liều tối thiểu có hiệu quả kiểm soát đường huyết thích đáng, vì chức năng thận thường giảm khi càng cao tuổi. Nên kiểm tra đều đặn chức năng thận ở bệnh nhân cao tuổi, đặc biệt người ≥ 80 tuổi.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
- Phụ nữ có thai tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
- Chống chỉ định sử dụng đối với phụ nữ cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe, vận hành máy móc
Tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng cho đối tượng người lái xe và vận hành máy móc
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
Để xa tầm tay trẻ em.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều thuốc. Nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hướng dẫn xử trí kịp thời.
Quên liều
Dùng lại liều khi nhớ ra. Nếu thời điểm gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên, tiếp tục sử dụng thuốc như kế hoạch. Không gấp đôi liều dùng.
Thuốc Sita-Met Tablets 50/1000 giá bao nhiêu?
Nhà Thuốc Ngọc Anh có bán thuốc Sita-Met Tablets 50/1000, giá thuốc đã được cập nhật tại đầu trang. Bạn đọc có thể tham khảo.
Thuốc Sita-Met Tablets 50/1000 mua ở đâu uy tín?
Để mua được thuốc Sita-Met Tablets 50/1000 chính hãng, bạn nên đến các bệnh viện, nhà thuốc đáng tin cậy để mua thuốc. Nhà Thuốc Ngọc Anh chuyên phân phối thuốc và thực phẩm bảo vệ sức khỏe đảm bảo chất lượng, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Nếu khách hàng có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với nhà thuốc để được hướng dẫn.
Sản phẩm thay thế
- Thuốc Janumet XR 50mg/1000mg là thuốc có tác dụng dùng trong hỗ trợ chế độ ăn kiêng giúp bệnh nhân kiểm soát lượng đường cho bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp 2, với thành phần Sitagliptin hàm lượng 50mg, Metformin hàm lượng 1000mg.
- Thuốc Janumet 50mg/500mg là thuốc với sự kết hợp của Sitagliptin và Metformin, được dùng trong liệu pháp để hỗ trợ cho các vận động viên thể lực và người ăn kiêng để cải thiện kiểm soát tình trạng đường huyết.
Thuốc Sita-Met Tablets 50/1000 có tốt không?
Ưu điểm
- Thuốc có tác dụng hiệu quả trong hỗ trợ chế độ ăn kiêng giúp bệnh nhân kiểm soát lượng đường cho bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp 2.
- Bào chế dạng viên nén bao phim, dễ uống, dễ mang theo bên người
- Sita-Met Tablets 50/2000 đã được nghiên cứu chứng minh an toàn cho người dùng và sản xuất tại Công ty dược phẩm Am Vi, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO.
Nhược điểm
- Có thẻ gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng
Tài liệu tham khảo
- Chuyên gia tại Drugbank, Sitagliptin: Uses, Interactions, Mechanism of Action, Drugbank. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023
- Chuyên gia tại Drugbank, Metformin: Uses, Interactions, Mechanism of Action, Drugbank. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023
Oanh Đã mua hàng
Thuốc điều trị tiểu đường hiệu quả